Chọn cấu đúng khi nói về đặc điểm của rêu

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 6: tại đây

  • Giải Vở Bài Tập Sinh Học Lớp 6
  • Giải Sinh Học Lớp 6
  • Giải Sinh Học Lớp 6 (Ngắn Gọn)
  • Giải Sách Bài Tập Sinh Học Lớp 6
  • Sách Giáo Khoa Sinh Học Lớp 6
  • Sách Bài Tập Sinh Học Lớp 6

Bài tập trắc nghiệm Sinh 6 Bài 38: Rêu – cây rêu

Câu 1. Khi nói về rêu, nhận định nào dưới đây là chính xác ?

A. Cấu tạo đơn bào

B. Chưa có rễ chính thức

C. Không có khả năng hút nước

D. Thân đã có mạch dẫn

Đáp án: B

Giải thích: những sợi nhỏ phía dưới thân chỉ là những rễ giả có chức năng hút nước. Rêu chưa có rễ chính thức – SGK 126

Câu 2. Rêu thường sống ở

A. môi trường nước.

B. nơi ẩm ướt.

C. nơi khô hạn.

D. môi trường không khí.

Đáp án: B

Giải thích: rêu hay sống những chỗ ẩm ướt quanh nhà, lớp học , nơi chân tường… – SGK 126

Câu 3. Rêu sinh sản theo hình thức nào ?

A. Sinh sản bằng bào tử

B. Sinh sản bằng hạt

C. Sinh sản bằng cách phân đôi

D. Sinh sản bằng cách nảy chồi

Đáp án: A

Giải thích: rêu sinh sản bằng bảo tử.. từ túi bào tử mở nắp rơi các bào tử ra và nảy mầm thành cây rêu con – Hình 38.2 SGK 126

Câu 4. Cây rêu con được tạo thành trực tiếp từ

A. tế bào sinh dục cái.

B. tế bào sinh dục đực.

C. bào tử.

D. túi bào tử.

Đáp án: C

Giải thích: rêu sinh sản bằng bảo tử.. từ túi bào tử mở nắp rơi các bào tử ra và nảy mầm thành cây rêu con – Hình 38.2 SGK 126

Câu 5. Trên cây rêu, cơ quan sinh sản nằm ở đâu ?

A. Mặt dưới của lá cây

B. Ngọn cây

C. Rễ cây

D. Dưới nách mỗi cành

Đáp án: B

Giải thích: : rêu sinh sản bằng bảo tử.. từ túi bào tử trên ngọn cây mở nắp rơi các bào tử ra và nảy mầm thành cây rêu con – Hình 38.2 SGK 126

Câu 6. Ở cây rêu không tồn tại cơ quan nào dưới đây ?

A. Rễ giảB. Thân

C. HoaD. Lá

Đáp án: C

Giải thích: rêu là những thực vật đã có thân, lá, nhưng chưa có rễ chính thức, chưa có hoa – SGK 127

Câu 7. Rêu khác với thực vật có hoa ở đặc điểm nào dưới đây ?

A. Thân chưa có mạch dẫn và chưa phân nhánh

B. Chưa có rễ chính thức

C. Chưa có hoa

D. Tất cả các phương án đưa ra

Đáp án: D

Giải thích: rêu là những thực vật đã có thân, lá, nhưng cấu tạo vẫn đươn giản: thân chưa có mạch dẫn và chưa phân nhánh. Chưa có rễ chính thức. Chưa có hoa – SGK 127

Câu 8. So với tảo, rêu có đặc điểm nào ưu việt hơn ?

A. Có thân và lá chính thức

B. Có rễ thật sự

C. Thân đã có mạch dẫn

D. Không phụ thuộc vào độ ẩm của môi trường

Đáp án: A

Giải thích: rêu là những thực vật đã có thân, lá, nhưng cấu tạo vẫn đươn giản: thân chưa có mạch dẫn và chưa phân nhánh. Chưa có rễ chính thức. Chưa có hoa. Còn tảo còn chưa có thân và lá chính thức – SGK 127

Câu 9. Em có thể tìm thấy rêu ở nơi nào sau đây ?

A. Dọc bờ biển

B. Chân tường rào

C. Trên sa mạc khô nóng

D. Trong lòng đại dương

Đáp án: B

Giải thích: rêu hay sống những chỗ ẩm ướt quanh nhà, lớp học , nơi chân tườngười hay bở tường, trên đất hay các thân cây to..- SGK 126

Câu 10. Rêu sau khi chết đi có thể được dùng làm

A. hồ dán.

B. thức ăn cho con người.

C. thuốc.

D. phân bón.

Đáp án: D

Giải thích: rêu góp phần tạo thánh chất mùn. Khi chết tạo thành lớp than bùn dùng làm phân bón, chất đốt – SGK 127

/ Trắc nghiệm: Chọn câu trả lời đúng nhất

Câu 1. Khi nói về rêu, nhận định nào dưới đây là đúng ?

