Danh từ số nhiều tiếng anh là gì

1. Dạng thức của danh từ số nhiều:

- Chỉ danh từ đếm được mới có dạng thức số nhiều. - Danh từ số nhiều được hình thành từ danh từ số ít. Khác với tiếng Việt để hình thành danh từ số nhiều trong tiếng Anh, ta cần biến đổi danh từ số ít theo một số quy tắc nhất định. Ví dụ: a cups [ một cái cốc] - cups [ những cái cốc] an orange [một quả cam] - oranges [những quả cam] one shelf [1 cái giá] - shelves [những cái giá]

2. Cách thức hình thành của danh từ số nhiều:

- Quy tắc thông thường Các danh từ số nhiều được hình thành bằng cách thêm "s" vào sau danh từ số ít. Ví dụ: a pen [ 1 cái bút] - pens [ những cái bút] a dog [1 con chó] - dogs [ những con chó]

- Danh từ kết thúc bằng đuôi: ch/ sh/ s/ x/ z Các danh từ số ít có kết thúc bằng các đuôi ch/ sh/ s/ x/ z khi chuyển sang số nhiều ta thêm "es" vào sau danh từ. Ví dụ: a watch [1 cái đồng hồ đeo tay] - watches [những cái đồng hồ đeo tay] a brush [1 cái bàn chải] - brushes [những cái bàn chải] a bus [1 chiếc xe buýt] - buses [những chiếc xe buýt] a box [1 cái hộp] - boxes [những cái hộp] a quiz [1 câu đố] - quizzes [những câu đố]

* Note [Lưu ý]: Với những danh từ kết thúc bằng đuôi "ch" nhưng có phát âm là /k/ thì ta thêm "s" như quy tắc thông thường. Ví dụ: a stomach /ˈstʌmək/ [1 cái bụng] - stomachs [những cái bụng]

- Danh từ kết thúc bằng đuôi: o khi chuyển sang số nhiều ta có thể thêm "s" như quy tắc thông thường. Ví dụ: a zoo [1 sở thú] - zoos [những sở thú] a photo [1 bức ảnh] - photos [những bức ảnh] a piano [1 chiếc đàn piano] - pianos [những chiếc đàn piano] one kilo [1 cân] - 2 kilos [ 2 cân] Hoặc cũng có thể thêm "es" vào sau danh từ Ví dụ: a tomato [1 quả cà chua] - tomatoes [những quả cà chua] a buffalo [1 con trâu] - buffaloes [những con trâu]

- Danh từ kết thúc bằng đuôi: phụ âm + y khi chuyển sang số nhiều ta đổi "y" thành "i" và thêm "es". Ví dụ: a baby [1 em bé]- babies [những em bé] a lady [ 1 phụ nữ] - ladies [những phụ nữ]

- Danh từ kết thúc bằng đuôi : "f/ fe" khi chuyển sang số nhiều ta đổi "f/fe" thành "v" rồi thêm "es". Ví dụ: a calf [1 con bê] - calves [những con bê] a wife [1 cô vợ] - wives [những cô vợ] a knife [1 con dao] - knives [những con dao]

* Note [Lưu ý]: Một số danh từ ngoại lệ khi kết thúc bằng đuôi "f/ff" nhưng chuyển sang số nhiều chỉ thêm "s". Ví dụ: a cliff [1 mỏm đá] - cliffs [những mỏm đá] a roof [1 mái nhà] - roof [những mái nhà] a chief [1 ông chủ] - chiefs [những ông chủ] a safe [1 cái két sắt] - safes [những cái két sắt] - Các trường hợp danh từ chuyển sang số nhiều bất quy tắc: a deer [1 con hươu] - deer [những con hươu] a fish [1 con ca] - fish [những con cá] a sheep [1 con cừu] - sheep [những con cừu] a man [ 1 người đàn ông] - men [những người đàn ông] a foot [1 bàn chân] - feet [những bàn chân] a child [1 đứa trẻ] - children [những đứa trẻ] a person [1 người] - people [nhiều người] a tooth [1 chiếc răng] - teeth [những chiếc răng] a mouse [1 con chuột] - mice [những con chuột]

