Đề thi văn 10 học kì 2 tỉnh quảng nam năm 2024

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 10 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT Chu Văn An, Quảng Nam

  1. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HK2 - LỚP 10 NĂM HỌC: 2021-2022 MÔN: NGỮ VĂN – Thời gian làm bài: 90 phút. % Tổng Mức độ nhận thức Tổng điểm Vận TT Nhận Thôn Vận Kĩ năng dụng biết g hiểu dụng cao Thời Thời Thời Thời Số Thời Tỉ lệ Tỉ lệ Tỉ lệ Tỉ lệ gian gian gian gian câu gian [%] [%] [%] [%] [phút] [phút] [phút] [phút] hỏi [phút] 1 Đọc 15 5 15 5 10 10 0 0 06 20 40 hiểu 2 Viết 25 10 15 10 10 20 10 30 01 70 60 bài nghị luận văn học Tổng 40 15 30 15 20 30 10 30 07 90 100 Tỉ lệ 20 40 30 10 100 % Tỉ lệ chung 70 30 100 BẢNG ĐẶC TẢ KĨ THUẬTĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2 – LỚP 10 NĂM HỌC 2021-2022 MÔN: NGỮ VĂN – Thời gian làm bài: 90 phút Mức độ Số câu kiến hỏi theo Nội dung Đơn vị thức, kĩ mức độ Tổng kiến kiến TT năng nhận thức/ thức/ kĩ cần kiểm thức kĩ năng năng tra, đánh Nhận Thông Vận Vận giá biết hiểu dụng dụng cao 1 ĐỌC - Đọc hiểu Nhận biết: 3 2 1 0 6 HIỂU các văn - Xác định bản/đoạn được trích thuộc phương thể phú, thức biểu
  2. cáo, nghị đạt, thể luận trung loại của đại văn [Ngữ liệu bản/đoạn ngoài sách trích. giáo khoa]. - Xác định các chi tiết tiêu biểu trong văn bản/đoạn trích. - Chỉ ra thông tin trong văn bản/đoạn trích. Thông hiểu: - Hiểu được đặc sắc về nội dung của văn bản/đoạn trích: chủ đề, tư tưởng, vấn đề nghị luận... - Hiểu được đặc sắc về nghệ thuật của văn bản/đoạn trích: lập luận, ngôn ngữ, hình ảnh, biện pháp tu từ... - Hiểu được một số đặc trưng của thể loại thể hiện trong văn bản/đoạn
  3. trích. Vận dụng: - Đánh giá được ý nghĩa, giá trị của các yếu tố nội dung, hình thức trong văn bản. - Rút ra được những bài học, thông điệp từ nội dung văn bản. - Đọc hiểu Nhận biết: văn bản - Xác định văn xuôi tự được sự trung phương đại [ngữ thức biểu liệu ngoài đạt, thể sách giáo loại của khoa]. văn bản/đoạn trích. - Xác định được các sự việc chi tiết tiêu biểu, nhân vật giao tiếp trong văn bản/đoạn trích. - Chỉ ra thông tin trong văn bản/ đoạn trích. Thông hiểu: - Hiểu được đặc sắc về nội dung của văn bản/
  4. đoạn trích: chủ đề, tư tưởng, ý nghĩa của hình tượng nhân vật, ý nghĩa của sự việc chi tiết tiêu biểu… - Hiểu được đặc sắc về nghệ thuật của văn bản/đoạn trích: nghệ thuật trần thuật, nghệ thuật xây dựng nhân vật... - Hiểu được một số đặc trưng của tự sự trung đại thể hiện trong văn bản/đoạn trích. Vận dụng: - Nhận xét giá trị của các yếu tố nội dung, hình thức trong văn bản. - Rút ra được thông điệp, bài học cho bản thân từ nội dung văn bản. 2 LÀM 1 VĂN
  5. Nghị luận Nhận biết: về văn - Xác định bản/đoạn được kiểu trích Phú bài nghị sông Bạch luận, vấn Đằng đề cần nghị [Trương luận. Hán Siêu] - Giới thiệu thông tin về thời đại, tác giả, tác phẩm Phú sông Bạch Đằng. - Xác định được bố cục, nội dung chính, các nhân vật của bài phú. - Nhận diện từ cổ, điển tích, điển cố trong văn bản/đoạn trích. Thông hiểu: - Trình bày được những giá trị về nội dung và nghệ thuật của bài phú: tinh thần yêu nước, tự hào dân tộc; có sự kết hợp hài hòa nhuần nhuyễn giữa tự sự, nghị luận
  6. và trữ tình; lối văn biền ngẫu đăng đối; giọng điệu hùng hồn, tha thiết... Vận dụng: - Vận dụng những kĩ năng tạo lập văn bản, vận dụng kiến thức về tác phẩm Phú sông Bạch Đằng để viết được bài văn nghị luận hoàn chỉnh đáp ứng yêu cầu của đề. - Nhận xét, đánh giá giá trị của tác phẩm, vai trò của tác giả Trương Hán Siêu trong văn học Việt Nam. Vận dụng cao: - Liên hệ, so sánh với các tác phẩm khác để đánh giá, làm nổi bật vấn đề nghị luận; vận dụng kiến thức lí luận
  7. để có những phát hiện sâu sắc, mới mẻ vấn đề nghị luận. - Diễn đạt sáng tạo,giàu hình ảnh, có giọng điệu riêng. - Đánh giá được vai trò, ý nghĩa của thông điệp trong văn bản đối với cuộc sống, xã hội hiện tại. Nghị luận Nhận biết: về văn - Xác định bản/đoạn được kiểu trích Đại bài nghị cáo bình luận, vấn Ngô đề cần nghị [Nguyễn luận. Trãi] - Giới thiệu thông tin về thời đại, tác giả, tác phẩm Đại cáo bình Ngô. - Xác định được bố cục, nội dung chính… của văn bản/ đoạn trích. - Nhận diện từ cổ, điển tích, điển cố trong văn
  8. bản/đoạn trích. Thông hiểu: Trình bày đượcnhững giá trị về nội dung và nghệ thuật của bài cáo: là bản tuyên ngôn độc lập hoàn chỉnh nhất thời trung đại; thể hiện tư tưởng nhân nghĩa; tinh thần yêu nước, tự hào dân tộc; sự kết hợp hài hòa giữa yếu tố chính luận và trữ tình; lập luận chặt chẽ sắc bén; giọng điệu hào hùng... Vận dụng: - Vận dụng những kĩ năng tạo lập văn bản, vận dụng kiến thức về tác phẩm Đại cáo bình Ngô để viết được bài văn nghị luận hoàn chỉnh đáp
  9. ứng yêu cầu của đề. - Nhận xét, đánh giá giá trị của tác phẩm, vai trò của tác giả Nguyễn Trãi trong văn học Việt Nam. Vận dụng cao: - Liên hệ, so sánh với các tác phẩm khác để đánh giá, làm nổi bật vấn đề nghị luận; vận dụng kiến thức lí luận văn học để phát hiện những vấn đề sâu sắc/mới mẻ/độc đáo trong văn bản. - Diễn đạt sáng tạo,giàu hình ảnh, có giọng điệu riêng. - Đánh giá được vai trò, ý nghĩa của thông điệp trong văn bản đối với cuộc sống, xã hội hiện tại.
