Đánh giá chiến lược của tập đoàn tôn hoa sen năm 2024

Ho ạch đ nh c ị hiếến l ược phát tri ể n c ủa T ập đoàn Hoa Sen giai đo ạn 2013 - 2020 B Ô GIAO D UC VA ĐAO T A O

TR ƯỜNG Đ AI H ỌC KINH TẾẾ THANH PHỐẾ HỐỒ CHÍ MINH

KHOA QU ẢN TR ỊKINH DOANH 

TIỂU LUẬN

QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC

ĐỀ TÀI: HO ACH Đ NH CHIẾẾN L Ị ƯỢC PHAT TRI ỂN

C ỦA T ẬP ĐOAN HOA SEN

GIAI ĐO AN 2013 - 2020

MỤC LỤC Nội dung Trang

  • Ho ạch đ nh c ị hiếến l ược phát tri ể n c ủa T ập đoàn Hoa Sen giai đo ạn 2013 -
  • I. GIỚI THIỆU TẬP ĐOÀN HOA SEN.................................................................... Lời nói đầu
  • 1. Giới thiệu chung về Tập đoàn Hoa Sen.................................................................
  • 1. Lịch sử hình thành và phát triển............................................................................
  • 1. Tầm nhìn...............................................................................................................
  • 1. Sứ mệnh................................................................................................................
  • 1. Triết lý kinh doanh................................................................................................
  • 1. Chuỗi lợi thế cạnh tranh cốt lõi.............................................................................
  • II. PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG KINH DOANH VÀ HOÀN CẢNH NỘI BỘ........
  • 1. Phân tích môi trường kinh doanh..........................................................................
  • 1. Môi trường vĩ mô................................................................................................
  • 1.1. Các yếu tố kinh tế...........................................................................................
  • 1.1. Môi trường chính trị và pháp luật.................................................................
  • 1.1. Môi trường văn hóa xã hội............................................................................
  • 1.1. Môi trường tự nhiên......................................................................................
  • 1.1. Môi trường công nghệ...................................................................................
  • 1. Môi trường vi mô..............................................................................................
  • 1.2. Đối thủ cạnh tranh.........................................................................................
  • 1.2. Khách hàng....................................................................................................
  • 1.2. Nguồn cung ứng nguyên vật liệu...................................................................
  • 1.2. Hàng thay thế.................................................................................................
  • 1. Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài – EFE...................................................
  • 1. Phân tích môi trường nội bộ................................................................................
  • 1. Nguồn nhân lực.................................................................................................
  • 1. Chính sách đào tạo và phát triển nguồn nhân lực..............................................
  • 1. Tình hình tài chính............................................................................................
  • 1. Sản phẩm...........................................................................................................
  • 1. Sản phẩm nhựa..................................................................................................
  • 1. Chuỗi giá trị và lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp...........................................
  • 1. Chuỗi giá trị của Doanh nghiệp........................................................................
  • 2.1. Các hoạt động sơ cấp.....................................................................................
  • 2.1. Các hoạt động hỗ trợ......................................................................................
  • 1. Lợi thế cạnh tranh của Doanh nghiệp...............................................................
  • 2.2. Quy trình sản xuất kinh doanh khép kín........................................................
  • quyền thương mại.................................................................................................... 2.2. Sở hữu hệ thống 108 chi nhánh phân phối - bán lẻ và mô hình đại lý nhượng
  • 2.2. Thương hiệu mạnh, thân thiện và hướng đến cộng đồng...............................
  • 2.2. Hệ thống quản trị và văn hóa doanh nghiệp đặc thù......................................
  • 2.2. Tiên phong đầu tư công nghệ mới..................................................................
  • 1. Mục tiêu chiến lược.............................................................................................
  • 1. Mục tiêu trung và dài hạn [2015-2020].............................................................
  • 1. Mục tiêu cụ thể.................................................................................................
  • 3.2. Ngành tôn – thép............................................................................................
  • 3.2. Ngành nhựa....................................................................................................
  • 1. Mục tiêu ngắn hạn năm 2013............................................................................
  • IV. XÁC ĐỊNH CÁC PHƯƠNG ÁN ĐỊNH HƯỚNG CHIẾN LƯỢC...................
  • 1. Phân tích ma trận SWOT.....................................................................................
  • 1. Ma trận hoạch định chiến lược có thể định lượng [QSPM].................................
  • V. XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC CẤP CÔNG TY TỪ 2013 – 2020.........................
  • 1. Ma trận BCG cho 3 nhóm ngành tôn, thép, nhựa.................................................
  • 1. Lựa chọn chiến lược cấp công ty trong giai đoạn từ năm 2013 – 2020................
  • 1. Chiến lược cấp công ty.....................................................................................
  • 1. Chiến lược chức năng.......................................................................................
  • 1. Chiến lược cấp đơn vị kinh doanh [Chiến lược các SBU]..................................
  • 1. Chiến lược đối với SBU tôn..............................................................................
  • 3.1. Chiến lược Marketing....................................................................................
  • 3.1. Chiến lược nghiên cứu và phát triển..............................................................
  • 3.1. Chiến lược sản xuất.......................................................................................
  • 3.1. Chiến lược tài chính.......................................................................................
  • 3.1. Chiến lược nguồn nhân lực............................................................................
  • 1. Chiến lược đối với SBU thép............................................................................
  • 3.2. Chiến lược Marketing....................................................................................
  • 3.2. Chiến lược Nguyên vật liệu – mua hàng........................................................
  • 3.2. Chiến lược nghiên cứu và phát triển..............................................................
  • 3.2. Chiến lược kỹ thuật - công nghệ, vận hành/sản xuất......................................
  • 3.2. Chiến lược Tài chính......................................................................................
  • 3.2. Chiến lược Nguồn nhân lực...........................................................................
  • 1. Chiến lược đối với SBU nhựa...........................................................................
  • 3.3. Chiến lược Marketing....................................................................................
  • 3.3. Chiến lược Nguyên vật liệu – mua hàng........................................................
  • 3.3. Chiến lược kỹ thuật – công nghệ, vận hành / sản xuất...................................
  • 3.3. Chiến lược Nguồn nhân lực...........................................................................
  • Kết luận...................................................................................................................
  • Tài liệu tham khảo...................................................................................................