3. Cách phát âm đuôi "s/es" của danh từ số nhiều:

- Phát âm là /s/ khi từ tận cùng bằng các phụ âm vô thanh: /p/, /t/, /k/, /f/, /θ/ Ví dụ: cups /kʌps/ [những chiếc cốc] units /`ju:nits/ [nhiều bài] books /bʊks/ [những cuốn sách] safes /seifs/ [những cái két sắt] months /mʌnθS/ [nhiều tháng]

- Phát âm là /iz/ khi từ có tận cùng là các âm: /s/, /z/, /ʃ/, /tʃ/, /ʒ/, /dʒ/. Thường có tận cùng là các chữ cái sh, ce, s, ss, z, ge, ch, x… Ví dụ: kisses /'kɪsiz/ [những nụ hôn] roses /'roʊziz/ [những bông hoa hồng] brush /brә:∫iz/ [những chiếc bàn chải] sandwiches /ˈsænwɪtʃiz/ [những chiếc bánh sandwich] garage /ɡəˈrɑːʒiz/ [những ga-ra để xe] judge /dʒʌdʒiz/ [những vị giám khảo]

- Phát âm là /z/ khi từ có tận cùng là các âm còn lại tức là các phụ âm hữu thanh /b/, /d/, /g/, /v/, /ð/, /m/, /n/, /ŋ, /l/, /r/ và các nguyên âm. Ví dụ: birds /bɜːrdz/ [những con chim] buildings /ˈbɪldɪŋz/ [những toà nhà] rooms /ruːmz/ [những căn phòng] things /θɪŋz/ [nhiều thứ] cars /kɑːrz/ [những chiếc xe ô tô] windows /ˈwɪndoʊz/ [những cái cửa sổ]

Trong chương trình tiếng Anh lớp 1, bé sẽ bắt đầu làm quen với những cấu trúc câu cơ bản, bao gồm các thành tố thường xuất hiện trong một câu hoàn chỉnh như đại từ nhân xưng, mạo từ và danh từ. Trong đó, danh từ sẽ được chia thành danh từ số ít và danh từ số nhiều. Khi mới bắt đầu học, các em có thể dễ bị nhầm lẫn giữa việc xác định hai loại danh từ này. Trong bài viết này, Apollo English xin giới thiệu đến bố mẹ và bé cách đổi danh từ số ít sang số nhiều cực kỳ đơn giản và dễ hiểu, giúp bé học tốt ngữ pháp tiếng Anh lớp 1 hiệu quả.

Danh từ trong tiếng Anh là gì?

Trước khi học cách đổi danh từ số ít sang số nhiều, bé nên nắm rõ định nghĩa danh từ là gì cũng như các loại danh từ hay bắt gặp trong khi học tiếng Anh.

Danh từ [Noun] là từ hoặc cụm từ được định nghĩa như là tên gọi của một người, động vật, trạng thái, nơi chốn, sự vật, cảm xúc, hoạt động. [Theo Cambridge Dictionary]

Khi bắt đầu học tiếng Anh, các em học sinh lớp 1 sẽ làm quen với hai khái niệm “Danh từ số ít” [Singular Nouns] và “Danh từ số nhiều” [Plural Nouns].

Có thể hiểu, danh từ số ít được dùng để chỉ một hiện tượng và sự vật có thể đếm được hoặc không đếm được.

