Danh mục hàng hóa phải chứng nhận hợp quy năm 2024

Đối với sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 [sản phẩm, hàng hóa thuộc Danh mục sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn], người sản xuất phải công bố hợp quy theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng.

Đây là nội dung quan trọng tại Nghị định 132/2008/NĐ-CP [sửa đổi, bổ sung tại Nghị định 74/2018/NĐ-CP]. Tại bài viết này, THƯ KÝ LUẬT đã tổng hợp toàn bộ danh mục sản phẩm, hàng hóa phải công bố hợp quy 2020 để Quý Khách hàng và Thành viên tham khảo cũng như áp dụng có hiệu quả trong công việc.

Toàn bộ danh mục mục sản phẩm, hàng hóa phải công bố hợp quy năm 2020

STT

Danh mục sản phẩm, hàng hóa phải công bố hợp quy

Tải về

tại đây

Văn bản quy định

Một số nguyên tắc cần lưu ý

1

Thông tư 11/2020/TT-BTTTT

Sản phẩm, hàng hóa thuộc Danh mục sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 có tích hợp chức năng của sản phẩm, hàng hóa khác thuộc Danh mục sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 phải thực hiện chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy đầy đủ các quy chuẩn kỹ thuật áp dụng cho sản phẩm, hàng hóa được tích hợp. [Khoản 2 Điều 4 Thông tư 11/2020/TT-BTTTT]

2

Thông tư 08/2019/TT-BCA

3

Thông tư 22/2018/TT-BLĐTBXH

Nguyên tắc áp dụng mã HS đối với các sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 thuộc Danh mục:

-Trường hợp liệt kê mã HS 4 số thì toàn bộ các sản phẩm, hàng hóa có mã HS 8 số thuộc nhóm sản phẩm, hàng hóa có mã HS 4 số này đều được áp dụng;

- Trường hợp liệt kê mã HS 6 số thì toàn bộ các sản phẩm, hàng hóa có mã HS 8 số thuộc nhóm sản phẩm, hàng hóa có mã HS 6 số này đều được áp dụng;

- Trường hợp liệt kê chi tiết đến mã HS 8 số thì chỉ sản phẩm, hàng hóa có mã HS 8 số đó mới được áp dụng.

4

Thông tư 41/2018/TT-BGTVT

1. Danh mục sản phẩm hàng hóa thuộc Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này áp dụng nguyên tắc sau:

- Đối với sản phẩm, hàng hóa nhập khẩu phải được chứng nhận phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng trước khi thông quan;

- Đối với sản phẩm, hàng hóa sản xuất, lắp ráp trong nước phải được chứng nhận, công bố phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng trước khi đưa ra thị trường.

2. Danh mục sản phẩm hàng hóa thuộc Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này áp dụng nguyên tắc sau:

- Đối với sản phẩm, hàng hóa nhập khẩu phải chứng nhận hoặc công bố phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng. Thời điểm kiểm tra, chứng nhận được thực hiện sau khi thông quan và trước khi đưa ra thị trường;

- Đối với sản phẩm, hàng hóa sản xuất trong nước phải được chứng nhận hoặc công bố phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng trước khi đưa ra thị trường.

5

Thông tư 14/2018/TT-BNNPTNT

6

Thông tư 41/2015/TT-BCT

Thông tư 29/2016/TT-BCT

Thông tư 33/2017/TT-BCT

Các sản phẩm, hàng hóa không áp dụng danh mục này:

- Hàng miễn trừ ngoại giao, hàng trong túi lãnh sự, tài sản di chuyển, quà biếu, quà tặng trong các định mức miễn thuế nhập khẩu theo Quyết định 31/2015/QĐ-TTg ngày 04 tháng 8 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về định mức hành lý, tài sản di chuyển, quà biếu, quà tặng, hàng mẫu được miễn thuế, xét miễn thuế, không chịu thuế;

Trước khi đưa hàng hóa ra thị trường, doanh nghiệp có trách nhiệm công bố chất lượng hàng hóa mà mình sắp bán, sản phẩm đó phải đảm bảo đủ các quy chuẩn kỹ thuật chung. Vậy Danh mục sản phẩm phải công bố hợp quy hiện nay là gì? Khách hàng đang vướng mắc những nội dung trên vui lòng theo dõi nội dung bài viết dưới đây.