I. GIỚI THIỆU TẬP ĐOÀN HOA SEN.................................................................... Lời nói đầu

1. Giới thiệu chung về Tập đoàn Hoa Sen.................................................................

Ngày 8/8/2001, nhằm ngày 19-6 Âm lịch, là ngày vía Đức Quan Thế Âm Bồ Tát, đánh dấu sự ra đời của Tập đoàn Hoa Sen. Tập đoàn Hoa Sen có trụ sở chính đặt tại số 09 Đại lộ Thống Nhất, Khu Công nghiệp Sóng Thần 2, Phường Dĩ An, Thị xã Dĩ An, Tỉnh Bình Dương. Thông tin tập đoàn:

  • Tên doanh nghiệp [tiếng Việt]: CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN HOA SEN
  • Tên doanh nghiệp [tiếng Anh]: HOA SEN GROUP
  • Trụ sở chính: Số 9 Đại lộ Thống Nhất, KCN Sóng Thần 2, Pĩ An, TX. Dĩ An, Tình Dương. Điện thoại: +84 650 3790 955 Fax: +84 650 3790 888
  • Văn phòng đại diện: 94 – 96 Nguyễn Du, Bến Thành, Q, TP Điện thoại: +84 8 3910 6910 Fax: +84 8 3910 6913
  • Website : hoasengroup
  • Người đại diện theo pháp luật: Ông LÊ PHƯỚC VŨ – Chủ tịch Hội đồng Quản trị Cơ cấu tổ chức tập đoàn hoa sen: Tập đoàn có 03 Công ty con, 02 nhà máy sản xuất do Công ty mẹ quản lý và hơn 108 Chi nhánh trải dài khắp cả nước.
  • Công ty TNHH Một Thành viên Tôn Hoa Sen: Số 09 ĐL Thống Nhất, KCN Sóng Thần 2, Pĩ An, TX. Dĩ An, Tình Dương
  • Công ty TNHH Một Thành viên Vật liệu Xây dựng Hoa Sen: KCN Phú Mỹ 1, TT. Phú Mỹ, Hân Thành, Tà Rịa – Vũng Tàu
  • Công ty TNHH Một Thành viên Vận tải & Cơ khí Hoa Sen: Số 09 ĐL Thống Nhất, KCN Sóng Thần 2, Pĩ An, TX. Dĩ An, Tình Dương
  • Nhà máy Sản xuất tại Bình Dương: Số 09 Đại lộ Thống Nhất, KCN Sóng Thần 2, Pĩ An, TX. Dĩ An, Tình Dương
  • Nhà máy Tôn Hoa Sen Phú Mỹ: Đường số 1B, KCN Phú Mỹ 1, TT. Phú Mỹ, Hân Thành, Tà Rịa – Vũng Tàu Từ ngày thành lập, năm đầu tiên với vốn điều lệ chỉ có 30 tỉ đồng và có 22 cán bộ công nhân viên, đến nay, Tập đoàn Hoa Sen đã có vốn điều lệ lên đến gần 1 tỉ đồng, với gần 3 cán bộ công nhân viên, trong đó có nhiều Cán bộ quản lý có tuổi đời còn rất trẻ, từ 23 đến 35, tạo nên sự năng động trong quá trình phát triển vượt bậc của Tập đoàn Hoa Sen.

