Đánh giá công thức hóa học của etyl axetat

Cỡ chữ

Đề bài: Nêu tính chất hóa học của etyl axetat? Viết phương trình minh họa?

Hướng dẫn giải:

Tính chất hóa học của etyl axetat là:

Phản ứng thủy phân trong mỗi trường axit

   CH3COOC2H5 + H-OH

  CH3COOH + C2H5OH

Phản ứng thủy phân trong mỗi trường kiềm

   CH3COOC2H5 + NaOH

CH3COONa + C2H5OH

Phản ứng đốt cháy: Phản ứng oxi hóa hoàn toàn tạo CO2 và H2O

   CH3COOC2H5 + 5O2 → 4CO2 + 4H2O

Mời các bạn cùng Top đề thi tìm hiểu chi tiết về lipit, chất béo, tính chất chung của este và phản ứng hiđro hóa chất béo lỏng nhé.

Lipit là gì?

Lipit là những hợp chất hữu cơ có trong tế bào sống, không hòa tan trong nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ không phân cực.

Về mặt cấu tạo, phần lớn lipit là các este phức tạp, bao gồm chất béo [còn gọi là triglixerit], sáp, steroit và photpholipit, …

Chất béo là gì?

Chất béo là trieste của glixerol với axit béo, gọi chung là triglixerit hay là triaxylglixerol.

Axit béo là axit đơn chức, có mạch cacbon dài, không phân nhánh.

CH3[CH2]16COOH: axit stearic

CH3[CH2]14COOH: axit panmitic

CH3[CH2]7CH=CH[CH2]7COOH: axit oleic

CTCT chung của chất béo:

Tính chất vật lý của chất béo

– Ở điều kiện thường, chất béo ở trạng thái lỏng hoặc rắn.

+ Khi trong phân tử có gốc hiđrocacbon không no [ví dụ [C17H33COO]3C3H5], chất béo tồn tại ở trạng thái lỏng.

+ Khi trong phân tử có gốc hiđrocacbon no [ví dụ [C17H35COO]3C3H5], chất béo tồn tại ở trạng thái rắn.

– Chất béo không tan trong nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ; nhẹ hơn nước.

Tính chất hóa học của chất béo

a] Phản ứng thủy phân

[CH3[CH2]16COO]3C3H5 + 3H2O

                      3CH3[CH2]16COOH + C3H5[OH]3

b] Phản ứng xà phòng hóa

 [CH3[CH2]16COO]3C3H5 + 3NaOH

                   3CH3[CH2]16COONa + C3H5[OH]3

c] Phản ứng cộng hiđro của chất béo lỏng

[C17H33COO]3C3H5 [lỏng] + 3H2  

                                      [C17H35COO]3C3H5 [rắn]

Ứng dụng của chất béo

Vai trò của chất béo trong cơ thể:

– Chất béo là thức ăn quan trọng của con người.

– Trong cơ thể người, chất béo là nguồn cung cấp và dự trữ năng lượng.

– Chất bé còn là nguyên liệu tổng hợp một số chất cần thiết cho cơ thể.

– Đảm bảo sự vận chuyển và hấp thụ các chất hòa tan được trong chất béo.

Ứng dụng của chất béo:

– Trong công nghiệp, một lượng lớn chất béo dùng để điều chế xà phòng và glixerol. Một số loại dầu thực vật được sử dụng làm nhiên liệu cho động cơ diesel.

– Chất béo còn được dùng trong sản xuất một số thực phẩm khác như mì sợi, đồ hộp…

– Grixerol được dùng trong sản xuất chất dẻo, mĩ phẩm, thuốc nổ…

Bài tập trắc nghiệm Lipit – chất béo

Câu 1: Xà phòng hoá chất nào sau đây thu được glixerol ?

A. tristearin

B. metyl axetat

C. metyl fomat

D. benzyl axetat

Câu 2: Chất nào sau đây có phân tử khối lớn nhất ?

A. triolein

B. tripanmitin

C. tristearin   

D. trilinolein

Câu 3: Triolein không phản ứng với chất nào sau đây ?

A. H2 [có xúc tác]

B. dung dịch NaOH

C. dung dịch Br2

D. Cu[OH]2

Câu 4: Phát biểu nào dưới đây không đúng ?

A. Chất béo không tan trong nước.

B. Phân tử chất béo chứa nhóm chức este.

C. Dầu ăn và dầu mỏ có cùng thành phần nguyên tố.

D. Chất béo còn có tên là triglixerit.

Câu 5: Xà phòng hoá một hợp chất có công thức phân tử C10H14O6 trong dung dịch NaOH [dư], thu được glixerol và hỗn hợp gồm ba muối [không có đồng phân hình học]. Công thức cấu tạo của ba muối là

A. CH2=CH-COONa, CH3-CH2-COONa và HCOONa.

B. HCOONa, CH=C-COONa và CH3-CH2-COONa.

C. CH2=CH-COONa, HCOONa và CH=C-COONa.

D. CH3-COONa, HCOONa và CH3-CH=CH-COONa.

Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn 1 mol chất béo, thu được lượng CO2 và H2O hơn kém nhau 6 mol. Mặt khác, a mol chất béo trên tác dụng tối đa với 600 ml dung dịch Br2 1M. Giá trị của a là

A. 0,20.

B. 0,15.

C. 0,30.

D. 0,18.

Câu 7: Phát biểu nào sau đây không đúng ?

A. Triolein có khả năng tham gia phản ứng cộng hiđro khi đun. nóng có xúc tác Ni.

B. Các chất béo thường không tan trong nước và nhẹ hơn nước,

C. Chất béo bị thuỷ phân khi đun nóng trong dung dịch kiềm,

D. Chất béo là trieste của etylen glicol với các axit béo.

Câu 8[*]: Đốt cháy hoàn toàn a mol X [là trieste của glixerol với các axit đơn chức chứa mạch hở], thu được b mol CO2 và c mol H2O [b – c = 4a]; Hiđro hoá m gam X cần 6,72 lít H2 [đktc], thu được 39 gam Y [este no]. Đun nóng m1 gam M với dung dịch chứa 0,7 mol NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m2 gam chất.rắn. Giá trị của m2 là

A. 57,2.

B. 52,6.

C. 53,2.

D. 42,6.

Hướng dẫn giải và Đáp án

Câu 8:

b – c =4a => trong phân tử có 5 liên kết π [3 liên kết π ở -COO- và 2 liên kết π ở mạch C]

1mol X + 2mol H2 => nX = 0,15 mol

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng: m1= 39 – 0,3.2 = 38,4 gam

m2= 38,4 +0,7.40 – 0,15.92 = 52,6 gam

Với việc tôi yêu thích, đam mê công nghệ và với mong muốn chia sẻ những kiến thức học tập bổ ích đến tất cả các bạn học sinh. Chính vì điều đó mà Top Đề Thi được thành lập và sẽ là nơi lan tỏa, nơi giúp bạn vượt qua mọi khó khăn trong quá trình học tập.

Chủ Đề