Đáp án đánh giá năng lực

Trường Đại học Sư phạm Hà Nội công bố đề thi chính thức và đáp án tất cả môn ngay sau khi kỳ thi đánh giá năng lực kết thúc, tối 6/5.

Đề Đáp án Toán Toán Ngữ văn Ngữ văn Tiếng Anh [ca sáng] Tiếng Anh [ca sáng] Tiếng Anh [ca chiều] Tiếng Anh [ca chiều] Vật lý Vật lý Hoá học Hoá học Sinh học Sinh học Lịch sử Lịch sử Địa lý Địa lý

Năm 2023 là lần thứ hai trường Đại học Sư phạm Hà Nội tổ chức kỳ thi đánh giá năng lực với 8 môn thi. Hơn 4.600 học sinh ở nhiều tỉnh, thành đăng ký dự thi, gấp đôi so với năm ngoái.

Đề thi của trường Sư phạm đểu kết hợp giữa trắc nghiệm và tự luận. Trong đó, đề Ngữ văn có 30% câu hỏi trắc nghiệm và 70% tự luận, các môn khác là 70% trắc nghiệm, 30% tự luận. Điểm thi sẽ được công bố vào tháng 6.

Theo GS Nguyễn Văn Minh, Hiệu trưởng trường Đại học Sư phạm Hà Nội, phần tự luận nhằm giúp nhà trường đánh giá được khả năng diễn đạt cho người khác hiểu của thí sinh. Đây là tố chất giáo viên cần có.

Về nội dung, đề thi đánh giá năng lực có rất ít câu hỏi nhận biết - mức thấp nhất trong các thang đánh giá, mà chủ yếu ở mức thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Nhiều thí sinh đánh giá đề khó hơn đề thi tốt nghiệp THPT nhưng kiến thức vẫn nằm trong chương trình học nên không phải ôn thêm bên ngoài.

"Đề có nhiều câu hỏi liên quan đến thực tế nên thí sinh phải tư duy, suy luận nhiều hơn. Ở phần tự luận, chúng em phải chú ý hơn khi trình bày", Nguyễn Kiều Trang, học sinh trường THPT Yên Lạc [Vĩnh Phúc], chia sẻ.

Để đảm bảo tính công bằng, khách quan, ban đề thi đã trộn ngẫu nhiên thứ tự các câu hỏi trắc nghiệm cũng như thứ tự phương án lựa chọn [A, B, C, D], tạo thành bốn mã đề ở mỗi bài thi. Câu hỏi tự luận luôn ở cuối bài thi và như nhau đối với mọi mã đề.

Thí sinh ôn bài trước giờ thi đánh giá năng lực tại Đại học Sư phạm Hà Nội sáng 6/5. Ảnh: Dương Tâm

Tất cả thí sinh dự kỳ thi đánh giá năng lực của Đại học Sư phạm Hà Nội được đăng ký tối đa hai nguyện vọng vào trường, độc lập với phương thức xét bằng điểm thi tốt nghiệp THPT, xét thẳng hay kết hợp.

Ngoài ra, thí sinh có thể sử dụng điểm thi này để đăng ký xét tuyển vào trường Đại học Sư phạm TP HCM; các trường Sư phạm thuộc Đại học Huế, Thái Nguyên, Đà Nẵng; trường Đại học Vinh [Nghệ An], Sư phạm Hà Nội 2 [Vĩnh Phúc] và Đại học Quy Nhơn [Bình Định].

Đến nay, 10 cơ sở giáo dục đại học đã thông báo tổ chức kỳ thi riêng để tuyển sinh. Theo thống kê của Bộ Giáo dục và Đào tạo, năm 2022, các trường dành hơn 30.000 chỉ tiêu xét tuyển từ điểm của các kỳ thi đánh giá năng lực, đánh giá tư duy. Tỷ lệ nhập học theo phương thức này chiếm khoảng 2% tổng số thí sinh nhập học của tất cả phương thức.