2. Lịch sử hình thành và phát triển............................................................................

Khởi nghiệp: Ngày 18 tháng 5 năm 1994: gia đình Ông Lê Phước Vũ [nay là Chủ tịch HĐQT – TGĐ Hoa Sen Group] bắt đầu khởi nghiệp với đồng vốn ít ỏi dành dụm từ đồng lương của người thợ, gia đình ông vừa thuê nhà vừa làm cửa hàng mua bán tôn lẻ tại ngã tư An Sương. Sau đó ít lâu, công việc kinh doanh có nhiều

Năm 2006: Thành lập thêm 3 chi nhánh phân phối – bán lẻ, nâng tổng số chi nhánh phân phối – bán lẻ lên 59. Ngày 16/2/2006: Khởi công xây dựng Nhà máy Thép cán nguội 180. tấn/năm trong khuôn viên có diện tích gần 24 m2, bên cạnh tòa nhà văn phòng trụ sở công ty tại KCN Sóng Thần 2, Dĩ An, Tình Dương. Ngày 09/11/2006: Tham gia thành lập Công ty Cổ phần Tôn Hoa Sen với vốn điều lệ 320 tỷ đồng. Năm 2007: Thành lập thêm 16 chi nhánh phân phối – bán lẻ, nâng tổng số chi nhánh phân phối – bán lẻ lên 75. Ngày 03/01/2007: Khánh thành và đưa vào hoạt động dây chuyền sản xuất tôn mạ kẽm II, công suất 50 tấn/năm, nâng tổng công suất 2 dây chuyền mạ kẽm lên 100 tấn/năm. Ngày 26/3/2007: Tham gia thành lập Công ty Cổ phần Vật liệu Xây dựng Hoa Sen với vốn điều lệ 150 tỷ đồng và Công ty Cổ phần Cơ khí và Xây dựng Hoa Sen với vốn điều lệ 10 tỷ đồng. Ngày 06/4/2007: Khánh thành Nhà máy Thép cán nguội Hoa Sen, công suất 180 tấn/năm, đồng thời khởi công xây dựng dây chuyền mạ công nghệ NOF [Non – Oxidizing Furnace] công suất 150 tấn/năm. Ngày 21/4/2007: Công ty Cổ phần Vật liệu Xây dựng Hoa Sen khởi công giai đoạn 1 Dự án Nhà máy Ống thép, Ống nhựa và Vật liệu xây dựng Hoa Sen tại Khu công nghiệp Phú Mỹ I, Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu. Tháng 12/2007: Công ty Cổ phần Hoa Sen đổi tên thành Công ty Cổ phần Tập đoàn Hoa Sen và tiến hành nhận sáp nhập 3 công ty: Công ty Cổ phần Tôn Hoa Sen, Công ty Cổ phần Vật liệu Xây dựng Hoa Sen, và Công ty Cổ phần Cơ khí và Xây dựng Hoa Sen. Năm 2008:

Thành lập thêm 4 chi nhánh phân phối – bán lẻ, nâng tổng số chi nhánh phân phối – bán lẻ lên 79. Ngày 16/01/2008: Hợp tác với Công ty Cổ phần Gemadept thành lập Công ty Cổ phần Tiếp vận và Cảng quốc tế Hoa Sen – Gemadept với vốn điều lệ 39 tỷ đồng, trong đó tỷ lệ góp vốn của Tập đoàn Hoa Sen là 45%. Ngày 06/3/2008: Khánh thành giai đoạn I và khởi công giai đoạn II Dự án Nhà máy Ống thép, Ống nhựa và Vật liệu xây dựng Hoa Sen tại KCN Phú Mỹ I, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu. Ngày 19/3/2008: Khánh thành dây chuyền mạ công nghệ NOF công suất 150 tấn/năm và dây chuyền mạ màu II, công suất 45 tấn/năm. Thành lập thêm 3 chi nhánh phân phối – bán lẻ, nâng tổng số chi nhánh phân phối – bán lẻ lên 82. Ngày 05/12/2008: niêm yết 57.038 cổ phiếu của Tập đoàn Hoa Sen tại Sở Giao dịch Chứng khoán TP với mã chứng khoán HSG. Năm 2009: Thành lập thêm 11 chi nhánh phân phối – bán lẻ, nâng tổng số chi nhánh phân phối – bán lẻ lên 93. Ngày 13/5/2009: Khởi công giai đoạn 1 dự án Nhà máy Tôn Hoa Sen- Phú Mỹ tại KCN Phú Mỹ I, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu trong khuôn viên có diện tích 16, ha. Năm 2010: Thành lập thêm 12 chi nhánh phân phối – bán lẻ, nâng tổng số chi nhánh phân phối – bán lẻ lên 105. Ngày 11/02/2010: phát hành riêng lẻ 11.961 cổ phần cho các nhà đầu tư lớn và 1.000 cổ phần cho cán bộ công nhân viên, tăng vốn điều lệ từ 570 tỷ đồng lên 700 tỷ đồng. Ngày 04/3/2010: ký kết hợp tác chiến lược với các đối tác hàng đầu trong và ngoài nước trong lĩnh vực góp vốn đầu tư, cung cấp tín dụng dài hạn và đào tạo, cung ứng nguồn nhân lực, nghiên cứu ứng dụng khoa học kỹ thuật.

của một doanh nghiệp dẫn đầu về thị phần tôn mạ trong nước và xuất khẩu tôn mạ hàng đầu trong khu vực. Với bước khởi đầu mạnh mẽ, với tầm nhìn chiến lược và triết lý kinh doanh sáng tạo, Tập đoàn Hoa Sen sẽ tiếp tục trưởng thành vượt bậc trong thời gian tới. Năm 2012: Doanh thu xuất khẩu đạt 180 triệu USD, trở thành một trong những doanh nghiệp xuất khẩu tôn mạ hàng đầu Đông Nam Á. Chủ trương đầu tư bổ sung dây chuyền mạ công nghệ NOF công suất 120 tấn/năm nhằm đáp ứng nhu cầu thị trường. Công bố hệ thống nhận diện thương hiệu mới. Thành lập thêm 02 chi nhánh phân phối – bán lẻ, nâng tổng số chi nhánh phân phối – bán lẻ lên 108. Khai trương đại lý nhượng quyền thương mại đầu tiên tại Đắk Nông vào ngày 12/08/2012. 9. Tầm nhìn: Trở thành một tập đoàn kinh tế hàng đầu Việt Nam và khu vực trong lĩnh vực vật liệu xây dựng bằng chiến lược phát triển bền vững, trong đó tập trung vào các sản phẩm truyền thống: tôn, thép, nhựa trên cơ sở xây dựng và phát triển chuỗi lợi thế cạnh tranh cốt lõi: quy trình sản xuất kinh doanh khép kín, hệ thống phân phối

  • bán lẻ đến tận tay người tiêu dùng, chuỗi thương hiệu mạnh, thân thiện và hướng

2.2. Hệ thống quản trị và văn hóa doanh nghiệp đặc thù......................................

tư đổi mới công nghệ để mang lại giá trị gia tăng cao nhất cho cổ đông, người lao động và xã hội. 10. Sứ mệnh: Cung cấp những sản phẩm mang thương hiệu Hoa Sen, chất lượng quốc tế, giá hợp lý, đa dạng nhằm thoả mãn nhu cầu của người tiêu dùng, góp phần thay đổi diện mạo kiến trúc đất nước và phát triển cộng đồng. 11. Triết lý kinh doanh:  Chất lượng sản phẩm là trọng tâm

 Lợi ích khách hàng là then chốt  Thu nhập nhân viên là trách nhiệm  Chia sẻ cộng đồng là nghĩa vụ