1. Danh mục hàng hóa phải công bố hợp quy

Trước khi đưa hàng hóa ra thị trường, doanh nghiệp có trách nhiệm công bố chất lượng hàng hóa mà mình sắp bán, sản phẩm đó phải đảm bảo đủ các quy chuẩn kỹ thuật chung. Đồng thời tùy vào từng loại sản phẩm tương ứng mà doanh nghiệp sẽ bắt buộc phải công bố với cơ quan chức năng có thẩm quyền về chất lượng sản phẩm của mình.

Theo quy định tại Nghị định 74/2018/NĐ-CP thì các sản phẩm, hàng hóa phải gây mất an toàn [sản phẩm, hàng hóa nhóm 2] phải được công bố hợp quy khi sản xuất, nhập khẩu. Cụ thể Danh mục sản phẩm phải công bố hợp quy về sản phẩm, hàng hoá nhóm 2 như sau:

STT Tên danh mục Văn bản ban hành Ghi chú 1 Danh mục sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Thông tư 16/2021/TT- NNPTNT 2 Danh mục sản phẩm, hàng hóa phải chứng nhận trước thông quan [đối với nhập khẩu], trước khi đưa ra thị trường [đối với sản xuất, lắp ráp] thuộc trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ Giao thông vận tải Thông tư 41/2018/TT-BGTVT – Đối với sản phẩm, hàng hóa nhập khẩu phải được chứng nhận phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng trước khi thông quan;

– Đối với sản phẩm, hàng hóa sản xuất, lắp ráp trong nước phải được chứng nhận, công bố phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng trước khi đưa ra thị trường.

3 Danh mục sản phẩm, hàng hóa phải chứng nhận hoặc công bố hợp chuẩn hợp quy thuộc trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ Giao thông vận tải Thông tư 41/2018/TT-BGTVT – Đối với sản phẩm, hàng hóa nhập khẩu phải chứng nhận hoặc công bố phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng. Thời điểm kiểm tra, chứng nhận được thực hiện sau khi thông quan và trước khi đưa ra thị trường;

– Đối với sản phẩm, hàng hóa sản xuất trong nước phải được chứng nhận hoặc công bố phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng trước khi đưa ra thị trường.

4 Danh mục sản phẩm, hàng hóa chuyên ngành công nghệ thông tin và truyền thông bắt buộc phải chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông Thông tư 11/2020/TT-BTTTT Sản phẩm, hàng hóa thuộc Danh mục này có tích hợp chức năng của sản phẩm, hàng hóa khác thuộc Danh mục sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 khác phải thực hiện chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy đầy đủ các quy chuẩn kỹ thuật áp dụng cho sản phẩm, hàng hóa được tích hợp. 5 Danh mục sản phẩm, hàng hóa chuyên ngành công nghệ thông tin và truyền thông bắt buộc phải công bố hợp quy thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông Thông tư 11/2020/TT-BTTTT 6 Danh mục sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công thương Thông tư 41/2015/TT-BCT

Thông tư 29/2016/TT-BCT

Thông tư 33/2017/TT-BCT

Danh mục này không điều chỉnh đối với các sản phẩm, hàng hóa sau đây:

– Hàng miễn trừ ngoại giao, hàng trong túi lãnh sự, tài sản di chuyển, quà biếu, quà tặng trong các định mức miễn thuế nhập khẩu theo Quyết định 31/2015/QĐ-TTg;

– Sản phẩm, hàng hóa tạm nhập tái xuất, chuyển khẩu, quá cảnh;

– Sản phẩm, hàng hóa chuyên dùng phục vụ quốc phòng, an ninh.

7 Danh mục sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công an Thông tư 08/2019/TT-BCA 8 Danh mục sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ Thông tư 01/2009/TT-BKHCN 9 Danh mục sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 thuộc trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội Thông tư 22/2018/TT-BLĐTBXH

2. Danh mục vật liệu xây dựng phải công bố hợp quy

Ngày 31/12/2019, Bộ Xây dựng đã ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng, mã số QCVN 16:2019/BXD tại Thông tư số 19/2019/TT-BXD.

Qua đó, các sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng quy định tại QCVN 16:2019/BXD được sản xuất trong nước, nhập khẩu trước khi lưu thông trên thị trường và sử dụng vào các công trình xây dựng phải được chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy và thông báo tiếp nhận hồ sơ công bố hợp quy của Sở Xây dựng nơi tổ chức, cá nhân đăng ký kinh doanh.

