Chủ thể của hợp đồng tặng cho nhà ở

5 điều cần lưu ý khi muốn tặng cho nhà ở

Tặng cho tài sản là việc chủ sở hữu tài sản chuyển quyền sở hữu tài sản của mình cho người khác mà không yêu cầu bất kỳ quyền lợi và nghĩa vụ nào từ người được tặng cho tài sản. Đây là giao dịch rất phổ biến ngày nay, trong đó các tài sản tặng cho thông thường là nhà ở, quyền sử dụng đất. Vậy cần lưu ý gì khi muốn tặng cho nhà ở? Pháp luật quy định gì về vấn đề này? Hãy cùng Công ty Luật HTC Việt Nam giải đáp trong bài viết dưới đây.

1. Người tặng cho phải có quyền tặng cho nhà ở

Căn cứ theo quy định của Bộ Luật Dân sự và Luật Đất đai hiện hành, để được phép tặng cho nhà đất, bạn phải là chủ sở hữu hợp pháp của tài sản và được chứng minh bằng Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất. Khi đó, bạn có quyền được tặng cho tài sản theo nguyện vọng của cá nhân cho người thân, bạn bè… mà không bị người khác ngăn cản và người được tặng cho mới được thụ hưởng một cách hợp pháp.

2. Việc tặng cho nhà ở phải được lập thành văn bản

Bộ Luật Dân sự 2015 đã có những quy định chi tiết về việc tặng cho tài sản để bạn có thể thực hiện một cách thuận lợi. Theo đó, khi muốn tặng cho tài sản là nhà đất cho người khác, bạn phải lập thành văn bản với nội dung nêu rõ về đối tượng, số lượng, chất lượng, phương thức chuyển giao, thời hạn thực hiện, quyền và nghĩa vụ các bên, phương thức giải quyết tranh chấp… Sau đó, người cho tặng và người được cho tặng cần phải mang văn bản này đến cơ quan công chứng trên địa bàn, nơi có tài sản hoặc UBND xã để thực hiện công chứng/chứng thực và tiến hành thủ tục đăng ký sang tên tại văn phòng phụ trách quản lý đất đai.

3. Thủ tục nộp thuế, phí, lệ phí

Sau khi hoàn tất việc sang tên, bạn phải thực hiện nghĩa vụ tài chính với nhà nước đó là tiến hành nộp các khoản thuế, phí, lệ phí theo quy định của pháp luật để được cơ quan có thẩm quyền chấp nhận việc tặng cho. Đặc biệt, theo quy định của Luật Thuế thu nhập cá nhân có quy định về những trường hợp phải nộp thuế và những trường hợp được miễn thuế như thu nhập cá nhân thừa kế, quà tặng là bất động sản giữa những người thân cùng hoặc không cùng huyết thống. Do đó, bạn nên tìm hiểu về nội dung này để thực hiện đúng quy định và bảo vệ quyền lợi hợp pháp của mình.

4. Nội dung cơ bản trong hợp đồng tặng cho nhà ở

- Thông tin các bên tham gia hợp đồng: Họ và tên của cá nhân, tên của tổ chức, người đại diện theo pháp luật của tổ chức, chứng minh nhân dân hoặc mã số thuế, địa chỉ, số tài khoản của các bên.

- Các thông tin về quyền sử dụng đất và nhà tặng cho: Các bên phải ghi rõ các thông tin gắn liền với đất như: Diện tích, loại đất, thửa số, tờ bản đồ số, địa chỉ thửa đất, thời hạn sử dụng đất còn lại, giấy tờ pháp lý của thửa đất, mục đích sử dụng, thời hạn sử dụng, nguồn gốc sử dụng, những hạn chế về quyền sử dụng đất [nếu có], tài sản gắn liền với đất [nếu có],…

- Thời hạn giao nhận thửa đất và đăng ký quyền sử dụng đất: Do các bên thỏa thuận.

- Nghĩa vụ nộp thuế, lệ phí: Do các bên thỏa thuận

- Cam kết của các bên: Phù hợp với quy định của pháp luật Dân sự, pháp luật Đất đai và không trái với pháp luật khác có liên quan.

- Các thỏa thuận khác: Các bên có thể thỏa thuận các điều khoản khác nhưng không được trái với quy đinh pháp luật.

