Đề thi công chức giáo viên tiểu học 2022
Trangtinphapluat.com giới thiệu tới bạn đọc Bộ câu hỏi thi thử kiến thức chung kỳ thi viên chức Ngành giáo dục năm 2022, gồm 25 câu tập trung vào các văn bản: – Luật Viên chức số 58/2010/QH12 ngày 15/11/2010; Luật Viên chức số 52/2019/QH14 ngày 25/11/2019; Luật Giáo dục 2019; Thông tư 28/2020/TT-BGDĐT về Điều lệ Trường tiểu học do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành; Thông tư 32/2020/TT-BGDĐT về Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học; Nghị quyết 29-NQ/TW ngày 04/11/2013 của Hội nghị lần thứ VIII Ban Chấp hành Trung ương Khóa 11 về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế…
Liên hệ email hoặc Zalo 0935634572 để tải Bộ câu hỏi trắc nghiệm kiến thức chung ôn thi viên chức ngành Giáo dục năm 2022 Tải tài liệu tiếng Anh trình độ A2 thi công chức, viên chức tại đây Tải tài liệu ôn thi tin học văn phòng theo 6 modul tại đây Trangtinphapluat.com biên soạn, giới thiệu tới bạn đọc Bộ câu hỏi trắc nghiệm kiến thức chung ôn thi viên chức giáo viên năm 2022 huyện Tam Đảo, tỉnh Vĩnh Phúc. Bộ câu hỏi trắc nghiệm kiến thức chung thi giáo viên huyện Tam Đảo, tỉnh Vĩnh Phúc năm 2022 được trangtinphapluat.com biên soạn theo Thông báo số 503/TB-UBND ngày 04/5/2022 của UBND huyện Tam Đảo về việc thông báo nội dung ôn tập vòng 1 kỳ thi tuyển dụng giáo viên năm 2022. 1. Vị trí tuyển dụng giáo viên Trung học cơ sở
2. Vị trí tuyển dụng giáo viên Tiểu học cơ sở
3. Vị trí tuyển dụng giáo viên Mầm non
Dưới đây là một số câu trong Bộ câu hỏi trắc nghiệm kiến thức chung ôn thi viên chức giáo viên mầm non, Tiểu học, Trung học cơ sở năm 2022 huyện Tam Đảo, tỉnh Vĩnh Phúc: Câu 1. Viên chức được ký hợp đồng vụ, việc với cơ quan, tổ chức, đơn vị khác mà pháp luật không cấm a) nhưng phải hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao và có sự đồng ý của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập. b) nhưng phải hoàn thành nhiệm vụ được giao và có sự đồng ý của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập. c) nhưng phải hoàn thành nhiệm vụ được giao và không cần có sự đồng ý của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập. Đáp án B Câu 2. Viên chức sử dụng văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận, xác nhận giả hoặc không hợp pháp để được tuyển dụng vào cơ quan, tổ chức, đơn vị thì bị áp dụng hình thức kỷ luật nào? a) Khiển trách. b) Cảnh cáo. c) Cách chức. d) Buộc thôi việc. Đáp án D Câu 3 . Đối với trường hợp viên chức bị bệnh nặng hoặc bị tai nạn có giấy xác nhận của bệnh viện thì tính thời điểm nghỉ hưu như thế nào? a) Tính lùi lại không quá 01 tháng b) Tính lùi lại không quá 02 tháng c) Tính lùi lại không quá 03 tháng Đáp án C Câu 4. Trình độ chuẩn được đào tạo của nhà giáo đối với giáo viên tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông là? a) Có bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm trở lên b) Có bằng tốt nghiệp trung cấp sư phạm trở lên c) Có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên d) Có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên trở lên Đáp án D Câu 5. Quan điểm chỉ đạo của Nghị quyết 29 về Giáo dục và đào tạo là? a) quốc sách hàng đầu, là công cuộc của Đảng, Nhà nước và của toàn dân. b) quốc sách hàng đầu, là trách nhiệm của Đảng, Nhà nước và của toàn dân. c) quốc sách hàng đầu, là sự nghiệp của Đảng, Nhà nước và của toàn dân. Đáp án C Câu 6. Theo Quyết định 16/2008/QĐ-BGDĐT ban hành quy định về đạo đức nhà giáo, đối tượng nào thuộc đối tượng áp dụng những quy định của quyết định này? a) Nhà giáo đang làm nhiệm vụ giảng dạy, giáo dục ở các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân. b) Giáo viên mầm non, tiểu học và THCS c) Giáo viên phổ thông d) Giáo viên các trường công lập Đáp án A Câu 7. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng đối với giáo viên tiểu học hạng I a) Có bằng thạc sĩ trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên tiểu học hoặc có bằng thạc sĩ trở lên chuyên ngành phù hợp với môn học giảng dạy hoặc có bằng thạc sĩ quản lý giáo dục trở lên; b) Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng I c) Cả A và B đều đúng d) Cả A và B đều sai Đáp án C Câu 8. Môi trường giáo dục là? a) tất cả các điều kiện về vật chất hoặc tinh thần có ảnh hưởng đến hoạt động giáo dục, học tập, rèn luyện và phát triển của người học b) tất cả các điều kiện về vật chất và tinh thần có ảnh hưởng đến hoạt động giáo dục, học tập, rèn luyện và phát triển của người học c) tất cả các điều kiện về vật chất có ảnh hưởng đến hoạt động giáo dục, học tập, rèn luyện và phát triển của người học d) tất cả các điều kiện về tinh thần có ảnh hưởng đến hoạt động giáo dục, học tập, rèn luyện và phát triển của người học Đáp án B Câu 9. Trách nhiệm Giám sát, phản biện, tham vấn, kiến nghị đối với các cơ quan nhà nước trong việc bảo đảm môi trường giáo dục an toàn, lành mạnh, thân thiện, phòng, chống bạo lực học đường, thuộc cơ quan nào? a) Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức thành viên của Mặt trận b) Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội c) Bộ Giáo dục và Đào tạo d) Bộ Văn hóa Thể thao và Du lịch Đáp án A Câu 7. Cơ sở giáo dục mầm non công lập ở xã có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển, hải đảo, xã thuộc vùng khó khăn theo quy định của Thủ tướng Chính phủ được ngân sách nhà nước hỗ trợ tổ chức nấu ăn cho trẻ em với kinh phí như thế nào? a) Kinh phí hỗ trợ tổ chức nấu ăn cho trẻ em mầm non được tính trên số lượng trẻ em được ăn bán trú, tối thiểu bằng 2.400.000 đồng/01 tháng/45 trẻ em, số dư từ 20 trẻ em trở lên được tính thêm một lần mức hỗ trợ. Mỗi cơ sở giáo dục mầm non được hưởng không quá 05 lần mức hỗ trợ nêu trên/01 tháng và không quá 9 tháng/01 năm học. b) Kinh phí hỗ trợ tổ chức nấu ăn cho trẻ em mầm non được tính trên số lượng trẻ em được ăn bán trú, tối thiểu bằng 2.500.000 đồng/01 tháng/45 trẻ em, số dư từ 20 trẻ em trở lên được tính thêm một lần mức hỗ trợ. Mỗi cơ sở giáo dục mầm non được hưởng không quá 05 lần mức hỗ trợ nêu trên/01 tháng và không quá 9 tháng/01 năm học. c) Kinh phí hỗ trợ tổ chức nấu ăn cho trẻ em mầm non được tính trên số lượng trẻ em được ăn bán trú, tối thiểu bằng 2.600.000 đồng/01 tháng/45 trẻ em, số dư từ 20 trẻ em trở lên được tính thêm một lần mức hỗ trợ. Mỗi cơ sở giáo dục mầm non được hưởng không quá 05 lần mức hỗ trợ nêu trên/01 tháng và không quá 9 tháng/01 năm học. d) Kinh phí hỗ trợ tổ chức nấu ăn cho trẻ em mầm non được tính trên số lượng trẻ em được ăn bán trú, tối thiểu bằng 2.700.000 đồng/01 tháng/45 trẻ em, số dư từ 20 trẻ em trở lên được tính thêm một lần mức hỗ trợ. Mỗi cơ sở giáo dục mầm non được hưởng không quá 05 lần mức hỗ trợ nêu trên/01 tháng và không quá 9 tháng/01 năm học. Đáp án A Liên hệ email hoặc Zalo 0935634572 để tải Bộ câu hỏi trắc nghiệm kiến thức chung ôn thi viên chức giáo viên mầm non, Tiểu học, Trung học cơ sở năm 2022 huyện Tam Đảo, tỉnh Vĩnh Phúc + Bộ câu hỏi trắc nghiệm kiến thức chung ôn thi viên chức giáo viên Trung học cơ sở , gồm 606 câu + Bộ câu hỏi trắc nghiệm kiến thức chung ôn thi viên chức giáo viên Tiểu học cơ sở , gồm 473 câu Tải tiếng anh trình độ A2 thi công chức tại đây Tải Tin học ôn thi công chức, viên chức tại đây Thi thử kiến thức chung viên chức Ngành giáo dục tại đây |