Phương pháp: Căn cứ phương thức biểu đạt đã học [miêu tả, tự sự, biểu cảm, nghị luận, thuyết minh, hành chính – công vụ]. Cách giải:

  • Phương thức biểu đạt chính: biểu cảm. **Chọn D.
  • D Phương pháp:** Căn cứ vào các biện pháp tu từ đã học. Cách giải:
  • Các biện pháp nghệ thuật:
  • So sánh: Như vòng tay mẹ.
  • Nhân hóa: Đà Lạt ôm tôi vào lòng **Chọn D.
  • D Phương pháp:** Phân tích, tổng hợp Cách giải:
  • Tình cảm của tác giả: yêu thương, kính trọng, biến ơn mẹ, đồng thời thể hiện sự bâng khuâng của tác giả về tuổi xuân của mẹ trước thời gian vô thường. **Chọn D.
  • C Phương pháp:** Phân tích, tổng hợp Cách giải:
  • Ý nghĩa: sự khắc khoải, mong ngóng, đợi chờ của người mẹ đối với cha trong những ngày chinh chiến. **Chọn C.
  • B Phương pháp:** Phân tích, tổng hợp Cách giải:
  • Bài thơ khắc họa những hình ảnh đẹp, anh hùng của Đà Lạt và của người mẹ. **Chọn B.
  • TIẾNG ANH
  • D Kiến thức:** Thì quá khứ tiếp diễn Giải thích: Khi có 2 hành động xảy ra ở quá khứ: hành động đang xảy ra: chia quá khứ tiếp diễn: S + was/were + V_ing hành động xen vào, cắt ngang hành động đang xảy ra: chia quá khứ đơn: S + V_ed/V cột 2 Tạm dịch : Khi tôi tới thăm cô ấy vào tối qua, cô ấy đang tắm. **Chọn D.
  • D Kiến thức:** Giới từ Giải thích: objection [to something/to doing something] [n]: phản đối [việc gì] Tạm dịch: Bạn có phản đối gì với quy hoạch đường mới này không? **Chọn D.
  • A Kiến thức:** Từ loại Giải thích: electricity [n]: điện electrify [v]: truyền điện electric [a]: điện tử electrically [adv]: thuộc về điện Sau động từ “save” ta cần một danh từ làm tân ngữ.

25 Truy cập trang tuyensinh247/ để học Toán – Văn – Anh – Lý – Hóa – Sinh – Sử

Tạm dịch: Bạn nên tắt đèn trước khi đi ra ngoài để tiết kiệm điện. Chọn A. 24. C Kiến thức: Lượng từ Giải thích: a few + N đếm được, số nhiều: vài ... [không kết hợp với “too”] much + N không đếm được: nhiều => too much + N không đếm được: quá nhiều ... many + N đếm được, số nhiều: nhiều => too many + N đếm được số nhiều: quá nhiều cái gì a number of + N số nhiều, đếm được: số lượng lớn ... [không kết hợp với “too”] “mistakes” [những lỗi sai] là danh từ số nhiều, đếm được Tạm dịch: Nhung đã mắc quá nhiều lỗi sai trong bài viết của cô ấy. Chọn C. 25. A Kiến thức: So sánh hơn Giải thích: Dấu hiệu: “than” “big” là tính từ ngắn => so sánh hơn: bigger Dạng nhấn mạnh: much / far + Tạm dịch: Số lượng người dương tính với virus corona ở Việt Nam tính đến ngày 11 tháng 3 thì cao hơn nhiều so với thời điểm dịch bùng phát ở nước này. Chọn A. 26. A Kiến thức: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ Giải thích: Động từ đi với chủ ngữ “no one” [không có ai] phải chia ở ngôi thứ 3 số ít [thêm s/es] Sửa: want => wants Tạm dịch: Không ai trong văn phòng của chúng ta muốn lái xe đi làm bởi vì luôn tắc đường vào giờ cao điểm. Chọn A. 27. B Kiến thức: Mạo từ Giải thích: Dùng mạo từ “the” trước các nhạc cụ. guitar [n]: đàn ghi-ta Sửa: guitar => the guitar Tạm dịch: Chị gái tôi không chỉ chơi đàn ghi-ta hay mà chị ấy còn là một nghệ sĩ dương cầm giỏi. Chọn B. 28. B Kiến thức: Đại từ quan hệ Giải thích: Giới “to” thuộc cụm: as to [liên quan đến], sau “as to” + S + V => không phải trường hợp đảo giới từ + whom Sửa: whom => who Tạm dịch: Có một cuộc tranh cãi chưa ngã ngũ về vấn đề ai là tác giả thực sự của vở kịch Elizabethan mà thường được gán cho William Shakespeare [là tác giả]. Chọn B. 29. D Kiến thức: Đại từ tân ngữ

