De thi thực hành thí nghiệm hóa 9 năm 2024

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO    KÌ THI HỌC SINH GIỎI THÍ NGHIỆM THỰC HÀNH THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG TRUNG HỌC CƠ SỞ - NĂM HỌC 2004-2005 MÔN : LÝ THUYẾT THỰC HÀNH HOÁ HỌC LỚP 9 ĐỀ CHÍNH THỨC VÒNG I : PHẦN I: TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN [ 15 điểm ] Thời gian : 30 phút [ không kể thời gian giao đề ] Học sinh làm bài trên phiếu trả lời đã phát, đánh dấu X vào một phương án đúng nhất trong 4 phương án A, B, C hoặc D cho mỗi câu hỏi. Câu 1: Công dụng của bình cầu đáy tròn là :

  1. Dùng để chưng cất, để đun sôi hoặc để thực hiện các phản ứng cần đun nóng mạnh và lâu.
  2. Pha hóa chất, đun nóng các chất lỏng.
  3. Pha hóa chất, làm bình rửa khí, đun nóng lâu.
  4. Thực hiện chưng cất, làm bình rửa, pha hóa chất. Câu 2 : Vị trí đặt kẹp ống nghiệm tốt nhất trên ống nghiệm là :
  5. Ở giữa ống B] Ở 1/3 ống từ miệng xuống
  6. Ở 1/5 ống từ miệng xuống D] Ở 2/3 ống từ miệng xuống Câu 3: Nhóm các kết tủa đều tan hết trong dung dịch NH3 là :
  7. Cu[OH]2 , BaCO3 , AgCl B] AgOH , Al[OH]3 , Cu[OH]2
  8. Cu[OH]2 , AgOH , AgCl D] Zn[OH]2 , Cu[OH]2 , Al[OH]3 Câu 4: Nhóm có các hiđroxit đều bị nhiệt phân tạo oxit
  9. Cu[OH]2 , AgOH , NaOH B] Al[OH]3 , Cu[OH]2 , CuOH
  10. Al[OH]3 , KOH , Cu[OH]2 D] AgOH , Fe[OH]3 , NaOH Câu 5 : Thể tích dung dịch H2SO4 92% [ D = 1,813 g/ ml ] cần lấy để pha được 250 gam dung dịch H2SO4 10% là : A ] 27,2 ml B] 25 ml C] 20 ml D] 15 ml Câu 6: Để làm khô khí NH3 bị ẩm , người ta có thể dùng :
  11. CaO B] H2SO4 đậm đặc C] P2O5 D]Cả ba chất trên. Câu 7: Nhóm các chất khi nhiệt phân đều giải phóng khí oxi
  12. KClO3 , K2CO3 , Cu[NO3]2 B] KMnO4 , KNO3 , Ca[ClO3]2
  13. KMnO4 , KClO3 , [NH4 ]2SO4 D] KNO3 , AgNO3 , K2SO4 Câu 8 : Cho từ từ dung dịch HCl vào một ống nghiệm đựng dung dịch natri cacbonat và một miếng giấy quỳ xanh và khuấy đều, đến dư . Hiện tượng xảy ra như sau :
  14. Có khí thoát ra ngay và giấy quỳ hóa đỏ
  15. Có khí thoát ra ngay và giấy quỳ đổi từ màu xanh ® tím ® đỏ
  16. Sau một lúc thấy khí thoát ra và giấy quỳ đổi từ màu xanh ® tím ® đỏ
  17. giấy quỳ đổi từ xanh ® đỏ và sau một lúc có khí thoát ra . Câu 9 : Nung thật nóng một lá đồng mỏng, để nguội rồi nhúng lá đồng vào dung dịch HCl loãng dư . Chất rắn còn lại gồm :
  18. Cu + CuO + Cu2O B] Cu + CuO
  19. Cu D] Cu + Cu2O Câu 10: Các trường hợp hóa tan nào sau đây tỏa nhiệt :
  20. Hòa tan H2SO4 đậm đặc vào nước B] Hòa tan NaOH rắn vào nước
  21. Hòa tan CaO vào nước D] Cả ba trường hợp trên Câu 11: Khí H2 có thể khử oxit nào sau đây thành kim loại ?
  22. CuO B] MgO
  23. ZnO D] CuO + ZnO Câu 12: Đốt cháy dây sắt trong không khí , ta được :
  24. Fe2O3 B] FeO và Fe2O3
  25. Fe3O4 D] Fe2O3 và Fe3O4 Câu 13: Cho các tính chất sau
  26. Làm phai màu dung dịch Br2
  27. Làm phai màu dung dịch KMnO4
  28. Tạo kết tủa với dung dịch AgNO3/ NH3 Chất khí nào sau dây có cả ba tính chất trên
  29. CH3-CH=CH2 B] CH4 C] CH3-CºCH D] CO2 Câu 14: Cho các dung dịch sau [1] Dung dịch thu được sau khi đun nóng dung dịch saccarozơ có mặt HCl [2] dung dịch glucozơ [3] dung dịch axit axetic [4] dung dịch hồ tinh bột Trong các dung dịch trên, nhóm các dung dịch đều tác dụng được với dung dịch AgNO3/ NH3 tạo Ag kết tủa là:
  30. [1] , [2] B] [ 2] , [ 4] C] [ 1] , [3] D] [ [2] , [4] Câu 15: Phương pháp nào sau đây là phù hợp nhất để tách benzen ra khỏi hỗn hợp benzen, nước :
  31. Chưng cất B] Chiết