Ví dụ:

1. Danh từ đếm được:

  • [an] apple: [một] quả táo;
  • [a] cat: [một] con mèo;
  • [a] building: [một] tòa nhà;

2. Danh từ không đếm được:

  • mathematics: môn Toán;
  • news: tin tức;
  • water: nước;
  • air: không khí;

![Danh từ trong tiếng Anh là gì? ][//i0.wp.com/lh4.googleusercontent.com/2RGH_NhdNI8OsPCh2Y9itjwVU3xUVJV956iZqUOWDn8evsqvgN1nA9OKF3FsNCiniXSX9CSLzJ9Ak9bhpb6fFUb5D0kAgOcjlnYvSqKrAeJvujb6jFYgsdrnU_sHz6bDaUcy-gM2vyOc1k3-duiKUNc]

Trong khi đó, danh từ số nhiều là những từ chỉ sự vật, hiện tượng có thể đếm được CỘNG với số lượng từ hai trở lên.

Danh từ số nhiều bằng cách thêm “s”, hoặc “es” vào sau danh từ số ít. Tuy nhiên, danh từ nào sẽ thêm “s”, danh từ nào sẽ thêm “es”, các em hãy cùng Apollo English giải mã qua 6 cách đổi danh từ số ít sang số nhiều sau đây nhé.

Đối với các danh từ thông thường

Thông thường, cách biến đổi danh từ số ít sang số nhiều đơn giảng nhất đó là cứ là danh từ số ít, các em muốn chuyển sang số nhiều, thì cứ thêm “s” vào cuối từ vựng đó.

Ví dụ: Ta có các danh từ số ít sau, chỉ cần thêm “s” ta sẽ có được danh từ số nhiều:

Danh từ số ítDanh từ số nhiềuDanh từ số ítDanh từ số nhiềucar [xe hơi]carsbee [ong]beespen [bút mực]pensduck [vịt]duckstable [cái bàn]tableschair [ghế]chairs house [nhà]housesstreet [đường phố]streetsfan [quạt]fans bird [chim]birds

![Đối với các danh từ thông thường ][//i0.wp.com/lh4.googleusercontent.com/XVk475qMkSQIrsQ63xSr4Y_pLnV-kOoNHZ3KHy0NmZU0l9hP3jSGGbsd3LPiMFaygkNbOy_XpBYK5J_ilfPjbOkvebC--TUE6tZ6Q6RqPCWHZ3eroEtyLGfZzCuRptbzujaokrQYWDZ-A6LOzRPUyX0]

Tuy nhiên, nhiều khi cách đổi danh từ số ít sang số nhiều trên không hề phù hợp trong các trường hợp nhất định mà có những cách thức chuyển đổi danh từ số ít sang số nhiều độc đáo khác. Các em hãy tiếp tục theo dõi bài viết này nhé.

Đối với danh từ kết thúc bằng đuôi đặc biệt

Đối với các từ đặc biệt, các em hãy áp dụng cách biến đổi danh từ số ít sang số nhiều sau đây:

Danh từ có đuôi là…Mô tảVí dụ Trường hợp khác -ch, -sh, -s, -xThêm “es”

class -> classes [lớp học]

box -> boxes [hộp]

bus -> buses [xe buýt]

wish -> wishes [điều ước]

watch - watches [đồng hồ]

-y

1. Đổi -y thành -i

2. Thêm “es”

-y -> -ies

family -> families [gia đình]

baby -> babies [em bé]

candy -> candies [kẹo]

monkey -> monkeys [con khỉ]

boy ->boys [con trai]

toy -> toys [đồ chơi]

key -> keys [chìa khóa]

-oThêm “es”

potato -> potatoes [khoai tây]

tomato -> tomatoes [cà chua]

hero -> heroes [anh hùng]

photo -> photos [ảnh]

piano -> pianos [đàn piano]

-f,-fe,-ff

1. Đổi -f, -fe, -ff thành -v

2. Thêm “es”

bookshelf -> bookshelves [kệ sách]

knife -> knives [con dao]

leaf -> leaves [lá]

roof - roofs [mái nhà]

giraffe - giraffes [hươu cao cổ]

cliff → cliffs [vách đá]