2. Lợi thế cạnh tranh của Doanh nghiệp...............................................................

 Quy trình sản xuất kinh doanh khép kín từ nhập khẩu thép cán nóng, sản xuất ra thành phẩm, và bán hàng đến tận tay người tiêu dùng;  Hệ thống hơn 108 chi nhánh phân phối, bán lẻ trên khắp cả nước;  Hệ thống quản trị và văn hóa doanh nghiệp đặc thù theo triết lý "Trung Thực – Cộng Đồng – Phát Triển";  Hệ thống thương hiệu hướng về cộng đồng;  Hệ thống máy móc thiết bị hiện đại được liên tục đầu tư theo công nghệ mới.

II. PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG KINH DOANH VÀ HOÀN CẢNH NỘI BỘ........

1. Phân tích môi trường kinh doanh..........................................................................

1. Môi trường vĩ mô................................................................................................

1.1. Các yếu tố kinh tế...........................................................................................

Năm 2012, nền kinh tế Việt Nam đã vượt qua thời kỳ khó khăn nhất. Nhiều chỉ số kinh tế vĩ mô đã có những chuyển biến tích cực hơn so với những quý đầu năm, dù vậy vẫn còn nhiều khó khăn, hạn chế như: thiếu sự ổn định, sức mua trên thị trường suy giảm, tổng mức bán lẻ hàng hóa và dịch vụ trên thị trường đang có dấu hiệu tăng chậm. Nguyên nhân là do tình hình kinh tế thế giới và trong nước năm 2012 vẫn chưa hồi phục rõ nét, sản xuất tăng trưởng chậm, thị trường bất động sản vẫn chưa hồi phục, số doanh nghiệp ngưng hoạt động gia tăng nhanh so với số doanh nghiệp mới thành lập, nợ xấu của ngân hàng ở mức cao.., đã tác động tiêu cực đến nền kinh tế VN. Ở trong nước tiếp tục thực hiện việc thắt chặt tài khóa và tiền tệ để kiềm chế lạm phát, hệ quả là cầu nội địa giảm mạnh, hàng tồn kho lớn, nợ xấu còn cao, doanh nghiệp khó tiếp cận vốn, sản xuất gặp nhiều khó khăn.

34,1%, giảm 18 triệu so với cùng kỳ. Nhóm hàng nông, lâm sản chiếm 15,4%, tăng 18%. Hàng thuỷ sản chiếm 5,4%, tăng 0,7%. Chính sách vốn: Việc triển khai nghiêm túc Chỉ thị số 1792/CT-TTg ngày 15/10/2011 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường quản lý đầu tư từ vốn ngân sách Nhà nước và vốn trái phiếu chính phủ đã khắc phục rõ nét tình trạng đầu tư phân tán, dàn trải, lãng phí và kém hiệu quả, nhất là ở các Bộ ngành Trung ương. Khu vực doanh nghiệp còn gặp nhiều khó khăn, nhất là khó vay vốn tín dụng, số doanh nghiệp giải thể, ngừng hoạt động vẫn tăng; sản xuất, kinh doanh phục hồi chậm; sức mua của thị trường trong nước thấp, tồn kho của một số ngành còn ở mức cao. Tình trạng buôn lậu, hàng giả, hàng kém chất lượng chưa được ngăn chặn hiệu quả, ảnh hưởng xấu đến sản xuất trong nước. Số lượng doanh nghiệp giải thể, ngừng hoạt động gia tăng và chưa có dấu hiệu dừng lại. Hàng hóa tiêu thụ sản phẩm chậm dẫn đến lượng hàng tồn kho cao, các doanh nghiệp hiện nay cũng đang chịu những khó khăn rất lớn do phải chi phí sản xuất đang tăng rất cao. Hiện nay, Việt Nam đang đối mặt với tình trạng lạm phát cao với mức hai con số, và có nguy cơ bùng phát ở mức cao hơn nữa. Điều này đã ảnh hưởng không nhỏ đến nguồn vốn đầu tư của công ty. Đồng thời, chi phí nguyên vật liệu từ các nhà cung ứng cũng tăng cao do biến động từ lạm phát. Không những vậy lượng tiêu dùng cũng giảm đáng kể do tình trạng giá sản phẩm tăng cũng ảnh hưởng đến hoạt động của doanh nghiệp. Tổ chức tín dụng: Đề án Cơ cấu lại hệ thống các tổ chức tín dụng được phê duyệt với lộ ai đồng bộ quyết liệt, việc cơ cấu lại các ngân hàng thương mại yếu kém, thanh khoản của hệ thống nótrình cụ thể là cơ sở pháp lý cho việc tái cơ cấu các tổ chức tín dụng. Nhờ việc triển khi chung và các tổ chức tín dụng nói riêng được cải thiện đáng kể, nguy cơ rủi ro gây mất an toàn hệ thống đã được đẩy lùi. Tuy nhiên tổng dư nợ tín dụng tăng thấp hơn nhiều so với mục tiêu đề ra và chênh lệch lớn so với tốc độ tăng huy động vốn; tình trạng nợ xấu của hệ thông ngân hàng chậm được giải quyết. Thị trường bất động sản trầm lắng, chưa có khả năng