  32. Lọc D] Kết tinh phân đoạn Câu 16: Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch hỗn hợp ZnCl2, FeCl2, lọc lấy kết tủa, nung trong không khí thu được chất rắn X . X chứa:
  33. FeO + ZnO B] FeO C] Fe2O3 D] Fe2O3 + ZnO Câu 17: Cho các chất khí sau : [1] etylen [2] metan [3] cacbon đioxit [4] khí sunfurơ [5] khí clo [6] khí nitơ Nhóm các khí nào [ trong số 6 chất khí trên ] đều có thể thu bằng cách đẩy nước ra khỏ ống nghiệm ?
  34. [1] [ 2] [6] B] [ 3] [ 4] [5]
  35. [2] [3] [4] D] [4] [5] [6] Câu 18: Phương pháp chưng cất phù hợp cho quá trình tách nào sau đây :
  36. Lấy được muối ăn từ nước muối B] Tách cát ra khỏi nước
  37. Tách nước ra khỏi dầu hỏa D] Tách nước ra khỏi rượu Câu 19 : Để tách khí CO ra khỏi hỗn hợp khí CO, CO2 cần thực hiện biện pháp
  38. cho hỗn hợp qua nước ở áp suất thường
  39. cho hỗn hợp tác dụng với một lượng dư Ca[OH]2
  40. cho hỗn hợp tác dụng với một lượng dư P2O5
  41. Cho bột Mg dư vào hỗn hợp Câu 20 : Cho 4 dung dịch không màu : NaCl , Na2SO4 , HCl , H2SO4 [ loãng ] Chỉ được dùng thêm một thuốc thử để phân biết các dung dịch trên, thuốc thử nên chọn là :
  42. Quỳ tím B] dung dịch BaCl2
  43.  AgNO3 D] BaCO3 Câu 21: Trong thí nghiệm sau đây, dung dịch B cần lấy là:
  44. Dung dịch nước vôi trong
  45. Dung dịch natri hiđroxit
  46. Dung dịch muối đồng II sunfat
  47. Dung dịch muối canxi hiđrocacbonat Câu22: Nhóm axit nào sau đây được sắp xếp theo chiều giảm dần lực axit :
  48. H2S; HCl; H2SO4[ loãng ]; CH3COOH
  49. HF; HNO3; CH3COOH; H2CO3
  50. HNO3; H3PO4; CH3COOH; H2CO3
  51. H3PO4; HNO3; HCl; H2SiO3 Câu 23 : Để thử xem một dung dịch mất nhãn có phải là dung dịch NH3 không , người ta có thể dùng :
  52. Giấy quỳ tím
  53. Giấy tẩm dung dịch loãng của hoa dâm bụt trong cồn
  54. Giấy quỳ đỏ
  55. Cả 3 loại trên đều được Câu24: Một hợp chất hữu cơ A có tính chất : tác dụng với NaHCO3 sinh khí , làm mất màu dung dịch Br2, tác dụng với dung dịch NaOH . A sẽ là chất nào trong số các chất sau :
  56. CH3-COOH B] CH2=CH-COOH
  57. CH3-COO-CH=CH2 D] CH2=CH-CH2OH Câu 25: Khi làm lạnh 20 gam dung dịch muối ăn bão hòa từ 400C xuống 200C thì sẽ có x gam muối ăn kết tinh tách ra khỏi dung dịch . Biết độ tan của NaCl ở 400C , 200C lần lượt là 35 và33 gam . Giá trị của x là :
  58. 0,8 gam B] 0,6 gam C] 0,3 gam D] 0,2 gam Câu 26 : Những hóa chất có thể làm bỏng da trong phòng thí nghiệm, cần cẩn thận khi tiếp xúc gồm : [1] Phenol [2] HNO3 đậm đặc [3] Br2 đặc [4] axit axetic [5] H2SO4 đậm đặc [6] dung dịch NaOH đậm đặc
  59. [1] [2] [3] [5] B] [ 2] [ 3 ] [ 5 ]
  60. [ [1] [2] [3] [4] D] [2] [3] [ 5] [ 6] Câu 27: Cho 4 muối sau : Na2SO4 , CH3COONa , NaHCO3 , FeSO4 Muối không nên điều chế bằng phản ứng giữa kim loại và axit vì gây nổ nguy hiểm là
  61. Na2SO4 B] CH3COONa C] NaHCO3 D] FeSO4 Câu 28: Cho các dung dịch sau [1] AlCl3 [2] NaOH [3] Na2CO3 [4] NH4Cl [5] NaHSO4 [6] NaCl [7] Giấm ăn [8] rượu etylic Nhóm những dung dịch đều có pH < 7 gồm :
  62. [1], [2], [3], [4]
  63. [4], [5], [7] ,[8] C [1], [4], [5], [7]
  64. [1], [4], [6], [8] Câu 29 : Nhóm những kim loại nào sau đây đều tan trong dung dịch NaOH
  65. Mg , Zn , Al B] Ca , Al , Zn
  66. Na , Zn , Fe D] Ca , Pb , Mg Câu 30: Để tinh chế khí metan trong hỗn hợp metan , khí sunfurơ , khí axetilen, khí etilen . Người ta cho hỗn hợp lần lượt qua các dung dịch sau :
  67. Dung dịch Br2 dư
  68. Dung dịch nước vôi dư , dung dịch AgNO3/ NH3 , dung dịch Br2 dư
  69. Dung dịch KOH dư , dung dịch Br2 dư
  70. Ba cách làm trên đều được --------

    SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO    KÌ THI HỌC SINH GIỎI THÍ NGHIỆM THỰC HÀNH THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG TRUNG HỌC CƠ SỞ - NĂM HỌC 2004-2005

    MÔN : LÝ THUYẾT THỰC HÀNH HOÁ HỌC LỚP 9   PHIẾU TRẢ LỜI PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN Họ và tên học sinh : Lớp .......................Trường : ..................................................Số báo danh : Mã phách : "-----------

    Điểm số : Mã phách : CÂU A B C D 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO    KÌ THI HỌC SINH GIỎI THÍ NGHIỆM THỰC HÀNH THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG TRUNG HỌC CƠ SỞ - NĂM HỌC 2004-2005

    MÔN : LÝ THUYẾT THỰC HÀNH HOÁ HỌC LỚP 9 ĐÁP ÁN PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN Họ và tên học sinh : Lớp .......................Trường : ..................................................Số báo danh : Mã phách : "-----------

    Điểm số : Mã phách : CÂU A B C D 1 X 2 X 3 X 4 X 5 X 6 X 7 X 8 X 9 X 10 X 11 X 12 X 13 X 14 X 15 X 16 X 17 X 18 X 19 X 20 X 21 X 22 X 23 X 24 X 25 X 26 X 27 X 28 X 29 X 30 X SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO KÌ THI HỌC SINH GIỎI THÍ NGHIỆM THỰC HÀNH THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG TRUNG HỌC CƠ SỞ - NĂM HỌC 2004-2005