-usĐổi -us thành -i

focus -> foci [tiêu điểm]

cactus -> cacti [xương rồng]

fungus -> fungi [nấm]

-isĐổi -is thành -es

oasis -> oases [ốc đảo]

analysis -> analyses [phân tích]

crisis - crises [cuộc khủng hoảng]

-onĐổi -on thành -a criterion -> criteria [tiêu chí]

Một số danh từ bất quy tắc

![Một số danh từ bất quy tắc ][//i0.wp.com/lh3.googleusercontent.com/kRGFkgURVdoUGtNz6FS_Nu3QBtkye7muj1NtsfpSX6jGFX4gcpDQfeh1-gaVxDVpyPnHVhZ-HKtiP53vrFvEmx0o0Qws3BUrkP7ryjCTfv4d5i12nC4MZYGHBizmqNgSMCe2ioiqZ6WAPCfl_Rv4Hto]

Đối với những danh từ này, chúng ta không thể sử dụng cách đổi danh từ số ít sang số nhiều như trên được. Điều này có nghĩa rằng, trong tiếng Anh, một số danh từ số ít được chuyển đổi sang dạng số nhiều theo “một cách nào đó” không có quy tắc cụ thể. Do đó, cách duy nhất để học chúng là các em cần ghi nhớ thật kỹ nhé.

Dạng số ítDạng số nhiều mouse [chuột]micechild [trẻ em]childrenman [đàn ông]menwoman [phụ nữ]womentooth [răng]teethsheep [con cừu]sheepfoot [bàn chân]feetlouse [con rận]licegoose [ngỗng]geeseperson [con người]peopledeer [con nai]deerfish [cá]fish

Bài tập về danh từ số ít và số nhiều

Để củng cố những cách đổi danh từ số ít sang số nhiều, các em có thể hoàn thành một số bài tập sau:

Bài 1: Chuyển danh từ số ít sang số nhiều

  1. butterfly -> _ _ _
  2. dress -> _ _ _
  3. studio -> _ _ _
  4. staff -> _ _ _
  5. brush -> _ _ _
  6. fox -> _ _ _
  7. toe -> _ _ _
  8. hand -> _ _ _
  9. tooth -> _ _ _
  10. chief -> _ _ _

Đáp án:

  1. butterflies
  2. dresses
  3. studios
  4. staffs
  5. brushes
  6. foxes
  7. toes
  8. hands
  9. teeth
  10. chiefs

![Bài tập về danh từ số ít và số nhiều ][//i0.wp.com/lh6.googleusercontent.com/A0KNkdWyoMblIqGhICNzLypNYpYm7dZbFJ5PhsJzwDiorQo07wIjvpdvnRizlVhkYuPqbtrznfKmlTx8J7_AXT2qYOK1ZXch7npfkUZ5Ju7hCDWB3hpIB697qs8DEAekiFg5asOYKb-BfMCcfM0uFMc]

Bài 2: Điền dạng danh từ [số ít hoặc số nhiều] phù hợp vào ô trống

  1. There are two __________ in the garden. [flower]
  2. The cat caught three __________. [mouse]
  3. My sister has a __________. [doll]
  4. I saw three __________ in the sky. [bird]
  5. We need to buy some __________ for the picnic. [sandwich]
  6. The farmer has two __________ on his farm. [cow]
  7. Can you count how many __________ are in the jar? [candy]
  8. The boy has two __________. [toy]
  9. There are five __________ on the tree. [leaf]
  10. My dad bought me a __________ for my birthday. [bike]

Đáp án:

  1. flowers
  2. mice
  3. doll
  4. birds
  5. sandwich
  6. cows
  7. candies
  8. toys
  9. leaves
  10. bike

Kết bài

Hy vọng với các kiến thức về danh từ nói chung và cách đổi danh từ số ít sang số nhiều sẽ giúp bé nắm vững bài học, nhanh chóng tiến bộ hơn trong việc học ngoại ngữ.

Chủ Đề