A. Cấu tạo đơn bào B. Chưa có rễ chính thức

C. Cây có hoa D. Thân đã có mạch dẫn

Câu 2. Rêu thường sống ở

A. môi trường nước. B. nơi ẩm ướt.

C. nơi khô hạn. D. môi trường không khí.

Câu 3. Hình thức sinh sản của rêu là

A. sinh sản bằng bào tử. B. sinh sản bằng hạt.

C. sinh sản bằng cách phân đôi D. sinh sản bằng cách nảy chồi.

Câu 4. Cây rêu con được tạo thành trực tiếp từ

A. tế bào sinh dục cái. B. tế bào sinh dục đực.

C. bào tử. D. túi bào tử.

Câu 5. Trên cây rêu trưởng thành, cơ quan sinh sản nằm ở

A. mặt dưới của lá cây. B. ngọn cây.

C. rễ cây. D. quả.

Câu 6. Ở cây rêu không có bộ phận nào?

A. Rễ giả. B. Thân. C. Hoa. D. Lá.

Câu 7. Rêu khác với thực vật có hoa ở đặc điểm nào dưới đây ?

A. Chưa có rễ chính thức. B. Thân chưa có mạch dẫn.

C. Chưa có hoa. D. Thực vật sống ở cạn.

Câu 8. Rêu là thực vật bậc cao vì

A. có thân và lá chính thức. B. có rễ thật sự.

C. thân đã có mạch dẫn. D. sống nơi ẩm ướt.

Câu 9. Em có thể tìm thấy rêu ở nơi nào sau đây ?

A. Dọc bờ biển. B. Chân tường rào

C. Trên sa mạc khô nóng. D. Trong lòng đại dương.

Câu 10. Rêu sau khi chết đi có thể được dùng làm

A. hồ dán. B. thức ăn cho con người.

C. thuốc. D. phân bón.

II/ Tự luận:

Câu 1: Tại sao rêu ở cạn nhưng chỉ sống được ở chỗ ẩm ướt ?

BÀI TẬP SINH HỌC 6-TUẦN 23

BÀI: QUYẾT – C Y DƯƠNG XỈ

I/ Trắc nghiệm: Chọn câu trả lời đúng nhất

Câu 1. Đặc điểm giống nhau giữa dương xỉ và rêu là

A. sinh sản bằng bào tử B. Thân có mạch dẫn

C. có rễ, thân và lá. D. Chưa có rễ chính thức

Câu 2. Dương xỉ sinh sản

A. Sinh sản bằng cách nảy chồi B. Sinh sản bằng củ

C. Sinh sản bằng bào tử D. Sinh sản bằng hạt.

Câu 3. Ở dương xỉ, nguyên tản được hình thành trực tiếp từ

A. bào tử. B. túi bào tử. C. giao tử. D. cây rêu con.

Câu 4. Ở dương xỉ, các túi bào tử nằm ở đâu ?

A. Mặt trên của lá B. Mặt dưới của lá

C. Thân cây D. Rễ cây

Câu 5. Nhóm cây nào dưới đây gồm hai loài thực vật sinh sản bằng bào tử ?

A. Rau bợ, chuối. B. Cau, thông.

C. Tuế, lông cu li. D. Bèo tổ ong, dương xỉ.

Câu 6. Trên Trái Đất, quyết cổ đại tồn tại cách đây khoảng

A. 250 triệu năm. B. 100 triệu năm.

C. 50 triệu năm . D. 300 triệu năm.

Câu 7. Đại đa số các loại quyết hiện nay đều là

A. cây thân cỏ. B. cây thân cột.

C. cây thân leo. D. cây thân gỗ.

II/ Tự luận:

Câu 1: Điền từ thích hợp vào chỗ trống

- Dương xỉ là những cây đã có.............., ............., ............ thật sự.

- Trên thân cây dương xỉ thường có phủ những ..............

- Lá non của cây dương xỉ bao giờ cũng có đặc điểm.......................

- Dương xỉ sinh sản bằng........... như rêu nhưng khác rêu ở chỗ có............ do bào tử phát triển thành.

- Các túi bào tử của dương xỉ thường mọc thành......... nằm ở.............. và vách túi bào tử thường có..........., có tác dụng...................... bào tử.

Chúng tôi xin giới thiệu bộ 17 bài tập trắc nghiệm Sinh 6 Bài 38: Rêu - Cây rêu có đáp án, được chúng tôi sưu tầm và tổng hợp chọn lọc hay nhất. Mời các em học sinh và quý thầy cô giáo tham khảo dưới đây.

Bộ 17 bài tập trắc nghiệm Sinh 6 Bài 38: Rêu - Cây rêu

Câu 1. Khi nói về rêu, nhận định nào dưới đây là chính xác?