    MÔN : LÝ THUYẾT THỰC HÀNH HOÁ HỌC LỚP 9 ĐỀ CHÍNH THỨC VÒNG I PHẦN II : BÀI VIẾT [ 25 điểm ] Thời gian : 60 phút [ không kể thời gian giao đề ] [Học sinh làm bài trên giấy làm bài thi ] Câu 1[ 4, 0 điểm ] : Chuẩn độ 20 ml dung dịch NaOH bằng dung dịch dung dịch H2SO4 1 M để xác định nồng độ dung dịch NaOH . Nêu cách tiến hành và kết quả tính toán. Câu 2[ 6, 0 điểm ] : a/ Từ một miếng hợp kim Al-Mg, hãy trình bày cách tiến hành điều chế Al2O3 với hiệu suất cao nhất và tương đối tinh khiết. Viết phương trình phản ứng minh họa . b/ Trình bày phương pháp hóa học phân biệt các chất lỏng sau: dung dịch axit axetic, glucozơ, rượu etylic, dung dịch hồ tinh bột. Câu 3[ 5, 0 điểm ] : Cho các dụng cụ sau: 1 ống nghiệm lớn, một ống nghiệm nhỏ, đầy đủ các loại ống thủy tinh, các loại nút cao su và ống dẫn cao su phù hợp. Em hãy lắp ráp một dụng cụ để tiến hành thí nghiệm điều chế C2H2 một cách thuận lợi từ đất đèn. Vẽ hình minh họa và nêu vắn tắt cách sử dụng. Dùng dụng cụ trên tiến hành điều chế axetilen, cho khí axetlien sinh ra lần lượt đi qua ống nghiệm 1 đựng dung dịch AgNO3/ NH3, ống nghiệm 2 đựng dung dịch Br2, sau đó đốt cháy khí axetlien. Nêu hiện tượng quan sát được và viết phương trình phản ứng minh họa. Câu 4: [ 4,0 điểm ] Hình vẽ sau đây là sơ đồ thiết bị dùng để tìm hiểu về sự phân hủy NaHCO3 khi bị đun nóng trong ống A . a/ Sau thí nghiệm, trong ống B thu được chất lỏng gì ? Tại sao có được chất lỏng nầy? Làm thế nào để nhận biết được chất lỏng đó ? b/ Trong ống C cần đựng dung dịch gì ? Vì sao ? Câu 5[ 6,0 điểm ] : a/ Em hãy giới thiệu bộ dụng cụ dùng để tiến hành điều chế dung dịch giấm ăn cho gia đình từ phản ứng lên men giấm rượu etylic với điều kiện an toàn và tốt nhất cho sự lên men giấm và có hiệu suất cao. Giải thích cách sử dụng dụng cụ nầy . b/ Trình bày phương pháp tinh chế dung dịch FeCl2 có lẫn dung dịch CuCl2 , FeCl3

    ---

    Ghi chú : Học sinh chỉ được phép sử dụng HTTH các nguyên tố hoá học , máy tính cá nhân đơn giản theo quy định của Bộ GD&ĐT. . SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO KÌ THI HỌC SINH GIỎI THÍ NGHIỆM THỰC HÀNH THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG TRUNG HỌC CƠ SỞ - NĂM HỌC 2004-2005

    HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN LÝ THUYẾT THỰC HÀNH HOÁ HỌC LỚP 9 PHẦN II : BÀI VIẾT [ 25 điểm ] Câu 1[ 4, 0 điểm ] : Chuẩn độ 20 ml dung dịch NaOH bằng dung dịch dung dịch H2SO4 1 M để xác định nồng độ dung dịch NaOH . Nêu cách tiến hành và kết quả tính toán. a/ Cách tiến hành [ 2,5 điểm ] : Đong 20 ml dung dịch NaOH cho vào một becher, cho vào đó vài giọt quỳ tím, lắc đều. Lắp một buret vào giá, khóa buret cẩn thận và đổ dung dịch H2SO4 1M vào buret, điều chỉnh buret để đọc đúng được chỉ số chỉ thể tích dung dịch axit trên buret Đọc chỉ số chỉ thể tích của dung dịch axit trên buret [Ví dụ là a ml ].Cho becher đựng dung dịch NaOH vào ngay dưới buret, mở khóa buret cho dung dịch H2SO4 nhỏ từ từ xuống becher đựng dung dịch NaOH, vừa quan sát vừa dùng đủa thủy tinh khuấy đều dung dịch . Đến khi quỳ tím vừa đổi màu thì khóa nhanh buret, đọc chỉ số chỉ thể tích dung dịch axit còn lại [ ví dụ là b ml ] Tiến hành làm lại vài lần để kiểm tra độ chính xác . a/ Phần tính toán [ 1,5 điểm ] : Phương trình phản ứng trung hòa : [1] 2 NaOH + H2SO4 ® Na2SO4 + 2 H2O Số mol NaOH = 2 số mol H2SO4 = 2 [ a-b] x 1 : 1000 = x mol CM [ dung dịch NaOH ] = x : 0,02 [ M] Câu 2[ 5, 0 điểm ] : a/ Từ một miếng hợp kim Al-Mg , hãy trình bày cách tiến hành điều chế Al2O3 với hiệu suất cao nhất và tương đối tinh khiết. Viết phương trình phản ứng minh họa . b/ Trình bày phương pháp hóa học phân biệt các chất lỏng sau: dung dịch axit axetic, glucozơ, rượu etylic, dung dịch hồ tinh bột. a/ [ 3,0 điểm ] Hòa tan miếng hợp kim trong dung dịch NaOH dư , chỉ có Al hòa tan : 2Al + 2 NaOH + 2 HOH ® 2NaAlO2 + 3 H2 Lọc lấy dung dịch NaAlO2 , sục CO2 dư vào , lọc lấy kết tủa , rửa sạch và đem nung nóng sẽ thu được Al2O3 NaAlO2 + CO2 + 2H2O ® Al[OH]3 + NaHCO3 2 Al[OH]3 ® Al2O3 + 3 H2O b/ [ 2,0 điểm ] Trích mt cho mỗi lần làm thí nghiệm Cho quỳ tím vào 5 mẩu thử , mẩu thử làm quỳ tím hóa đỏ là dung dịch axit axetic Cho 4 mẩu thử còn lại tác dụng với dung dịch iôt , mẩu thử hóa xanh là dung dịch hồ tinh bột Cho 3 mẩu thử còn lại tác dụng với dung dịch AgNO3/ NH3 đun nhẹ , mẩu thử tác dụng sinh Ag kết tủa là glucozơ , mt còn lại là rượu etylic C6H12O6 + Ag2O ® C6H12O7 + 2 Ag [ ĐK ] Câu 3[ 6, 0 điểm ] : Cho các dụng cụ sau: 1 ống nghiệm lớn, một ống nghiệm nhỏ, đầy đủ các loại ống thủy tinh, các loại nút cao su và ống dẫn cao su phù hợp. Em hãy lắp ráp một dụng cụ để tiến hành thí nghiệm điều chế C2H2 một cách thuận lợi từ đất đèn. Vẽ hình minh họa và nêu vắn tắt cách sử dụng . Dùng dụng cụ trên tiến hành điều chế axetilen, cho khí axetlien sinh ra lần lượt đi qua ống nghiệm 1 đựng dung dịch AgNO3/ NH3, ống nghiệm 2 đựng dung dịch Br2, sau đó đốt cháy khí axetlien. Nêu hiện tượng quan sát được và viết phương trình phản ứng minh họa. a/ Cách lắp ráp, hình vẽ minh họa, cách sử dụng [ 3,0 điểm ] :
  71. Cách lắp ráp: Đục thủng một lổ nhỏ ở đáy ống nghiệm nhỏ, lắp ống dẫn khí vào nút cao su, đậy cho vừa ống nghiệm nhỏ, sau đó lắp ống nghiệm nhỏ vào một nút cao su vừa miệng ống nghiệm lớn, lắp ống nghiệm nhỏ vào ống nghiệm lớn theo hình vẽ sau :
  72. Hình vẽ minh họa :
  73. Cách sử dụng : Cho vài mẩu đất đèn [ có kích thước lớn hơn lổ thủng ở đáy ống nghiệm nhỏ ], đậy nút cao su có ống dẫn khí vào miệng ống nghiệm nhỏ. Cho nước vào ống nghiệm lớn [ 1/4 ], lắp ống nghiệm nhỏ vào ống nghiệm lớn như hình vẽ thì đất đèn sẽ tác dụng với nước tạo axetlien, khí axetilen sinh ra làm áp suất trong bình tăng lên nên đẩy khí ra ngoài.