27 Truy cập trang tuyensinh247/ để học Toán – Văn – Anh – Lý – Hóa – Sinh – Sử

  1. Không có khóa học nào khác tôi đã học khó hơn và ít thú vị hơn khoá này. => sai về nghĩa D. Không có khóa học nào khác tôi đã học mà khó và hấp dẫn như khóa học này. Chọn D. 34. C Kiến thức: Câu tường thuật đặc biệt Giải thích: thank sb for V-ing: cảm ơn ai vì đã làm gì ask sb to V: yêu cầu ai làm gid flatter sb: tâng bốc ai Tạm dịch: “Tôi sẽ rất biết ơn nếu bạn gửi cho tôi thêm thông tin về công việc.” Lee nói với tôi. A. Lee cảm ơn tôi vì tôi đã gửi cho anh ấy thêm thông tin về công việc. => sai về nghĩa B. Lee cảm thấy tuyệt vời vì thông tin bổ sung về công việc đã được gửi cho anh ấy. => sai về nghĩa C. Lee lịch sự yêu cầu tôi gửi cho anh ấy thêm thông tin về công việc. D. Lee tâng bốc tôi vì tôi đã gửi cho anh ấy thêm thông tin về công việc. => sai về nghĩa Chọn C. 35. B Kiến thức: Câu bị động thì quá khứ đơn Giải thích: Cấu trúc: S + was/ were + Ved/ P2 + [by O] Tạm dịch: Bác sĩ bảo anh ấy không được nói trong suốt buổi thiền. A. Sai ngữ pháp: has been => was B. Anh ấy đã được bác sỹ bảo không được nói suốt buổi thiền. C. Sai ngữ pháp: is => was D. Sai ngữ pháp: was being => was Chọn B. 36. B Kiến thức: Đọc tìm ý chính Giải thích: Ý chính của bài là gì? A. Những điều cần tránh khi bạn đi ra nước ngoài B. Lời khuyên cho khách du lịch ở nước ngoài C. Lợi ích của việc đi du lịch D. Cách tìm máy ATM ở các thành phố lớn Thông tin:
  • The first thing to do when you have a trip abroad is ...
  • Then, when you are ready to pack your clothes, make sure...
  • Also, be careful how much you pack in your bags. Tạm dịch:
  • Điều đầu tiên cần làm khi bạn có một chuyến đi nước ngoài là ...
  • Sau đó, khi bạn sẵn sàng đóng gói quần áo, hãy chắc chắn rằng ...
  • Ngoài ra, hãy cẩn thận bao nhiêu bạn đóng gói trong túi của bạn. **Chọn B.
  • A Kiến thức:** Đọc tìm chi tiết Giải thích: Theo đoạn văn, bạn nên làm tất cả những điều sau đây trước khi rời khỏi NGOẠI TRỪ _____. A. rút tiền từ máy ATM B. đảm bảo tính hợp lệ của hộ chiếu của bạn C. chuẩn bị quần áo phù hợp D. mua sách hướng dẫn Thông tin: Well, it's a good idea to take some local currency with you but not too much. There are conveniently located cash machines [ATMs] in most big cities, and it's usually cheaper to use them than change your cash in banks.

