Cho phương trình ax + b = 0 chọn khẳng định sai

Phương trình $ax + b = 0$ có nghiệm nếu nó có nghiệm duy nhất hoặc vô số nghiệm.

Đang xem: Phương trình ax b=0 có nghiệm khi nào

– Phương trình $ax + b = 0$ có nghiệm duy nhất nếu $a
e 0$.

– Phương trình $ax + b = 0$ vô số nghiệm nếu $a = b = 0$.

Vậy phương trình $ax + b = 0$ có nghiệm nếu $left< egin{array}{l}a = b = 0\a e 0end{array} ight.$.

Đáp án cần chọn là: c

Cho phương trình ax + b = 0 chọn khẳng định sai
Cho phương trình ax + b = 0 chọn khẳng định sai
Cho phương trình ax + b = 0 chọn khẳng định sai
Cho phương trình ax + b = 0 chọn khẳng định sai
Cho phương trình ax + b = 0 chọn khẳng định sai
Cho phương trình ax + b = 0 chọn khẳng định sai
Cho phương trình ax + b = 0 chọn khẳng định sai
Cho phương trình ax + b = 0 chọn khẳng định sai

Gọi $S$ là tập hợp tất cả các giá trị nguyên của tham số $m$ thuộc $left< { - 20;20} ight>$ để phương trình ${x^2} – 2mx + 144 = 0$ có nghiệm. Tổng của các phần tử trong $S$ bằng:

Cho phương trình $a{x^2} + bx + c = 0$$left( 1
ight)$. Đặt (S = – dfrac{b}{a},P = dfrac{c}{a}), hãy chọn khẳng định sai trong các khẳng định sau:

Cho phương trình $a{x^2} + bx + c = 0$$left( {a e 0}

ight)$. Phương trình có hai nghiệm âm phân biệt khi và chỉ khi :

Phương trình $a{x^2} + bx + c = 0{ m{ }}left( {a e 0}

ight)$ có hai nghiệm dương phân biệt khi và chỉ khi:

Biết rằng phương trình ${x^2} – 4x + m + 1 = 0$ có một nghiệm bằng $3$. Nghiệm còn lại của phương trình bằng:

Gọi $S$ là tập hợp tất cả các giá trị nguyên của tham số $m$ thuộc đoạn $left< { - 5;10} ight>$ để phương trình (left( {m + 1} ight)x = left( {3{m^2} – 1}

ight)x + m – 1) có nghiệm duy nhất. Tổng các phần tử trong $S$ bằng:

Cho phương trình ${left( {m + 1} ight)^2}x + 1 = left( {7m – 5}

ight)x + m$. Tìm tất cả các giá trị thực của tham số $m$ để phương trình đã cho vô nghiệm.

Cho hai hàm số $y = left( {m + 1} ight){x^2} + 3{m^2}x + m$ và $y = left( {m + 1}

ight){x^2} + 12x + 2$. Tìm tất cả các giá trị của tham số $m$ để đồ thị hai hàm số đã cho không cắt nhau.

Cho phương trình ${m^2}x + 6 = 4x + 3m$. Tìm tất cả các giá trị thực của tham số $m$ để phương trình đã cho có nghiệm.

Xem thêm: Diện Tích Trại Giam Thủ Đức, Danh Sách Trại Giam Ở Việt Nam

Phương trình $left( {{m^2}-3m + 2}
ight)x + {m^2} + 4m + 5 = 0$ có tập nghiệm là (mathbb{R}) khi:

Tìm tất cả các giá trị thực của tham số $m$ để phương trình$left( {{m^2} – 1}
ight)x = m – 1$ có nghiệm đúng với mọi $x$ thuộc $mathbb{R}$.

Cho phương trình$left( {{m^2} – 3m + 2}
ight)x + {m^2} + 4m + 5 = 0$. Tìm tất cả các giá trị thực của tham số $m$ để phương trình đã cho có nghiệm đúng với mọi $x$ thuộc $mathbb{R}.$

Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số $m$ thuộc đoạn $left< { - 10;10} ight>$ để phương trình (m{x^2} – mx + 1 = 0) có nghiệm.

Cho phương trình $left( {x – 1} ight)left( {{x^2} – 4mx – 4}

ight) = 0$ .Phương trình có ba nghiệm phân biệt khi:

Tìm tất cả các giá trị thực của tham số $m$ để phương trình $3{x^2} – left( {m + 2}
ight)x + m – 1 = 0$ có một nghiệm gấp đôi nghiệm còn lại.

Tìm tất cả các giá trị thực của tham số $m$ để phương trình $3{x^2} – 2left( {m + 1}
ight)x + 3m – 5 = 0$ có một nghiệm gấp ba nghiệm còn lại.

Tìm tất cả các giá trị thực của tham số $m$ để hai đồ thị hàm số (y = – {x^2} – 2x + 3) và (y = {x^2} – m) có điểm chung.

