Coông thức cho các bài toán thực tế

Cơ quan chủ quản: Công ty Cổ phần Đầu tư và Dịch vụ Giáo dục MST: 0102183602 do Sở kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội cấp ngày 13 tháng 03 năm 2007 Địa chỉ: - Văn phòng Hà Nội: Tầng 4, Tòa nhà 25T2, Đường Nguyễn Thị Thập, Phường Trung Hoà, Quận Cầu Giấy, Hà Nội. - Văn phòng TP.HCM: 13M đường số 14 khu đô thị Miếu Nổi, Phường 3, Quận Bình Thạnh, TP. Hồ Chí Minh Hotline: 19006933 – Email: hotro@hocmai.vn Chịu trách nhiệm nội dung: Phạm Giang Linh

Giấy phép cung cấp dịch vụ mạng xã hội trực tuyến số 597/GP-BTTTT Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 30/12/2016.

Sau một khoảng thời gian nghỉ học kéo dài do ảnh hưởng của tình hình dịch bệnh, thì hiện tại, nhiều trường THPT trên toàn quốc đã bắt đầu cho học sinh đi học trở lại. Đây là thời điểm các em học sinh lớp 12 cần ôn tập lại kiến thức để chuẩn bị cho kỳ thi THPT Quốc gia và kỳ thi tuyển sinh vào các trường Cao đẳng – Đại học năm học 2019 – 2020.

TOANMATH.com giới thiệu đến các em tài liệu tóm tắt lý thuyết và bài tập trắc nghiệm bài toán thực tế, một chủ đề rất quan trọng trong chương trình Toán THPT. Bên cạnh tài liệu bài toán thực tế dạng PDF dành cho học sinh, TOANMATH.com còn chia sẻ tài liệu WORD [.doc / .docx] nhằm hỗ trợ quý thầy, cô giáo trong công tác giảng dạy.

Khái quát nội dung tài liệu tóm tắt lý thuyết và bài tập trắc nghiệm bài toán thực tế:

  1. KIẾN THỨC CƠ BẢN
  2. Các dạng toán về lãi suất ngân hàng + Lãi đơn là gì và công thức tính lãi đơn. + Lãi kép là gì và công thức tính lãi kép. + Lãi kép liên tục là gì và công thức tính lãi kép liên tục. + Công thức tính tiền gửi hàng tháng. + Công thức tính tiền gửi ngân hàng và rút tiền gửi hàng tháng. + Công thức tính tiền vay vốn trả góp. + Công thức tính tăng lương. II. Bài toán tăng trưởng dân số
  3. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
  4. ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM

File WORD [dành cho quý thầy, cô]: TẢI XUỐNG

  • Tài Liệu Ôn Thi THPTQG Môn Toán

Ghi chú: Quý thầy, cô và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên TOANMATH.com bằng cách gửi về: Facebook: TOÁN MATH Email: [email protected]

CÁC KIẾN THỨC CẦN THIẾT ĐỂ GIẢI BÀI TOÁN THỰC TẾ Download miễn phí tại website: www.huynhvanluong.com 0933.444.305 – 01234.444.305 – 0929.105.305 -0963.105.305-0918.859.305-0996.113.305-6.513.305 ----

  1. GỬI TIỀN TIẾT KIỆM VÀO NGÂN HÀNG 1. Lãi đơn: là lãi được tính theo tỉ lệ phần trăm trong một khoảng thời gian cố định cho trước [tức là lãi chỉ tính trên số tiền gốc mà không tính trên số tiền lãi do số tiền gốc sinh ra].

A = Ao[1 + n r] Trong đó: Ao: tiền gốc ban đầu r: lãi suất hàng tháng hoặc hàng năm [%] n: số tháng hoặc số năm A: tiền gốc lẫn lãi thu được sau n tháng hoặc n năm 2. Lãi kép: là lãi của kỳ hạn trước nếu người gửi không rút ra thì được tính vào tiền gốc để tính lãi cho kỳ tiếp theo [tức là lãi được gộp vào tiền gốc và tính lãi trên tổng số tiền gốc và lãi sinh ra của kỳ trước].

