Cửa khẩu nhập đầu tiên là gì

Trị giá hải quan là gì? Quy định về tờ khai trị giá hải quan theo quy định của pháp luật hiện nay như thế nào? Sau đây, Lawkey sẽ cùng bạn đọc giải đáp thắc mắc nây như sau:

Trị giá hải quan là gì?

Căn cứ theo các quy định của pháp luật hiện nay, trị giá hải quan điểu hiểu cụ thể như sau:

Trị giá hải quan

Theo Khoản 24 Điều 4 Luật hải quan 2014 quy định như sau:

Trị giá hải quan là trị giá của hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu phục vụ cho mục đích tính thuế, thống kê hải quan.

Trị giá hải quan hàng nhập khẩu

1. Trị giá hải quan hàng nhập khẩu là giá thực tế phải trả tính đến cửa khẩu nhập đầu tiên trên cơ sở áp dụng Hiệp định chung về thuế quan và thương mại hoặc theo các cam kết quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam đã ký kết. Cửa khẩu nhập đầu tiên được xác định như sau:

  • Đối với phương thức vận tải đường biển, đường hàng không, cửa khẩu nhập đầu tiên là cảng dỡ hàng ghi trên vận đơn;
  • Đối với phương thức vận tải đường sắt, cửa khẩu nhập đầu tiên là ga đường sắt liên vận quốc tế ghi trên tờ khai hải quan;
  • Đối với phương thức vận tải đường bộ, đường thủy nội địa, cửa khẩu nhập đầu tiên là cửa khẩu biên giới nơi hàng hóa nhập khẩu đi vào lãnh thổ Việt Nam ghi trên tờ khai hải quan

2. Giá thực tế phải trả tính đến cửa khẩu nhập đầu tiên được xác định bằng cách áp dụng tuần tự sáu phương pháp xác định trị giá hải quan sau đây và dừng ngay ở phương pháp xác định được trị giá hải quan, bao gồm:

  • Phương pháp trị giá giao dịch;
  • Phương pháp trị giá giao dịch của hàng hóa nhập khẩu giống hệt;
  • Phương pháp trị giá giao dịch của hàng hóa nhập khẩu tương tự;
  • Phương pháp trị giá khấu trừ;
  • Phương pháp trị giá tính toán;
  • Phương pháp suy luận.

Xem thêm: Phương pháp xác định trị giá hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu

Quy định về tờ khai trị giá hải quan

Theo Điều 18,19,20 Thông tư 39/2015/TT-BTC quy định như sau:

Đối tượng khai tờ khai trị giá hải quan

Hàng hóa nhập khẩu phải khai trị giá hải quan trên tờ khai trị giá hải quan, trừ các trường hợp sau:

1. Hàng hóa thuộc đối tượng không chịu thuế, miễn thuế, xét miễn thuế theo quy định tại Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;

2. Hàng hóa nhập khẩu theo loại hình nhập nguyên liệu để sản xuất hàng xuất khẩu;

3. Hàng hóa đủ điều kiện áp dụng phương pháp trị giá giao dịch quy định tại khoản 3 Điều 6 Thông tư này, đồng thời đã khai đủ thông tin trị giá hải quan trên tờ khai hàng hóa nhập khẩu của Hệ thống thông quan điện tử VNACCS và Hệ thống này tự động tính trị giá hải quan;

4. Hàng hóa nhập khẩu không có hợp đồng mua bán hoặc không có hóa đơn thương mại.

Mẫu tờ khai trị giá hải quan

1. Tờ khai trị giá hải quan để khai báo trị giá hải quan theo phương pháp trị giá giao dịch của hàng hóa nhập khẩu theo: Mẫu tờ khai HQ/2015-TG1 

2. Tờ khai trị giá hải quan để khai báo trị giá hải quan theo các phương pháp xác định trị giá hải quan quy định từ Điều 8 đến Điều 12 Thông tư này: Mẫu tờ khai HQ/2015-TG2 

Xem thêm: Các khoản điều chỉnh khi xác định trị giá hải quan

Nguyên tắc khai, nộp tờ khai trị giá hải quan

1. Khai báo chi tiết trị giá hải quan trên tờ khai trị giá hải quan cho từng mặt hàng tương ứng có trong tờ khai hàng hóa nhập khẩu.

2. Các mặt hàng khai báo trên tờ khai trị giá hải quan phải được đánh số thứ tự liên tục, thống nhất với số thứ tự của mặt hàng đó trên tờ khai hàng hóa nhập khẩu.

3. Tờ khai trị giá hải quan là bộ phận không tách rời của tờ khai hàng hóa nhập khẩu và được nộp kèm theo tờ khai hàng hóa nhập khẩu khi làm thủ tục hải quan.

4. Tờ khai trị giá hải quan phải lập thành 02 bản:

  • Một bản lưu cơ quan hải quan,
  • Một bản lưu chủ hàng và được lưu trữ cùng với tờ khai hàng hóa nhập khẩu theo quy định của pháp luật.

Xem thêm: Đăng ký tờ khai hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu

Trên đây là toàn bộ nội dung bài viết “Trị giá hải quan là gì? Quy định về tờ khai trị giá hải quan” của Lawkey gửi tới bạn đọc. Mọi thắc mắc, bạn đọc hãy gọi ngay cho Lawkey để được tư vấn trực tiếp!