phục hồi; thị trường chứng khoán giảm mạnh. Thị trường chứng khoán VN đang mất dần thanh khoản.

1.1. Môi trường chính trị và pháp luật.................................................................

Sự chi phối môi trường chính trị đến hoạt động kinh doanh diễn ra theo 2 chiều hướng khuyến khích tạo điều kiện thuận lợi và kìm hãm, hạn chế sự phát triển của thị trường. Trước trào lưu hội nhập, các doanh nghiệp Việt Nam đã có nhiều cơ hội để phát triển song cũng gặp không ít khó khăn. Một doanh nghiệp muốn đứng vững trên thị trường quốc tế phải đối mặt với vô số những yếu tố nằm ngoài tầm kiểm soát của mình. Trong những yếu tố đó chính trị và luật pháp là hai vấn đề đáng quan tâm. Sự thành công hay thất bại của doanh nghiệp trong kinh doanh quốc tế phụ thuộc phần lớn vào doanh nghiệp có am hiểu các chính sách, các luật lệ của nước sở tại hay không. Cho dù doanh nghiệp đóng ở đâu cũng bị ảnh hưởng của hệ thống luật pháp và các chính sách của chính phủ nước đó. Các hệ thống và chính sách đó là: kinh kế nhằm điều chỉnh hành vi kinh doanh, tiêu dùng, quan hệ trao đổi thương mại. Tình hình an ninh chính trị, cơ chế điều hành của chính phủ: Đây là yếu tố có tầm ảnh hưởng tới tất cả các ngành kinh doanh trên một lãnh thổ, các yếu tố thể chế, luật pháp có thể uy hiếp đến khả năng tồn tại và phát triển của bất cứ ngành nào. Khi kinh doanh trên một đơn vị hành chính, các doanh nghiệp sẽ phải bắt buộc tuân theo các yếu tố thể chế luật pháp tại khu vực đó. Thể chế nào có sự bình ổn cao sẽ có thể tạo điều kiện tốt cho việc hoạt động kinh doanh và ngược lại các thể chế không ổn định, xảy ra xung đột sẽ tác động xấu tới hoạt động kinh doanh trên lãnh thổ của nó. Hệ thống pháp luật và các văn bản pháp: Để điều tiết nền kinh tế, các quốc gia đều ban hành một hệ thống các văn bản để quản lý quá trình kinh doanh của doanh nghiệp. Hệ thống pháp luật điều tiết các hoạt động của doanh nghiệp ở Việt Nam như:  Sửa đổi hiến pháp  Luật doanh nghiệp

từng nhóm người cụ thể để hiểu sâu rộng nhu cầu cũng cũng như mong muốn và thị hiếu của từng loại đối tượng để từ đó đưa ra các chính sách phù hợp.

1.1. Môi trường văn hóa xã hội............................................................................

An ninh xã hội ổn định như ở Việt Nam là một điều kiện hoàn hảo cho các doanh nghiệp trong và ngoài nước mạnh dạn đầu tư công nghệ, phát triển cơ sở hạ tầng trên một lãnh thổ quốc gia. Việc Việt Nam gia nhập WTO và AFTA sẽ là cơ hội cho ngành thép và nhựa Việt Nam chứng tỏ năng lực của mình, tiếp thu nhiều kinh nghiệm, thông tin và mở rộng thị trường, mạng lươi bán hàng...

