Đề bài - giải đề thi hết học kì ii năm học 2019 - 2020 trường thpt lý thái tổ bắc ninh

4) Trong thiên nhiên H2S là khí độc được sinh ra do nhiều nguồn như: Do hợp chất hữu cơ (rau, cỏ, xác động vật, ...) thối rữa mà thành; các vết nứt núi lửa; hầm lò khai thác than; Em hãy giải thích tại sao H2S không bị tích tụ trong khí quyển (nguyên nhân chính) và viết phương trình hóa học minh họa.

Đề bài

Câu 1 : Viết PTHH minh họa cho các nhận định sau:

1) Lưu huỳnh có tính oxi hóa và có tính khử.

2) Axit clohiđric có tính khử.

3) Clo có tính oxi hóa mạnh hơn brom.

4) Trong thiên nhiên H2S là khí độc được sinh ra do nhiều nguồn như: Do hợp chất hữu cơ (rau, cỏ, xác động vật, ...) thối rữa mà thành; các vết nứt núi lửa; hầm lò khai thác than; Em hãy giải thích tại sao H2S không bị tích tụ trong khí quyển (nguyên nhân chính) và viết phương trình hóa học minh họa.

Câu 2 : Thực hiện các yêu cầu dưới đây.

1) Nêu hai cách phân biệt khí SO2và khí H2S bằng phương pháp hóa học (không dùng quỳ tím).

2) Viết phương trình hóa học xảy ra khi cho Fe; FeCO3lần lượt tác dụng với H2SO4loãng và H2SO4đặc, nóng.

Câu 3 : Hòa tan 24,6 gam hỗn hợp gồm Al và một kim loại X (hóa trị II) trong dung dịch HCl dư, thu được 6,72 lít khí (đktc) và một phần chất rắn không tan. Hòa tan hết chất rắn này trong dung dịch H2SO4đặc, nóng dư thu được 6,72 lít khí SO2(đktc, là sản phẩm khử duy nhất).

1) Tìm kim loại X.

2) Hấp thụ toàn bộ lượng SO2­ở trên vào 150 gam dung dịch KOH 11,2%, thu được dung dịch Y. Tính nồng độ phần trăm của muối trong dung dịch Y.

Câu 4 : Trong công nghiệp, axit sunfuric được sản xuất từ quặng pirit sắt (thành phần chính là FeS2) qua 3 giai đoạn.

1) Viết các PTHH, ghi rõ điều kiện phản ứng (nếu có).

2) Từ 300 tấn quặng pirit (FeS2) có lẫn 20% tạp chất, có thể điều chế được bao nhiêu tấn dung dịch H2SO498%, biết hiệu suất cả quá trình là 90%.

Câu 5 : A là hỗn hợp gồm 2 kim loại kiềm X và Y ở 2 chu kì kế tiếp. Cho A tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu được m gam muối, nếu cho cùng lượng A như trên tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4loãng thu được 1,196m gam muối. Tính % khối lượng của mỗi kim loại trong A.

Lời giải chi tiết

Câu 1

1)

Phương pháp:

Dựa vào tính chất hóa học của lưu huỳnh.

Cách giải:

- Lưu huỳnh là chất khử khi phản ứng với chất oxi hóa:

S + O2\(\overset{{{t}^{o}}}{\mathop{\to }}\,\) SO2.

- Lưu huỳnh là chất oxi hóa khi phản ứng với chất khử:

S + Fe \(\overset{{{t}^{o}}}{\mathop{\to }}\,\) FeS.

2)

Phương pháp:

Dựa vào tính chất hóa học của axit clohiđric.

Cách giải:

HCl có tính khử khi phản ứng với chất oxi hóa mạnh:

4HCl + MnO2\(\overset{{{t}^{o}}}{\mathop{\to }}\,\) MnCl2+ Cl2+ 2H2O.

3)

Phương pháp:

Dựa vào tính chất hóa học của clo.

Cách giải:

Cl20+ 2NaBr-1 2NaCl-1+ Br20.

Cl2chuyển từ số oxi hóa 0 xuống -1 ⟹ Cl2thể hiện tính oxi hóa mạnh hơn Br2.

4)

Phương pháp:

Dựa vào tính chất hóa học của H2S để giải thích hiện tượng thiên nhiên.

Cách giải:

Do H­2S bị oxi hóa chậm bởi oxi trong không khí: 2H2S + O2 2S + 2H2O.

Câu 2

1)

Phương pháp:

Dựa vào tính chất hóa học đặc trưng của từng chất để sử dụng hóa chất nhận biết.

Cách giải:

Cách 1:Dùng dd Ca(OH)2dư, nếu tạo kết tủa trắng là SO2, không hiện tượng là H2S.

SO2+ Ca(OH)2dư CaSO3 trắng + H2O

H2S + Ca(OH)2dư CaS tan + 2H2O

Cách 2:Dùng dung dịch Pb(NO3)2hoặc CuSO4, nếu tạo kết tủa đen là H2S, không phản ứng là SO2.

H2S + Pb(NO3)2dư PbS đen + 2HNO3.

H2S + CuSO4 CuS đen + H2SO4.

2)

Phương pháp:

Dựa vào tính chất hóa học axit sunfuric.

Cách giải:

Fe + H2SO4loãng FeSO4+ H2.

2Fe + 6H2SO4đặc, nóng Fe2(SO4)3+ 3SO2+ 6H2O.

FeCO3+ H2SO4loãng FeSO4+ H2O + CO2.