5. Thời hạn hợp đồng tặng cho nhà ở có hiệu lực

Với những trường hợp tặng cho nhà đất thông thường, nghĩa là không đi kèm với điều kiện tặng cho, thì việc này sẽ ngay lập tức có hiệu lực ngay từ thời điểm đăng ký với cơ quan có thẩm quyền quản lý đất đai. Khi đó, người đã tặng cho nhà đất sẽ không thể đòi lại được tài sản, trừ trường hợp chứng minh là hợp đồng tặng cho này vô hiệu theo quy định của pháp luật.

Với những trường hợp tặng cho tài sản có điều kiện, cụ thể như nếu bên được tặng cho không thực hiện hoặc không hoàn thành điều kiện do người tặng cho yêu cầu thì sẽ không thể nhận được phần tài sản đã ấn định. Trong trường hợp này, trước tiên điều kiện tặng cho phải được ghi rõ trong hợp đồng. Người được tặng cho phải tuân thủ điều kiện đã được đề ra. Nếu không, hợp đồng sẽ không có hiệu lực, người tặng cho có thể bị đòi lại tài sản và yêu cầu bồi thường thiệt hại kể cả khi nhà đất đã đăng ký sang tên của người được tặng cho.

Dịch vụ tư vấn pháp luật về tặng cho nhà ở tại Công ty Luật TNHH HTC Việt Nam

Công ty Luật TNHH HTC Việt Nam xin cung cấp tư vấn thủ tục tặng cho nhà ở như sau:

- Tư vấn về trình tự, thủ tục tặng cho quyền sử dụng đất.

- Dịch vụ trọn gói: bao gồm cả tư vấn hỗ trợ, đại diện cho khách hàng thực hiện thủ tục về nhà đất tại các cơ quan nhà nước.

- Trao đổi, cung cấp thêm thông tin,giải đáp thắc mắc liên quan đến vấn đề tặng cho nhà ở và các vấn đề khác liên quan đến pháp luật đất đai.

Cam kết chất lượng dịch vụ:

Công ty Luật TNHH HTC Việt Nam hoạt động với phương châm tận tâm – hiệu quả – uy tín, cam kết đảm bảo chất lượng dịch vụ, cụ thể như sau:

- Đảm bảo thực hiện công việc theo đúng tiến độ đã thỏa thuận, đảm bảo tuân thủ đúng quy định pháp luật, đúng với quy tắc đạo đức và ứng xử của luật sư Việt Nam.

- Đặt quyền lợi khách hàng lên hàng đầu, nỗ lực hết mình để mang đến cho khách hàng chất lượng dịch vụ tốt nhất.

- Bảo mật thông tin mà khách hàng cung cấp, các thông tin liên quan đến khách hàng.

Rất mong được hợp tác lâu dài cùng sự phát triển của Quý khách hàng.

Trân trọng!

[Người viết: Nguyễn Minh Dương/197; Ngày viết: 18/5/2022]

Để được tư vấn chi tiết xin vui lòng liên hệ:

Công ty Luật TNHH HTC Việt Nam.

Địa chỉ: Tầng 15, Tòa nhà đa năng, Số 169 Nguyễn Ngọc Vũ, P. Trung Hòa, Q. Cầu Giấy, Hà Nội.

ĐT: 0989.386.729; Email:

Website: //htc-law.com ; //luatsuchoban.vn

----------------------------------------------------------------------------

Bài viết liên quan:

- Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất

- Tư vấn về thủ tục tặng cho nhà ở

- Giải quyết tranh chấp về hợp đồng tặng cho nhà ở

- Những điểm đáng chú ý trong thủ tục tặng cho quyền sử dụng đất

- Tặng cho quyền sử dụng đất cho con chưa thành niên được không?

Phòng ngừa rủi ro, tranh chấp, bảo vệ quyền lợi!

Trong cuộc sống để thể hiện tình cảm, sự quan tâm đến người khác chúng ta thường tặng cho tài sản. Tuy nhiên để hiểu rõ nội dung, cách thức soạn thảo hợp đồng tặng cho tài sản đế tránh những tranh chấp phát sinh khi hợp đồng có hiệu lực hay những rủi ro pháp lý phát sinh từ hợp đồng thì không phải cá nhân nào cũng hiểu rõ. Thấu hiểu được điều đó, Công ty Luật Thái An xin giới thiệu bài viết về hợp đồng tặng cho tài sản dưới đây:

1. Khái niệm hợp đồng tặng cho tài sản

Hợp đồng tặng cho tài sản/hợp đồng cho tặng tài sản là một trong những căn cứ làm phát sinh quyền sở hữu tài sản với chủ thể được tặng cho. Pháp luật Việt Nam hiện hành đưa ra khái niệm Hợp đồng tặng cho tại Điều 457 Bộ Luật Dân sự năm 2015.