1.1. Môi trường tự nhiên......................................................................................

  • Bao gồm các nguồn tài nguyên thiên nhiên được xem là nhân tố đầu vào cần thiết cho hoạt động của doanh nghiệp bao gồm: vị trí địa lí, khí hậu, cảnh quan thiên nhiên, đất đai, sông biển và các nguồn tài nguyên...
  • Công nghiệp phát triển đe dọa tới môi trường tự nhiên: lũ lụt, ô nhiễm môi trường...
  • Một số xu hướng của môi trường tự nhiên có ảnh hưởng to lớn đến hoạt động Marketing của Doanh nghiệp: Nạn khan hiếm một số loại nguyên liệu, tăng giá năng lượng. Tình trạng ô nhiễm môi trường tăng lên. Sự can thiệp của nhà nước vào quá trình sử dụng hợp lý và tái sản xuất các nguồn tài nguyên.
  • Nguyên liệu ngành: Đầu vào cho ngành thép là quặng sắt và thép phế. Ở Việt Nam phần lớn sử dụng thép phế để sản xuất phôi và hoàn toàn là phôi vuông để làm thép xây dựng. Phôi vuông sản xuất trong nước chỉ đáp ứng được khoảng 50% nhu cầu cán thép, 50% còn lại là từ nguồn nhập khẩu. Mặc dù tự sản xuất khoảng 20% thép dẹt, nhưng chưa có doanh nghiệp nào ở Việt Nam sản xuất được phôi dẹt mà phải nhập khẩu từ bên ngoài. Nguồn nhập khẩu thép, phôi thép các loại và thép phế của Việt Nam hiện giờ là từ Trung Quốc [là chủ yếu] và một số nước khác trên thế giới như Mỹ, Nhật, Nga v. Như

vậy có thể thấy ngành thép Việt Nam chịu ảnh hưởng rất nhiều từ biến động về phôi và thép trên thế giới. Giá thép trong nước có xu hướng biến động cùng chiều với giá phôi trên thế giới.

1.1. Môi trường công nghệ...................................................................................

Trong môi trường kinh doanh quốc gia, nhân tố kỹ thuật-công nghệ luôn giữ vai trò trung tâm và có ảnh hưởng lớn, trực tiếp sâu sắc và toàn diện đến hoạt động chiến lược của các ngành và các doanh nghiệp. Bên cạnh đó, nó còn là nhân tố có tầm quan trọng đặc biệt đối với việc tạo ra lợi thế và khả năng cạnh tranh của các đơn vị hoạt động trên thương trường. Nhờ có ứng dụng khoa học kỹ thuật ngày càng tiên tiến, các doanh nghiệp càng có thể thực hiện chiến lược của doanh nghiệp mình một cách hiệu quả hơn, khẳng định được vị thế của mình trên thương trường. Đồng thời, thông qua đổi mới công nghệ, đổi mới khoa học công nghệ đã nâng cao trình độ quản lý kỹ thuật cho doanh nghiệp. Thị trường công nghệ và chuyển giao công nghệ: Nói đến thị trường công nghệ là nói đến sự biến đổi cung và cầu về công nghệ, nói đến việc mua bán công nghệ hay còn gọi là chuyển giao công nghệ sự biến động này vừa tạo ra thời cơ đối với những doanh nghiệp có dư nguồn lực, trình độ quản lý và tay nghề, vừa gây ra nguy cơ đối với doanh nghiệp mà không có đủ điều kiện thiết yếu. Ngành thép Việt Nam hiện nay có năng lực sản xuất thực tế khoảng 2,6 triệu tấn thép cán/năm [thép xây dựng]; 0,5 - 0,6 triệu tấn phôi thép bằng lò điện [phôi thép vuông và cả thỏi đúc cỡ nhỏ]. Về trình độ công nghệ, trang thiết bị có thể chia ra 4 mức sau:  Loại tương đối hiện đại: Gồm các dây chuyền cán liên tục của 2 Công ty liên doanh VINA KYOEI, VPS và một số dây chuyền cán thép mới sẽ xây dựng sau năm 2000.  Loại trung bình: Bao gồm các dây chuyền cán bán liên tục như Vinausteel, NatSteelvina, Tây Đô, Nhà Bè, Biên Hòa, Thủ Đức [SSC] Gia Sàng, Lưu Xá [TISCO] và các công ty cổ phần, công ty tư nhân [Vinatafong, Nam Đô, Hải Phòng v...].

Chủ Đề