Cụ thể Danh mục sản phẩm phải công bố hợp quy về các sản phẩm, hàng hóa VLXD phải công bố hợp quy bao gồm các sản phẩm như trong bảng sau:

STT Tên sản phẩm, hàng hóa VLXD I Xi măng, phụ gia cho xi măng và bê tông 1 Xi măng poóc lăng 2 Xi măng poóc lăng khác:

– Xi măng poóc lăng hỗn hợp

– Xi măng poóc lăng bền sun phát

– Xi măng poóc lăng hỗn hợp bền sun phát

3 Thạch cao phospho dùng để sản xuất xi măng 4 Xỉ hạt lò cao 5 Tro bay II Cốt liệu xây dựng 1 Cốt liệu cho bê tông và vữa, gồm:

– Cát tự nhiên dùng cho bê tông và vữa;

– Cốt liệu lớn [Đá dăm, sỏi và sỏi dăm] dùng cho bê tông và vữa

2 Cát nghiền cho bê tông và vữa III Gạch, đá ốp lát 1 Gạch gốm ốp lát 2 Đá ốp lát tự nhiên 3 Đá ốp lát nhân tạo trên cơ sở chất kết dính hữu cơ IV Vật liệu xây 1 Gạch đất sét nung 2 Gạch bê tông 3 Sản phẩm bê tông khí chưng áp 4 Tấm tường rỗng bê tông đúc sẵn theo công nghệ đùn ép V Kính xây dựng 1 Kính nổi 2 Kính phẳng tôi nhiệt 3 Kính dán nhiều lớp và kính dán an toàn nhiều lớp 4 Kính hộp gắn kín cách nhiệt VI Vật liệu xây dựng khác 1 Tấm sóng amiăng xi măng 2 Amiăng crizôtin để sản xuất tấm sóng amiăng xi măng 3 Tấm thạch cao và Panel thạch cao có sợi gia cường 4 Sơn tường dạng nhũ tương 5 Thanh định hình [profile] nhôm và hợp kim nhôm 6 Thanh định hình [profile] poly [vinyl clorua] không hóa dẻo[PVC-U] dùng để chế tạo cửa sổ và cửa đi 7 Các loại ống:

– Ống và phụ tùng Polyetylen [PE] dùng cho mục đích cấp nước và thoát nước

– Ống và phụ tùng nhựa Polypropylen [PP] dùng cho mục đích cấp và thoát nước

– Ống và phụ tùng Polyvinyl clorua không hóa dẻo [PVC-U] dùng

cho mục đích cấp và thoát nước

– Ống và phụ tùng bằng chất dẻo [PVC-U; PP; PE] thành kết cấu dùng cho mục đích thoát nước chôn ngầm trong điều kiện không chịu áp

– Hệ thống ống nhựa nhiệt rắn gia cường bằng sợi thủy tinh trên cơ sở nhựa polyeste không no [GRP] sử dụng trong cấp nước chịu áp và không chịu áp

Giấy chứng nhận hợp chuẩn hợp quy là gì?

Chứng nhận hợp quy - Chứng nhận phù hợp với quy chuẩn là việc đánh giá, xác nhận sản phẩm hàng hóa phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật tương ứng. Chứng nhận phù hợp quy được thực hiện một cách bắt buộc. Phương thức đánh giá quy chuẩn kỹ thuật áp dụng cho từng đối tượng cụ thể được quy định tại quy chuẩn kỹ thuật tương ứng.

Tại sao phải công bố hợp quy?

Đây là thủ tục bắt buộc phải thực hiện nhằm đảm bảo sản phẩm đạt yêu cầu về chất lượng, an toàn với môi trường và sức khỏe của người tiêu dùng. Thủ tục này không những nhằm đảm bảo uy tín, chất lượng của doanh nghiệp mà còn đảm bảo quyền và lợi ích của người tiêu dùng.

Giấy chứng nhận hợp chuẩn hợp quy tiếng Anh là gì?

Chứng nhận hợp quy tên tiếng anh: certificate of conformity; Chứng nhận hợp chuẩn tên tiếng anh: Certificate standards.

Đầu ICT là gì?

- ICT: Tên viết tắt tiếng Anh của lĩnh vực công nghệ thông tin và truyền thông. - CODE: Mã quản lý do Tổ chức chứng nhận hợp quy cấp. - NAME: Thông tin quản lý do tổ chức, cá nhân đăng ký với Cơ quan tiếp nhận công bố hợp quy.

Chủ Đề