28 Truy cập trang tuyensinh247/ để học Toán – Văn – Anh – Lý – Hóa – Sinh – Sử

Tạm dịch: Vâng, đó là một ý tưởng tốt để mang theo một số tiền địa phương với bạn nhưng không quá nhiều. Có máy rút tiền [ATM] có vị trí thuận tiện ở hầu hết các thành phố lớn và thường sử dụng chúng rẻ hơn so với thay đổi tiền mặt của bạn trong ngân hàng. Chọn A. 38. C Kiến thức: Đại từ thay thế Giải thích: Từ “ this ” đoạn 2 ám chỉ ______. A. tìm kiếm không có khách sạn để ở B. tiết kiệm tiền C. đặt phòng trước D. hỏi đường Thông tin: The obvious way to avoid this is to book in advance. This can save you money too. Tạm dịch: Cách rõ ràng để tránh điều này là đặt trước. Điều này cũng có thể giúp bạn tiết kiệm tiền. Chọn C. 39. C Kiến thức: Từ vựng Giải thích: Từ “ essentials ” [những thứ cần thiết] ở đoạn 4 có nghĩa gần nhất với từ ___. A. mọi thứ B. vật có giá trị C. nhu yếu phẩm D. thực phẩm Thông tin: It's easy to take too many clothes and then not have enough space for souvenirs. But make sure you pack essentials. What about money? Well, it's a good idea to take some local currency with you but not too much. Tạm dịch: Thật dễ dàng để lấy quá nhiều quần áo và sau đó không có đủ không gian để lưu niệm. Nhưng hãy chắc chắn rằng bạn đóng gói nhu yếu phẩm. Còn tiền thì sao? Vâng, đó là một ý tưởng tốt để mang theo một số tiền địa phương với bạn nhưng không quá nhiều. Chọn C. 40. B Kiến thức: Đọc tìm chi tiết Giải thích: Theo đoạn văn, người mang hộ chiếu hết hạn ___. A. phải xuất trình chứng minh thư khi họ đi du lịch B. không thể đi du lịch đến các nước khác C. nên yêu cầu sự giúp đỡ từ người dân địa phương D. có thể gia hạn hộ chiếu ở bất kỳ quốc gia nào Thông tin: Holders of out-of-date passports are not allowed to travel overseas. Tạm dịch: Người mang hộ chiếu quá hạn không được phép đi du lịch nước ngoài. Chọn B. Dịch bài đọc:

  1. Điều đầu tiên cần làm khi bạn có một chuyến đi nước ngoài là kiểm tra xem hộ chiếu của bạn có hợp lệ không. Người mang hộ chiếu quá hạn không được phép đi du lịch nước ngoài. Sau đó, bạn có thể chuẩn bị cho chuyến đi của bạn. Nếu bạn không biết về ngôn ngữ [ở nước sẽ đến], bạn có thể gặp phải tất cả các loại vấn đề khi giao tiếp với người dân địa phương. Mua một cuốn từ điển bỏ túi có thể tạo ra một sự khác biệt.
  2. Bạn sẽ có thể đặt thức ăn, mua đồ trong cửa hàng và hỏi đường. Thật đáng để mua một cuốn [từ điển]. Ngoài ra, không có gì tệ hơn là đến điểm đến của bạn và nhận ra không có khách sạn có sẵn. Cách rõ ràng để tránh điều này là đặt phòng trước. Điều này cũng có thể giúp bạn tiết kiệm tiền. Một điều bực bội khác có thể xảy ra là đi đâu đó và không biết về những địa điểm tham quan quan trọng. Mua một cuốn sách hướng dẫn trước khi bạn rời đi và tận dụng tối đa chuyến đi của bạn. Đó là một điều cần làm.
  3. Sau đó, khi bạn sẵn sàng đóng gói quần áo, hãy chắc chắn rằng chúng là loại phù hợp. Không có áo len và áo khoác cho một đất nước nóng hoặc áo phông và quần short cho một đất nước lạnh. Kiểm tra khí hậu địa phương trước khi bạn rời đi.
  4. Ngoài ra, hãy cẩn thận xem bạn đóng gói bao nhiêu [cân] trong túi của bạn. Thật dễ dàng để lấy quá

30 Truy cập trang tuyensinh247/ để học Toán – Văn – Anh – Lý – Hóa – Sinh – Sử

Do SA SB SC a    nên các tam giác SAB SBC SCA ,, vuông tại S.  SA SB SC ,, đôi một vuông góc.

Thể tích khối tứ diện vuông S là:

1 3 ... 66

a V  SA SB SC

Gọi J là giao điểm của MN và AP, I là giao điểm của SJ và AD. Khi đó, I  AD  SMN  [do SI  SMN 

 ASD có: P là trung điểm của SD, J là trung điểm của AP.

Xét tam giác vuông SBC có 22

1 2 6 22 2

aa SP  BC    AP SA   SP.

16 24

  SJ AP  a.

Ta có: 2 2 3 cos 6 3

SD SP a AD a SDA SD AD

       .