Theo đó Hợp đồng tặng cho được hiểu là sự thể hiện ý chí của một bên [bên tặng cho] nhằm chuyển quyền sở hữu tài sản của mình cho chủ thể khác [bên được tặng cho] mà không yêu cầu sự đến bù, bên được tặng cho đồng ý nhận tài sản.

Ví dụ về hợp đồng tặng cho tài sản:

Có rất nhiều loại tài sản khi tặng cho sẽ được thể hiện dưới hình thức Hợp đồng như Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất, Hợp đồng tặng cho xe ô tô, Hợp đồng tặng cho  trang sức, Hợp đồng tặng cho tiền mặt, Hợp đồng tặng cho nhà chung cư….

2. Hình thức của hợp đồng tặng cho tài sản

Về hình thức của Hợp đồng tặng cho tài sản thì sẽ phụ thuộc vào đối tượng của Hợp đồng. Nếu đối tượng của Hợp đồng tặng cho tài sản là bất động sản thì tại Điều 459 Bộ luật dân sự năm 2015 có quy định việc tặng cho bất động sản phải được lập thành văn bản có công chứng, chứng thực, hoặc phải đăng ký, nếu bất động sản phải đăng ký quyền sở hữu theo quy định của pháp luật.

Còn trường hợp đối tượng của Hợp đồng tặng cho tài sản là động sản thì pháp luật không có quy định bắt buộc về hình thức của Hợp đồng . Do đó Hợp, đồng tặng cho tài sản là động sản có thể được thể hiện bằng miệng, bằng văn bản. Tuy nhiên, đối với động sản phải đăng ký quyền sở hữu thì Hợp đồng tặng cho tài sản được lập dưới hình thức văn bản.

3. Đặc điểm hợp đồng tặng cho tài sản

Hợp đồng tặng cho tài sản có những đặc điểm sau đây:

  • Hợp đồng tặng cho tài sản là một hợp đồng không có đền bù. Hợp đồng tặng cho là một hợp đồng nằm ngoài quy luật trao đổi ngang giá. Trong hợp đồng tặng cho, một bên [bên tặng cho] trao cho bên kia [bên được tặng cho] một khoản lợi ích bật chất [tài sản tặng cho] mà không yêu cầu bên kia phải trao lại cho mình một lợi ích khác. Người nhận tài sản được tặng cho không phải trả cho bên tặng cho một khoản tiền hay một lợi ích vật chất nào.
Dịch vụ tư vấn soạn thảo Hợp đồng tặng cho tài sản của Luật Thái An giúp khách hàng thực hiện quyền của mình – ảnh nguồn internet
  • Hợp đồng tặng cho tài sản luôn là hợp đồng thực tế. Trong hợp đồng tặng cho tài sản, dù hai bên có sự thảo thuận cụ thể về đối tượng hợp đồng tặng cho, điều kiện về thời hạn giao tài sản tặng cho nhưng nếu bên tặng cho chưa giao tài sản cho người được tặng cho, thì hợp đồng tặng cho tài sản chưa được coi là xác lập

4. Thời điểm có hiệu lực của hợp đồng tặng cho tài sản

Do tính chất đặc biệt của hợp đồng tặng cho tài sản không mang tính chất đền bì tương đương nên pháp luật dân sự có quy định riêng về thời điểm có hiệu lực như sau:

  • Hợp đồng tặng cho động sản có hiệu lực khi hai bên được tặng cho nhận tài sản, đối với động sản mà pháp có quy định phải đăng ký quyền sở hữu thì hợp đồng tặng cho có hiệu lực kể từ thời điểm đăng ký
  • Tặng cho bất động sản phải được lập thành văn bản có công chứng, chứng thực hoặc phải đăng ký, nếu theo quy định pháp luật phải đăng ký quyền sở hữu.