A. Cấu tạo đơn bào

B. Chưa có rễ chính thức

C. Không có khả năng hút nước

D. Thân đã có mạch dẫn

Câu 2. Rêu thường sống ở

A. Môi trường nước.

B. Nơi ẩm ướt.

C. Nơi khô hạn.

D. Môi trường không khí.

Câu 3. Rêu sinh sản theo hình thức nào?

A. Sinh sản bằng bào tử

B. Sinh sản bằng hạt

C. Sinh sản bằng cách phân đôi

D. Sinh sản bằng cách nảy chồi

Câu 4. Cây rêu con được tạo thành trực tiếp từ

A. Tế bào sinh dục cái.

B. Tế bào sinh dục đực.

C. Bào tử.

D. Túi bào tử.

Câu 5. Trên cây rêu, cơ quan sinh sản nằm ở đâu?

A. Mặt dưới của lá cây

B. Ngọn cây

C. Rễ cây

D. Dưới nách mỗi cành

Câu 6. Ở cây rêu không tồn tại cơ quan nào dưới đây?

A. Rễ giả

B. Thân 

C. Hoa 

D. Lá

Câu 7. Rêu khác với thực vật có hoa ở đặc điểm nào dưới đây?

A. Thân chưa có mạch dẫn và chưa phân nhánh

B. Chưa có rễ chính thức

C. Chưa có hoa

D. Tất cả các phương án đưa ra

Câu 8. So với tảo, rêu có đặc điểm nào ưu việt hơn?

A. Có thân và lá chính thức

B. Có rễ thật sự

C. Thân đã có mạch dẫn

D. Không phụ thuộc vào độ ẩm của môi trường

Câu 9. Em có thể tìm thấy rêu ở nơi nào sau đây?

A. Dọc bờ biển

B. Chân tường rào

C. Trên sa mạc khô nóng

D. Trong lòng đại dương

Câu 10. Rêu sau khi chết đi có thể được dùng làm

A. Hồ dán.

B. Thức ăn cho con người.

C. Thuốc.

D. Phân bón.

Câu 11: Rễ của cây rêu có đặc điểm

A. Rễ thật

B. Rễ lan rộng

C. Rễ giả

D. Rễ đâm sâu xuống dưới đất

Câu 12: Sự phát triển của rêu

  1. Túi bào tử mở nắp và các bào tử rơi ra
  2. Cây rêu mang túi bào tử
  3. Bào tử nảy mầm thành cây rêu con

Thứ tự đúng là

A. 2 - 1 - 3

B. 1 - 2 -3

C. 3 - 2 - 1

D. 2 - 3 - 1

Câu 13: Đặc điểm nào dưới đây không phải là đặc điểm của cây rêu?

A. Lá mỏng, nhỏ

B. Thực vật có hoa

C. Rễ giả

D. Thân không phân nhánh

Câu 14: Bào tử của rêu được chứa trong

A. Túi bào tử

B. Lá

C. Nhị

D. Nhụy

Câu 15: Vai trò của rêu là

  1. Tạo chất mùn
  2. Tạo lớp than bùn làm chất đốt, phân bón
  3. Tạo hoa quả hạt

Đáp án đúng là

A. 1, 3

B. 1, 2

C. 2, 3

D. 1, 2, 3

Câu 16: Khi nói về rêu, nhận định nào dưới đây là chính xác?

A. Cấu tạo đơn bào

B. Chưa có rễ chính thức

C. Không có khả năng hút nước

D. Thân đã có mạch dẫn

Câu 17: Đặc điểm cấu tạo của Rêu có gì khác so với Tảo?

A. Có thân, lá, chưa có rễ chính thức; Sống ở môi trường nước.

B. Chưa có thân, lá, rễ thật sự; Sống ở môi trường trên cạn.

C. Có thân, lá, chưa có rễ chính thức; Sống ở môi trường trên cạn.

D. Chưa có thân, lá, rễ thật sự; Sống ở môi trường nước.

Câu 18: So với cây có hoa, Rêu có gì khác biệt

A. Thân, lá, rễ có mạch dẫn phát triển; Có hoa, quả, hạt.

B. Thân, lá chưa có mạch dẫn; Không có hoa, quả, hạt.

C. Thân, lá, rễ có mạch dẫn phát triển; Không có hoa, quả, hạt.

D. Thân, lá chưa có mạch dẫn; Có hoa, quả, hạt.

Đáp án bộ câu hỏi trắc nghiệm Sinh lớp 6 Bài 38: Rêu - Cây rêu

Câu 1: B

Câu 2: B

Câu 3: A

Câu 4: C

Câu 5: B

Câu 6: C

Câu 7: D

Câu 8: A

Câu 9: B

Câu 10: D

Câu 11: D

Câu 12: A

Câu 13: D

Câu 14: C

Câu 15: A

Câu 16: B

Câu 17: C

Câu 18: B

►► CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải về Câu hỏi trắc nghiệm Sinh học 6 Bài 38: Rêu - Cây rêu (có đáp án) file PDF hoàn toàn miễn phí.

Đánh giá bài viết