Áp dụng định lí Menelaus trong tam giác APD ta có: 1 2 2 3 .. 1 1.. 1 2 2 3 3

JA SP ID ID ID a ID AD JP SD IA IA IA

       

Áp dụng định lí Cosin trong tam giác SID ta có: 2 2 2 2 22

  1. .cos

2 4 2. 2. 23. 62 3 3 3 3 63 34

SI SD DI SD DI SDA

a a a aa

a SJ SI SI

           

Dễ dàng chứng minh được:

3 4 SJ  SI 3 SJB 4 SIB  SS .. 3 M SJB 4 M SIB

 VV hay ..

4 M SIB 3 M SJB  VV

Lại có:

1 1 1 1 . MJB 2 AJB 2 2 APB 8 ABC S   S   S   S 

..

1 M SJB 8 S ABC  VV

33 ...

4 1.. 1 1 1 1 M SIB 3 8 S ABC 6 S ABC 6 6 36

 V  V  V  a  a.

31 Truy cập trang tuyensinh247/ để học Toán – Văn – Anh – Lý – Hóa – Sinh – Sử

Chọn B. 44. A Phương pháp:

Tính R d I P   ,  và viết phương trình mặt cầu.

Cách giải:

Ta có:   

   

222

2 2. 1 2. 1 3 , 1 2 2

R d I P

        

Phương trình mặt cầu:         S : x       22 y 12 z 12 32         x 2 y 2 z 24 x 2 y 2 z 3 0.

Chọn A. 45. A Phương pháp: Tính tích phân bằng phương pháp đổi biến, đặt tx . Cách giải:

Đặt 12 2

t x dt dx dx dt xx

    

Đổi cận:

11 42

xt xt

        

   

22

11

  I 2  f t dt  2 f x dx  2 4.

Chọn A. 46. C Phương pháp: Nhận xét rằng: Đa giác đều có số đỉnh chẵn luôn tồn tại đường kính của đường tròn ngoại tiếp đa giác là đoạn nối hai đỉnh của đa giác. Nên ta chia đường tròn ngoại tiếp đa giác đều đó thánh hai nửa đường tròn và dựa vào tính đối xứng của các đỉnh để tạo thành một hình chữ nhật Cách giải: Ta vẽ đường tròn ngoại tiếp đa giác đều 2018 đỉnh. Vẽ một đường kính của đường tròn này. Khi đó hai nửa đường tròn đều chứa 1009 đỉnh. Với mỗi đỉnh thuộc nửa đường tròn thứ nhất ta đều có một đỉnh đối xứng với nó qua đường kính và thuộc nửa đường tròn còn lại. Như vậy cứ hai đỉnh thuộc nửa đường tròn thứ nhất ta xác định được hai đỉnh đối xứng với nó qua đường kính và thuộc nửa đường tròn còn lại, bốn đỉnh này tạo thành một hình chữ nhật. Vậy số hình chữ nhật có 4 đỉnh là các đỉnh của đa giác đã cho là C 10092. Chọn C. 47. A Phương pháp: Áp dụng quy tắc cộng và nhân xác suất. Cách giải:

Xác suất để có ít nhất một người bắn trúng là: 1 1 0, 7 1 0, 6 1 0, 5        1 0, 3, 4, 5 0, 94.

Chọn: A 48. A Phương pháp: +] Tìm TXĐ của hàm số.

+] Sử dụng các công thức log ax log ay log axy x y  ,   0; 0 a 1 .

Cách giải:

ĐK: 10 1

x x x

      

33 Truy cập trang tuyensinh247/ để học Toán – Văn – Anh – Lý – Hóa – Sinh – Sử

Trong 4 giờ đội thứ nhất làm được

4

x

[công việc]

Trong 4 giờ đội thứ hai làm được 4 x  5

[công việc]

Trong 4 giờ cả hai đội làm được: 442 xx 53

 

[công việc]

Giải phương trình:

 

 

   

  

 

 

22

442 4. 1 1 2 5 3 5 3 1 1 1 5 1 5 6 5 6 2 5 1 6 2 5 5 56 12 30 5 17 30 0 2 2 15 0 15

x x x x xx x x x x x x x x xx x x x x x x KTM xx x TM

                                     

Vậy thời gian hoàn thành công việc của đội 1 là 15 giờ, thời gian hoàn thành công việc của đội hai là 15 5 10 [giờ]. Chọn B. 51. B Phương pháp: PQ  chỉ sai khi P đúng, Q sai, các trường hợp còn lại đều đúng. Cách giải: Gọi P: “bạn có thể đưa ra bằng chứng là bạn bị bệnh” và Q: “bạn sẽ được thi lại”. Khi đó PQ  : “Nếu bạn có thể đưa ra bằng chứng là bạn bị bệnh, bạn sẽ được thi lại”.

