Danh từ tiếng anh là gì năm 2024
Danh từ là loại từ vựng mà chúng ta phải sử dụng trong hầu như mọi lời nói trong bất kỳ ngôn ngữ nào. Là một trong những thành phần vô cùng quan trọng trong ngữ pháp, tạo nên sự phong phú, đa dạng cho ngôn ngữ của tất cả các dân tộc trên thế giới cả trong văn viết và văn nói. Danh từ trong tiếng Anh cũng vậy! Qua bài viết này, cùng tìm hiểu thêm về các loại danh từ, cụm danh từ trong tiếng Anh là gì và cách phân loại chúng. Show
Mục lục bài viết Danh từ trong Tiếng Anh là gì?Danh từ (Noun) là những từ được dùng để chỉ người, đồ vật, con vật, địa điểm, hiện tượng, khái niệm… Được kí hiệu (N hoặc n) trong các công thức ngữ pháp. Đây không chỉ là đối tượng trực tiếp hay gián tiếp thực hiện hành động mà còn là nhân tố chi phối thì của động từ trong câu. Nếu sử dụng thành thạo danh từ trong tiếng Anh sẽ giúp bạn tiến bộ nhanh hơn. Ví dụ : Các danh từ chỉ con vật: cow (con bò), bat (con dơi), pet (thú cưng, thú cảnh),… Các danh từ chỉ đồ vật, sự vật: chair (cái ghế), table (cái bàn), laptop (máy tính xách tay),… Các danh từ chung chỉ người: she (cô ấy), doctor (bác sỹ), the woman (phụ nữ),… Các danh từ chỉ địa điểm: company (công ty), office (văn phòng),… Các danh từ chỉ hiện tượng: tornado (lốc xoáy), tsunami (sóng thần),… Các danh từ chỉ khái niệm: revolution (cách mạng), morality (đạo đức), evolution (tiến hóa),…
Vị trí danh từ tiếng Anh trong câu
Đối với những mạo từ như a, an, the, …thì danh từ có thể nằm phía sau. Tuy nhiên đứng giữa mạo từ và danh từ có thể xuất hiện tính từ bổ nghĩa thêm. Ví dụ : it was a wonderful time : đó là một khoảng thời gian tuyệt vời.
Các từ chỉ số lượng ước chừng như a few, a little, some, any, many, all … có thể đứng trước các danh từ. Ví dụ : you have to come a little bit closer : bạn phải đến gần hơn một chút
Các danh từ trong tiếng Anh có thể đứng sau các từ hạn định: this, that, both, those, these … Với công năng tương tự khi đứng sau mạo từ. Ví dụ : both you and me need the money : cả tôi và bạn đều cần tiền
Các danh từ trong tiếng Anh cũng có thể xếp sau các tính từ sở hữu cách như my, your, his, their, our… Để khẳng định tính sở hữu đối với một cá nhân, một tập thể. Đứng giữa tính từ sở hữu cách và danh từ có thể có một tính từ bổ ngữ thêm. Ví dụ : My older sister is a painter : chị gái tôi là họa sĩ
Danh từ có thể đứng sau giới từ để bổ nghĩa cho giới từ như in, on, at, under… Tồn tại một vài quy tắc riêng để ghép danh từ với các giới từ phù hợp . Ví dụ: At sunset, In the morning, on Monday, at the moment… Mục đích của danh từ trong tiếng Anh
Câu minh họa: My cat is black (Còn mèo của tôi có màu đen) S + V + Adj Trong đó: S (Subject) : Chủ ngữ V (verb) : Động từ Adj (Adjective) : Tính từ ⇒ Theo như câu trên, danh từ “Cat” đóng vai trò làm chủ ngữ trong câu.
Câu minh họa: We do exercise everyday (Chúng tập thể dục hàng ngày) S + V + O + Adv Trong đó: S (Subject): Chủ ngữ V (verb): Động từ O (Object): Tân ngữ Adv (Adverb): Trạng từ ⇒ Ta thấy, danh từ “exercise” đóng vai trò làm tân ngữ trong ví dụ trên.
Câu minh họa: My father is a fire fighter (Bố tôi là lính cứu hỏa) ⇒ Trong ví dụ “a fire fighter” là một danh từ và được dùng làm bổ ngữ cho chủ ngữ “my father”.
Câu minh họa: I met him in the morning yesterday. (Tôi đã gặp anh ấy buổi sáng ngày hôm qua) ⇒ Trong đó: “in” là giới từ và “the morning” là danh từ → Đây là một cụm giới từ chỉ thời gian trong ngày.
Câu minh họa: He named his cat Yuumi. (Anh ta đặt tên cho con mèo của anh ấy là Yuumi) ⇒ Trong đó: Yuumi là danh từ chỉ tên riêng và nó đứng sau và làm bổ ngữ cho tân ngữ “his cat”. Phân loại danh từ trong tiếng Anh
|