    b/ Hiện tượng, phương trình phản ứng [ 3,0 điểm ] : Trong ống nghiệm nhỏ ở bộ dụng cụ điều chế axetilen: CaC2 tan dần, dung dịch sôi lên [ phát nhiệt ], có khí thoát ra . Đó là C2H2 CaC2 + 2 H2O ® Ca[OH]2 + C2H2 Trong ống nghiệm 1: có kết tủa vàng xuất hiện C2H2 + Ag2O ® C2Ag2 + H2O Trong ống nghiệm 2: dung dịch Br2 mất màu C2H2 + Br2 ® C2H2Br2 ... Khi đốt: C2H2 cháy với ngọn lửa màu vàng . 2 C2H2 + O2 ® 4 CO2 + H2O Câu 4: [ 4,0 điểm ] Hình vẽ sau đây là sơ đồ thiết bị dùng để tìm hiểu về sự phân hủy NaHCO3 khi bị đun nóng trong ống A . a/ Sau thí nghiệm, trong ống B thu được chất lỏng gì ? Tại sao có được chất lỏng nầy ? Làm thế nào để nhận biết được chất lỏng đó ? b/ Trong ống C cần đựng dung dịch gì ? Vì sao ? a/ [ 2,5 điểm ] Sau thí nghiệm, trong ống B thu được H2O. Khi nhiệt phân NaHCO3 , phản ứng xảy ra như sau : 2 NaHCO3 ® Na2CO3 + H2O + CO2 Nước sinh ra ở dạng hơi, khi qua bình B nhiệt độ thấp hơn [ gặp lạnh ] nên ngưng tụ. Để nhận biết nước, người ta dùng CuSO4 khan [ màu trắng ] . b/ [ 1,5 điểm ] Trong ống C cần đựng dung dịch nước vôi trong, để kiểm chứng: trong sản phẩm của phản ứng nhiệt phân NaHCO3 có khí CO2 Ca[OH]2 + CO2 ® CaCO3 + H2O Câu 5[ 6,0 điểm ] : a/ Em hãy giới thiệu bộ dụng cụ dùng để tiến hành điều chế dung dịch giấm ăn cho gia đình từ phản ứng lên men giấm rượu etylic với điều kiện an toàn và tốt nhất cho sự lên men giấm và có hiệu suất cao. Giải thích cách sử dụng dụng cụ nầy . b/ Trình bày phương pháp tinh chế dung dịch FeCl2 có lẫn dung dịch CuCl2 , FeCl3 a/ [ 4,0 điểm ] men giấm Phương trình phản ứng : C2H5OH + O2 CH3COOH + H2O Điều kiện thuận lợi cho sự lên men giấm là : Độ rượu không quá 10 độ, nhiệt độ từ 25-300C, rượu và men giấm được tiếp xúc nhiều với không khí. Theo điều kiện trên, dụng cụ dùng để điều chế dung dịch giấm ăn cho gia đình cần có một thùng vừa rộng vừa nông, có ống thông phía trên để không khí lưu thông, có phểu để có thể rót dần rượu xuống dáy thùng mà không làm vỡ lớp váng men giấm ở phái trên, có vòi phía dưới để có thể lấy giấm ra một cách dễ dàng . b/ [ 2,0 điểm ] Cho một lượng bột Fe dư [ hoặc đinh Fe, hoặc miếng Fe ] vào dung dịch hỗn hợp, Fe tác dụng với 2 muối FeCl3 , CuCl2 theo phương trình phản ứng sau : Fe + 2 FeCl3 ® 3 FeCl2 Fe + CuCl2 ® FeCl2 + Cu Lọc loại Fe dư và Cu , dung dịch thu được là dung dịch FeCl2 tinh khiết.

    -------- C + CuO dung dịch B

Chủ Đề