Mệnh đề I: PQ . Mệnh đề II: QP .

Mệnh đề III: QP .

TH1: Giả sử P đúng, Q đúng  P sai, Q sai. Khi đó mệnh đề I đúng, mệnh đề II đúng, mệnh đề III đúng. TH2: Giả sử P sai, Q sai  P đúng, Q đúng. Khi đó mệnh đề I đúng, mệnh đề II đúng, mệnh đề III đúng. TH3: Giả sử P sai, Q đúng  P đúng, Q sai. Khi đó mệnh đề I sai, mệnh đề II sai, mệnh đề III đúng. Vậy chỉ có mệnh đề III đúng. Chọn B. 52. A Phương pháp: Suy luận từng đề nghị xem với đề thi đó thì 4 đề nghị còn lại có được thỏa mãn một phần theo đúng yêu cầu của bài toán hay không. Cách giải: Giả sử Brown là người nói sai cả 2 ý => Cả Brown và John đều là thủ phạm => Loại. Giả sử Brown là người nói đúng cả 2 ý => Cả Brown và John đều không phải là thủ phạm => Smith là thủ phạm. Như vậy thì John lại tiếp tục nói đúng cả 2 ý => Loại. Vậy Brown nói đúng 1 ý, sai 1 ý => Brown là người dân phố bình thường. Chọn A. 53. A Phương pháp:

34 Truy cập trang tuyensinh247/ để học Toán – Văn – Anh – Lý – Hóa – Sinh – Sử

Suy luận từng đề nghị xem với đề thi đó thì 4 đề nghị còn lại có được thỏa mãn một phần theo đúng yêu cầu của bài toán hay không. Cách giải: Theo câu 52 ta có: Brown nói đúng 1 ý và sai 1 ý. Giả sử Brown không phải là thủ phạm => John là thủ phạm. => John cũng nói 1 ý đúng và 1 ý sai => Mâu thuẫn. Do đó Brown là thủ phạm. Chọn A. 54. C Phương pháp: Suy luận từng đề nghị xem với đề thi đó thì 4 đề nghị còn lại có được thỏa mãn một phần theo đúng yêu cầu của bài toán hay không. Cách giải: Theo câu 52, 53 ta có: Brown là người dân phố bình thường và là thủ phạm. => John nói sai cả 2 ý => John là kẻ chuyên lừa đảo. Vậy ông già là Smith. Chọn C. 55. A Phương pháp: Suy luận từng đề nghị xem với đề thi đó thì 4 đề nghị còn lại có được thỏa mãn một phần theo đúng yêu cầu của bài toán hay không. Cách giải: Ta nhận xét:

  • Nếu chọn đề nghị thứ nhất thì đề nghị thứ 2 bị bác bỏ hoàn toàn. Vậy không chọn đề nghị thứ nhất.
  • Nếu chọn đề nghị thứ 2 thì đề nghị thứ nhất cũng bị bác bỏ hoàn toàn. Vậy không thể chọn đề nghị thứ 2.
  • Nếu chọn đề nghị thứ 3 thì đề nghị thứ 4 bị bác bỏ hoàn toàn.
  • Nếu chọn đề nghị thứ 4 thì đề nghị thứ 3 bị bác bỏ hoàn toàn.
  • Nếu chọn đề nghị thứ 5 thì cả 4 đề nghị trên đều thỏa mãn một phần và bác bỏ một phần. Vậy sáng hôm đó Kiên và bố đi xem xiếc. 56. C Phương pháp: Dựa vào các dữ kiện theo thứ tự 4-1-2-3 lần lượt suy ra những người có mặt tại hiện trường vụ án. Cách giải: Theo 4 thì: chắc chắn A có mặt tại hiện trường xảy ra vụ án. Theo 1: Nếu có mặt A thì có mặt hoặc B hoặc C => B hoặc C cũng có mặt ở hiện trường vụ án. Theo 2: D có mặt cùng với B và C hoặc cả 3 cùng không có mặt trên hiện trường lúc xảy ra vụ án => cả B, C, D đều có mặt ở hiện trường vụ án. Theo 3: Nếu có mặt D mà không có mặt B và C thì có mặt E => E không có mặt ở hiện trường xảy ra vụ án. **Chọn C.
  • D Phương pháp:** Dựa vào các dữ kiện Z ngồi ở vị trí số 5 và Y ngồi ngay sau lưng W để suy ra người chắc chắn ngồi cùng hàng với Z. Cách giải: Theo bài ra ta có:
  • Z ngồi ở vị trí số 5 => Z ngồi ở hàng dưới.
  • Y ngồi ngay sau lưng W => Y ngồi ở hàng dưới. Vậy Y chắc chắn ngồi cùng hàng với Z. **Chọn D.
  • A Phương pháp:** Dựa vào các giả thiết Y ngồi ngay sau lưng W và U không ngồi cùng hàng với V xác định vị trí của U và Y. Cách giải: Ta có bảng sau:

36 Truy cập trang tuyensinh247/ để học Toán – Văn – Anh – Lý – Hóa – Sinh – Sử

Phương pháp: Tính tổng số tê giác bị săn bắn trái phép và số tê giác vận chuyển trái phép bị bắt giữ. Rồi tính tỉ lệ phần trăm của chúng. Cách giải: Tổng số tê giác săn bắn trái phép từ 2010 đến 2014 là: 664, 2 5 3321 [cá thể] Tổng số tê giác săn bắn trái phép bị bắt giữ từ 2010 đến 2014 là: 1234 cá thể [số liệu tính toán câu 62]. Tỉ lệ phần trăm tê giác săn bắn trái phép bị bắt giữ so với tổng số tê giác bị săn bắn trái phép là: 1234 : 3321 100% 37, 2% Chọn B. 64. A Phương pháp: Quan sát đọc số liệu tê giác bị săn bắn trái phép năm 2013 và 2014. Sau đó tính tổng cá thể tê giác bị săn bắn trái phép trong 2 năm này. Cách giải: Năm 2013: 1004 cá thể Năm 2014: 868 cá thể. Trong 2 năm 2013 và 2014 tổng số tê giác bị săn bắn trái phép là: 1004 868 1872 [cá thể] Chọn A. 65. B Phương pháp: Quan sát đọc số liệu thống kê đã cho, trả lời câu hỏi đúng trọng tâm. Cách giải: Theo thống kê ở bảng trên thì số lượng iPhone 6/6 Plus bán tra trung bình mỗi phút là: 2315 máy/phút. Chọn B. 66. D Phương pháp: Đổi 1,5 giờ = 90 phút. Tổng số máy bán được trong 1,5 giờ = Tốc độ máy bán ra x thời gian là 1,5 giờ. Cách giải: Nếu cứ theo tốc độ bán ra 926 máy/phút thì sau 1,5 giờ = 90 phút, số lượng iPhone 4 bán ra sẽ là: 926 90 83340 [máy] Chọn D. 67. C Phương pháp:

Áp dụng công thức tính tỉ lệ phần trăm A nhiều hơn B là: AB 100% B

 .

Cách giải: Iphone 6/6 plus: 10 triệu máy/ những ngày đầu tiên. Iphone 5s/5c: 9 triệu máy/ những ngày đầu tiên. Số lượng bán ra trong 3 ngày đầu tiên của iphone 6/6 plus nhiều hơn iphone 5s/5c là: 10 9 100% 11,11% 9

 

Chọn C. 68. D Phương pháp: Quan sát đọc số liệu trên hình ảnh đã cho. Cách giải: Theo thông tin cấp trong hình ảnh đã cho ta thấy: Đoàn thể thao Việt Nam dành tất cả 288 huy chương. Chọn D. 69. B Phương pháp: Quan sát, đọc số liệu các huy chương Việt Nam dành được trong kì Sea Games. Cách giải:

37 Truy cập trang tuyensinh247/ để học Toán – Văn – Anh – Lý – Hóa – Sinh – Sử

Đoàn thể thao Việt Nam đạt 98 huy chương vàng trên tổng số 288 huy chương. Huy chương vàng chiếm số phần trăm trên tổng số huy chương là: 98 : 288 100 34 % Chọn B. 70. A Phương pháp: Quan sát số lượng huy chương bạc của các quốc gia, rồi tính tổng. Cách giải: Tổng số huy chương bạc tại Segames 30 là: 117 85 103 84 58 46 18 6 5 5 1 528           [huy chương] Chọn A.