2FeCO3+ 4H2SO4đặc, nóng Fe2(SO4)3+ SO2+ 2CO2+ 4H2O.

Câu 3

1)

Phương pháp:

Do HCl dư nhưng vẫn còn chất rắn ⟹ kim loại X không tan trong HCl.

2Al + 6HCl 2AlCl3+ 3H2

Từ nH2⟹ nAl⟹ mAl⟹ mX.

Khi cho X + H2SO4đặc:

X + 2H2SO4 đặc XSO4+ SO2+ 2H2O

Từ nSO2⟹ nX⟹ MX⟹ kim loại X.

Cách giải:

nH2= 0,3 mol; nSO2= 0,3 mol.

Do HCl dư nhưng vẫn còn chất rắn ⟹ kim loại X không tan trong HCl.

2Al + 6HCl 2AlCl3+ 3H2

0,2 0,3 (mol)

⟹ mAl= 0,2.27 = 5,4 gam ⟹ mX= 24,6 - 5,4 = 19,2 gam.

Khi cho X + H2SO4đặc:

X + 2H2SO4 đặc XSO4+ SO2+ 2H2O

0,3 0,3

⟹ MX= 19,2 : 0,3 = 64 ⟹ X là kim loại đồng (Cu).

2)

Phương pháp:

*Cho SO2tác dụng với NaOH (làm tương tự với KOH):

(1) SO2+ 2NaOH Na2SO3+ H2O

(2) SO2+ NaOH NaHSO3

Lập tỉ lệ (*) = nNaOH/nSO2

+ (*) 2 thì SO2hết, NaOH dư hoặc vừa đủ ⟹ tạo muối Na2SO3

PTHH: SO2+ 2NaOH Na2SO3+ H2O

+ (*) 1 thì NaOH hết, SO2dư hoặc vừa đủ ⟹ phản ứng tạo muối NaHSO3

PTHH: SO2+ NaOH NaHSO3

+ 1 < (*) < 2 thì tạo 2 muối Na2SO3và NaHSO3

PTHH:

(1) SO2+ 2NaOH Na2SO3+ H2O

(2) SO2+ NaOH NaHSO3

Cách giải:

Ta có nSO2= 0,3 mol; nKOH= 0,3 mol

⟹ nKOH: nSO2= 0,3 : 0,3 = 1 ⟹ tạo muối KHSO3.

SO2+ KOH KHSO3

0,3 0,3 0,3 (mol)

⟹ mKHSO3= 0,3.120 = 36 gam.

⟹ mdd Y= mSO2+ mdd KOH= 0,3.64 + 150 = 169,2 gam.

⟹ C%KHSO3= (36/169,2).100% = 21,28%.

Câu 4

1)

Phương pháp:

Dựa vào tính chất hóa học của FeS2và các hợp chất của lưu huỳnh để viết phương trình điều chế H2SO4.

Cách giải:

4FeS2+ 11O2\(\overset{{{t}^{o}}}{\mathop{\to }}\,\) 2Fe2O3+ 8SO2

2SO2+ O2\(\xrightarrow[{{V}_{2}}{{O}_{5}}]{{{t}^{o}}}\) 2SO3

SO3+ H2O H2SO4hoặc nSO3+ H2SO4đặc H2SO4.nSO3(oleum)

2)

Phương pháp:

Từ khối lượng quặng pirit (FeS2) tính được lượng FeS2.

Từ lượng FeS2suy ra lượng H2SO4lý thuyết dựa vào sơ đồ: FeS2 2H2SO4.

Tính khối lượng dung dịch H2SO4theo lý thuyết ⟹ khối lượng dung dịch H2SO4thực tế.

Cách giải:

mFeS2= 300.80% = 240 (tấn) nFeS2= 2 (tấn mol)

Sơ đồ: FeS2 2H2SO4

2 4 (tấn mol)

⟹ mH2SO4 (LT)= 4.98 = 392 tấn

⟹ mdd H2SO4 (LT)= 392.(100/98) = 400 tấn

Vì H = 90% ⟹ mdd H2SO4 thực tế thu được= 400.90% = 360 tấn.

Câu 5

Phương pháp:

Gọi CTTB của hai kim loại kiềm là M.

Từ mmuối= 1,196m và phương trình phản ứng

M + HCl MCl + 1/2H2

2M + H2SO4loãng M2SO4+ H2

⟹ xác định được 2 kim loại.

Cách giải:

Đặt công thức chung của hai kim loại kiềm là M.

M + HCl MCl + ½ H2

a a (mol)

2M + H2SO4loãng M2SO4+ H2

a 0,5a (mol)

Theo đề bài mM2SO4= 1,196.mMCl

⟹ a/2.(2M + 96) = 1,196.a.(M + 35,5)

⟹ M = 28,2755

Vì 2 kim loại kiềm thuộc hai chu kỳ liên tiếp nên 2 kim loại là Na và K.

Áp dụng phương pháp đường chéo ta có:

Na:23 10,7245

28,2755

K: 39 5,2755

⟹ \(\frac{{{n_{Na}}}}{{{n_K}}} = \frac{{10,7245}}{{5,2755}} = \frac{2}{1}\)

Giả sử hỗn hợp có 2 mol Na và 1 mol K

⟹ \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{\% {m_{Na}} = \frac{{2.23}}{{2.23 + 1.39}}.100\% {\rm{ \;}} = 54,12\% }\\{\% {m_K} = 100\% {\rm{ \;}} - 54,12\% {\rm{ \;}} = 45,88\% }\end{array}} \right.\)