Hợp đồng tặng cho bất động sản có hiệu lực kể từ thời điểm đăng ký; nếu bất động sản không phải đăng ký quyền sở hữu thì hợp đồng tặng cho có hiệu lực kể từ thời điểm chuyển giao tài sản.

5. Nội dung hợp đồng tặng cho tài sản

Pháp luật không quy định những nội dung bắt buộc một hợp đồng tặng cho cần phải có tuy nhiên để tránh tranh chấp, rủi ro phát sinh thì hợp đồng cần thể hiện nội dung sau đây:

  • Tên, ngày tháng năm sinh, giấy tờ chứng thực cá nhân [nếu là cá nhân]; tên, địa chỉ trụ sở [nếu là tổ chức]
  • Thời gian, địa điểm ký hợp đồng
  • Đặc điểm, giá trị của tài sản tặng cho
  • Thời điểm, phương thức chuyển giao tài sản
  • Quyền và nghĩa vụ của các bên trong hợp đồng tặng cho.
  • Đối với bên tặng cho tài sản: Bên tặng cho là người có tài sản thuộc quyền sở hữu của mình. Khi tặng cho, bên tặng cho có nghĩa vụ thông báo về khuyết tật của tài sản tặng cho để tạo điều kiện cho bên được tặng cho sử dụng tài sản một cách tốt nhất
  • Đối với bên được tặng cho: Bên tặng cho có nghĩa vụ thực hiện những công việc mà bên tặng cho yêu cầu
  • Điều kiện tặng cho [nếu có]. Người tặng cho có quyền yêu cầu bên được tặng cho thực hiện nghĩa vụ trước hay sau khi tặng cho. Điều kiện tặng cho không được vi phạm điều cấm pháp luật cũng như không được trái đạo đức xã hội.
  • Phương thức giải quyết tranh chấp

6. Lưu ý về hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất

Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất là một loại Hợp đồng tặng cho bất động sản theo quy định tại Khoản 1 Điều 459 Bộ luật dân sự nêu ở trên thì Hợp đồng này phải được lập thành văn bản.

Bên cạnh đó, theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 167 Luật đất đai 2013 thì Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất phải được công chứng hoặc chứng thực.

Như vậy, Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất phải được lập thành văn bản và được công chứng hoặc chứng thực, phải thực hiện đăng ý chuyển quyền và có hiệu lực tại thời điểm đăng ký tại Văn phòng đăng ký đất đai.

7. Mẫu hợp đồng tặng cho tài sản

Mẫu Hợp đồng tặng cho tài sản sẽ chứa đựng những điều khoản cơ bản nhất như đối tượng của Hợp đồng tặng cho, điều kiện tặng cho [nếu có] , thời gian địa điểm phương thức giao tài sản, quyền và nghĩa vụ của các bên…. Mẫu Hợp đồng tặng cho tài sản giúp bạn nhanh chóng thực hiện việc tặng cho của mình nhưng vẫn đảm bảo được tính pháp lý.

>>> Xem thêm: Mẫu hợp đồng tặng cho tài sản

8. Dịch vụ tư vấn, soạn thảo hợp đồng tặng cho tài sản

  • Tư vấn các quy định pháp luật liên quan đến hợp đồng tặng cho tài sản
  • Tư vấn điều kiện ký kết hợp đồng tặng cho tài sản
  • Tư vấn hình thức, nội dung hợp đồng tặng cho tài sản
  • Tư vấn soạn thảo hợp đồng tặng cho tài sản
  • Rà soát, đại diện khách hàng soạn thảo hợp đồng tặng cho tài sản
  • Tư vấn điều kiện tặng cho quyền sử dụng đất
  • Tư vấn thời điểm có hiệu lực của hợp đồng tặng cho tài sản
  • Tư vấn giải quyết tranh chấp phát sinh từ hợp đồng tặng cho tài sản
  • Đại diện bảo vệ quyền lợi khách hàng trong vụ việc tranh chấp liên quan đến hợp đồng tài sản

Trên đây là bài viết về hợp đồng tặng cho tài sản. Mọi vướng mắc hoặc câu hỏi bạn vui lòng liên hệ TỔNG ĐÀI TƯ VẤN PHÁP LUẬT để được hỗ trợ kịp thời.

THÔNG TIN LIÊN QUAN

Video liên quan

Chủ Đề