PHẦN 3. GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ

71. C Phương pháp:

Cách xác định một nguyên tố là kim loại/phi kim/khí hiếm khi biết Z:

  1. Viết cấu hình e nguyên tử.
  2. Xác định số e lớp ngoài cùng:
  3. Nguyên tử có 1, 2, 3 electron lớp ngoài cùng [trừ H, He và B] => kim loại
  4. Nguyên tử có 5, 6, 7 electron lớp ngoài cùng => phi kim
  5. Nguyên tử có 4 electron lớp ngoài cùng => kim loại hoặc phi kim
  6. Nguyên tử có 8 electron lớp ngoài cùng và He [1s 2 ] => khí hiếm

Cách giải:

Cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố là:

X [Z = 17]: 1s 2 2s 2 2p 6 3s 2 3p 5 → X là phi kim vì có 7 electron ở lớp ngoài cùng.

Y [Z = 8]: 1s 2 2s 2 2p 4 → Y là phi kim vì có 6 electron ở lớp ngoài cùng.

M [Z = 11]: 1s 2 2s 2 2p 6 3s 1 → M là kim loại vì có 1 electron ở lớp ngoài cùng.

Q [Z = 20]: 1s 2 2s 2 2p 6 3s 2 3p 6 4s 2 → Q là kim loại vì có 2 electron ở lớp ngoài cùng.

Vậy phát biểu đúng là phát biểu C.

Chọn C.

72. B

Phương pháp: Áp dụng nguyên lý chuyển dịch cân bằng Lơ Sa-tơ-li-ê: “Một phản ứng thuận nghịch đang ở trạng thái cân bằng khi chịu tác động từ bên ngoài như biến đổi nồng độ, áp suất, nhiệt độ, thì cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều làm giảm tác động bên ngoài đó.’’

Cách giải: Cân bằng có tổng số mol khí hai bên bằng nhau nên sự thay đổi của áp suất không ảnh hưởng đến sự chuyển dịch cân bằng Chọn B.

39 Truy cập trang tuyensinh247/ để học Toán – Văn – Anh – Lý – Hóa – Sinh – Sử

Biểu thức định luật Ôm cho toàn mạch: I E Rr

 

Hiệu điện thế mạch ngoài: U I

Hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn bằng hiệu điện thế mạch ngoài.

Cách giải:

Cường độ dòng điện mạch chính là:  

E I 0, 2 A

R r 1 14

   

Hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn bằng hiệu điện thế mạch ngoài:

U I 0, 2 2,8 V    

Chọn C.

76. B.

Phương pháp:

Mạch RLC có điện áp hiệu dụng liên hệ với nhau bởi biểu thức U 2   U 2 R [UL U ]C 2

Hệ số công suất mạch RLC là R

R U

cos ZU

  

Cách giải:

Vì UCU 120 V nên cuộn dây có điện trở thuần R.

Ta có: U 2   UR 2 [UL U ]C 2  1202   UR 2 UL 2 240UL 1202   1

Và URL 2  1202  UR 2 UL 2   2

Ta có hệ phương trình:

 

 

22 L R L L 2 2 2 RL R

U U 240U 0 U 60 V 120 U U U 10800 V         

Hệ số công suất mạch RLC là: R

R U 10800

cos 0, Z U 120

    

Chọn B.

77. C.

Phương pháp:

Sử dụng lí thuyết về các tật của mắt và cách khắc phục

Cách giải :

Khắc phục tật cận thị : Dùng TKPK có độ tụ thích hợp. Nếu đeo kính sát mắt thì phải chọn kính có tiêu cự bằng khoảng cách từ quang tâm đến điểm cực viễn:

Chủ Đề