Xem thêm: Phương Trình Lượng Giác Cơ Bản Công Thức Lượng Giác Đầy Đủ, Các Công Thức Lượng Giác Toán 10 Đầy Đủ Nhất

Giả sử các phương trình sau đây đều có nghiệm. Nếu biết các nghiệm của phương trình: ${x^2}; + { m{ }}px + {

m{ }}q = 0$ là lập phương các nghiệm của phương trình ${x^2} + mx + n = 0$. Thế thì:

Nếu (a,{ m{ }}b,{ m{ }}c,{ m{ }}d) là các số thực khác (0), biết (c) và (d) là nghiệm của phương trình ({x^2} + ax + b = 0) và (a,{

m{ }}b) là nghiệm của phương trình ({x^2} + cx + d = 0) thì (a + b + c + d) bằng:

Cho phương trình :${x^2}-2aleft( {x-1}
ight)-1 = 0.$ Khi tổng các nghiệm và tổng bình phương các nghiệm của phương trình bằng nhau thì giá trị của tham số $a$ bằng :

Cho phương trình ${x^2} – 2left( {m + 1} ight)x + {m^2} + 2 = 0$ với $m$ là tham số. Tìm $m$ để phương trình có hai nghiệm ${x_1};,,{x_2}$ sao cho $left| {x_1^4 – x_2^4}

ight| = 16{m^2} + 64m$

Cho phương trình ({x^2} – 2left( {m + 1} ight)x + {m^2} + 2 = 0) với (m) là tham số. Tìm (m) để phương trình có hai nghiệm ({x_1};,,{x_2}) sao cho (B = sqrt {2left( {x_1^2 + x_2^2}

ight) + 16} – 3{x_1}{x_2}) đạt giá trị lớn nhất

Cho phương trình ${x^2} – 2left( {m + 1} ight)x + {m^2} + 2 = 0$ với $m$ là tham số. Tìm $m$ để phương trình có hai nghiệm ${x_1};,,{x_2}$ sao cho $A = {x_1}{x_2} – 2left( {{x_1} + {x_2}}

ight) – 6$ đạt giá trị nhỏ nhất

Cho hai phương trình: ${x^2}-2mx + 1 = 0;$ và ${x^2}-2x + m = 0$. Gọi (S) là tập hợp các giá trị của (m) để mỗi nghiệm của phương trình này là nghịch đảo của một nghiệm của phương trình kia. Tổng các phần tử của (S) gần nhất với số nào dưới đây?

Cho hai phương trình ({x^2} – mx + 2 = 0) và({x^2} + 2x – m = 0). Có bao nhiêu giá trị của (m) để một nghiệm của phương trình này và một nghiệm của phương trình kia có tổng là (3)?

Cho phương trình ax + b = 0 chọn khẳng định sai
Cho phương trình ax + b = 0 chọn khẳng định sai

Cơ quan chủ quản: Công ty Cổ phần công nghệ giáo dục Thành Phát

Giấy phép cung cấp dịch vụ mạng xã hội trực tuyến số 240/GP – BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông.

Xem thêm bài viết thuộc chuyên mục: Phương trình

Xét đáp án D.


Cho a= 0 và b= -1 ta có: 0.x+ (-1) < 0 ( luôn đúng với mọi x) .


Do đó; đáp án D sai.


Chọn D. 

Cho phương trình $ax+b=0$. Chọn mệnh đề sai:

A. Phương trình có nghiệm duy nhất khi $a\ne 0. $

B. Phương trình có mọi $x$ thuộc $\mathbb{R}$ là nghiệm khi $a=0$ và $b=0. $

C. Phương trình vô nghiệm khi $a=0$ và $b\ne 0. $

D. Phương trình vô nghiệm khi $a\ne 0$ và $b=0. $

Hướng dẫn

Chọn đáp án D.

You are using an out of date browser. It may not display this or other websites correctly.
You should upgrade or use an alternative browser.

  • Người khởi tạo Nhưỡng
  • Ngày gửi 8/1/22

28/08/2021 1,664

A. Nếu a ≠ 0 thì phương trình vô nghiệm.

B. Nếu a = 0 thì phương trình vô nghiệm

C. Nếu a ≠ 0 thì phương trình có nghiệm duy nhất

Đáp án chính xác

D. Nếu b ≠ 0 thì phương trình có nghiệm

Đáp án cần chọn là: C - Nếu a ≠ 0 thì phương trình có nghiệm x =  −ba - Nếu a = 0 và b = 0 thì phương trình có vô số nghiệm. - Nếu a = 0 và b ≠ 0 thì phương trình vô nghiệm. Từ đó C đúng.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Phương trình ax2 + bx + c = 0 có nghiệm duy nhất khi và chỉ khi:

Xem đáp án » 28/08/2021 5,776

Cho phương trình ax2 + bx + c = 0 (a ≠ 0). Phương trình có hai nghiệm âm phân biệt khi và chỉ khi:

Xem đáp án » 28/08/2021 3,297

Khẳng định đúng nhất trong các khẳng định sau là:

Xem đáp án » 28/08/2021 1,898

Tập nghiệm của phương trình: x−2=3x−5   (1) là tập hợp nào sau đây?

Xem đáp án » 28/08/2021 1,411

Phương trình x2 + m = 0 có nghiệm khi và chỉ khi:

Xem đáp án » 28/08/2021 1,146

Phương trình |ax + b| = |cx + d| tương đương với phương trình:

Xem đáp án » 28/08/2021 691

Số −1 là nghiệm của phương trình nào trong các phương trình sau?

Xem đáp án » 28/08/2021 653

Phương trình bx+1=a có nghiệm duy nhất khi:

Xem đáp án » 28/08/2021 517

Phương trình 2x−4+x−1=0 có bao nhiêu nghiệm?

Xem đáp án » 28/08/2021 412

Phương trình: (a − 3)x + b = 2 vô nghiệm với giá trị a, b là:

Xem đáp án » 28/08/2021 284

Phương trình bx+1=a vô nghiệm khi:

Xem đáp án » 28/08/2021 190

Phương trình x2 − (2 +3 )x + 2 3= 0

Xem đáp án » 28/08/2021 151

Phương trình: x−1=x−3 có tập nghiệm là

Xem đáp án » 28/08/2021 135

Phương trình −x4+2−3x2=0 có:

Xem đáp án » 28/08/2021 100