  1. Gửi theo phương thức có kỳ hạn m tháng: n

A = Ao [1 + m.r ] m

[với n ≥ m]

  1. Gửi theo phương thức lãi kép liên tục:

A = Ao e n.r

  1. Gửi theo phương thức không kỳ hạn:

A = Ao[1 +r]n Trong đó: Ao: tiền gốc ban đầu

r: lãi suất hàng tháng [%] n: số tháng A: tiền gốc lẫn lãi thu được sau n tháng II. GỬI TIỀN VÀO ĐẦU MỖI THÁNG: Vào đầu mỗi tháng, khách hàng đều gửi vào ngân hàng số tiền Ao đồng với lãi suất kép r %/tháng thì số tiền nhận được cả vốn lẫn lãi sau n tháng A [1 + r ] [1 + r ] n − 1 [nhận vào cuối tháng] là: A = o r III. GỬI TIỀN VÀ RÚT TIỀN GỬI HÀNG THÁNG: Gửi ngân hàng số tiền Ao đồng với lãi suất r %/tháng. Vào định kỳ mỗi tháng rút ra số tiền X đồng thì số tiền còn lại sau n tháng là: A=

[1 + r ] n [ Ao r − X ] + X r

IV. VAY VỐN TRẢ GÓP: Vay ngân hàng số tiền Ao đồng với lãi suất r% /tháng. Sau đúng một tháng kể từ ngày vay, bắt đầu hoàn nợ; hai lần hoàn nợ cách nhau một tháng, mỗi lần hoàn [1 + r ] n [ Ao r − X ] + X nợ X đồng. Số tiền còn nợ sau n tháng là: A = r Muốn sau n tháng trả hết tiền nợ thì: X =

Ao [1 + r ] n . r [1 + r ] n − 1

  1. BÀI TOÀN TĂNG LƯƠNG: Một người được lãnh lương khởi điểm là Ao đồng/tháng. Cứ sau n tháng thì lương người đó được tăng thêm r% /tháng. Số tiền người đó lãnh được sau t tháng là:

t n A .t.[1 + r ] − 1 A= o r

VI. BÀI TOÁN TĂNG TRƯỞNG DÂN SỐ: 1. Dân số tăng từ năm thứ m đến năm n:

An = Am [1 + r] n-m Trong đó: An: dân số năm n Am: dân số năm m r: tỉ lệ tăng dân số từ năm m đến năm n [n > m] 2. Dân số tăng theo tỉ lệ hàng năm:

A = Ao e n.r Trong đó: Ao: dân số ban đầu [năm lấy làm mốc] A: dân số sau n năm r: tỉ lệ tăng dân số hàng năm VII. BÀI TOÁN VẬT LÝ: 1. Khối lượng và số nguyên tử còn lại sau thời gian t:  -t m = mo .2 T = m o .e-λt  -t  -λt  N = N o .2 T = N o .e

Trong đó: mo , No: khối lượng ban đầu, số nguyên tử ban đầu m, N : khối lượng còn lại, số nguyên tử còn lại T : chu kỳ bán rã, λ : hằng số phóng xạ : λ =

ln2 T

2. Bài toán chuyển động:

t

2

  1. Vận tốc: v = ∫ at .dt ;

v = S’[t]

t

1

t

2

  1. Quãng đường: S = ∫ v.dt

t a = v '[t ] = S ''[t ] 1

  1. Gia tốc:

VIII. LĨNH VỰC TOÁN HỌC: 1. Chu vi, diện tích: - Hình chữ nhật có diện tích lớn nhất ⇔ dài=rộng=a. Khi đó: Smax = a 2 [hình vuông] - Hình chữ nhật có chu vi nhỏ nhất ⇔ dài=rộng=a. Khi đó: Pmax = 4a [hình vuông] - Hình hộp chữ nhật có thể tích lớn nhất⇔ dài=rộng=cao=a. Khi đó: Vmax = a3 [lập phương]

x

2

2. Thể tích vật thể khi biết diện tích thiết diện S: V = ∫ S .dx

x

1

----www.huynhvanluong.com Lớp học Thân thiện – Uy tín – Chất lượng – Nghĩa tình [đồng hành cùng hs trong suốt chặng đường THPT] 01234.444.305 –0933.444.305- 0929.105.305-0963.105.305-6.513.305-0918.859.305 – 0996.113.305

" www.tuthien305.com" [CLB do Thầy Lượng thành lập vì mục đích nhân đạo để giúp đỡ trẻ mồ côi, người già, những hoàn cảnh khó khăn, bệnh tật...]

Chủ Đề