  10. - Nghị luận Nhận biết: về văn - Xác định bản/đoạn được kiểu tríchtrong bài nghị Chuyện luận, vấn chức phán đề cần nghị sự đền Tản luận. Viên - Giới thiệu [Nguyễn thông tin Dữ]. về thời đại, tác giả, tác phẩm Chuyện chức phán sự đền Tản Viên. - Xác định được cốt truyện, các sự việc tiêu biểu, hệ thống nhân vật, ngôi kể... trong văn bản/đoạn trích. - Nhận diện từ cổ, điển tích, điển cố trong văn bản/đoạn trích. Thông hiểu: - Trình bày đượcnhững giá trị về nội dung và nghệ thuật của văn bản/đoạn trích: + Ngợi ca khí tiết cương trực, dũng cảm
  11. của nhân vật Ngô Tử Văn trong cuộc đấu tranh với các thế lực gian tà; đề cao lối sống ngay thẳng, chính trực... + Cốt truyện li kì, bất ngờ; chi tiết kì ảo đặc trưng của truyện truyền kì... Vận dụng: - Vận dụng những kĩ năng tạo lập văn bản, kiến thức về thể loại truyện truyền kì và tác phẩm để viết được bài văn nghị luận hoàn chỉnh theo yêu cầu của đề. - Nhận xét, đánh giá giá trị của tác phẩm, vai trò của tác giả Nguyễn Dữ trong văn học Việt Nam. Vận dụng cao:
  12. - Liên hệ, so sánh với các tác phẩm khác để đánh giá, làm nổi bật vấn đề nghị luận; vận dụng kiến thức lí luận văn học để phát hiện những vấn đề sâu sắc, độc đáo trong văn bản. - Diễn đạt sáng tạo, giàu hình ảnh, có giọng điệu riêng. - Đánh giá được vai trò, ý nghĩa của thông điệp trong văn bản đối với cuộc sống. Tổng 7 Tỉ lệ % 40 30 20 10 100 Tỉ lệ chung 70 30 100 SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO QUẢNG NAM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II, NH 2021-2022 TRƯỜNG THPT CHU VĂN AN MÔN NGỮ VĂN 10 [Thời gian 90 phút, không kể thời gian giao đề] I/ Đọc hiểu [4.0 điểm] Đọc đoạn trích sau và thực hiện các yêu cầu bên dưới: Phạm Tử Hư quê ở Cẩm Giàng, là một người tuấn sảng hào mại không ưa kiềm thúc. Theo học nhà xử sĩ Dương Trạm; Trạm thường răn Tử Hư về cái tính hay kiêu căng. Từ đấy chàng cố sức sửa đổi, trở nên người có đức tính tốt. Khi Dương Trạm chết, các học trò đều tản đi cả, duy Tử Hư làm lều ở mả
  13. để chầu chực, sau ba năm rồi mới trở về. Năm 40 tuổi, Tử Hư đi thi vẫn chưa đỗ, đời Trần, sang du học ở kinh, ngụ ở trong một nhà dân bên bờ hồ Tây. Một buổi sáng, ở nhà trọ đi ra, trong áng sương mù thấy có một đám những tán vàng kiệu ngọc bay lên trên không; kế lại có một cỗ xe nạm hạt châu, kẻ theo hầu cũng rất chững chạc. Tử Hư khẽ dòm trộm xem thì người ngồi trong xe, chính thầy học mình là Dương Trạm. Chàng toan đến gần sụp lạy nhưng Trạm xua tay nói: - Giữa đường không phải chỗ nói chuyện, tối mai nên đến đền Trấn Vũ cửa Bắc, thầy trò ta sẽ hàn huyên. Tử Hư bèn sắm rượu và thức nhắm, đúng hẹn mà đến. Thầy trò gặp nhau vui vẻ lắm, chàng nhân hỏi rằng: - Thầy mới từ trần chưa bao lâu, thoắt đã trở nên hiển hách khác hẳn ngày trước, xin thầy cho biết rõ duyên do để con được vui mừng. Dương Trạm nói: - Ta thuở sống không có một điều thiện nào đáng khen, chỉ có hay giữ điều tín thực đối với thầy bạn, quý trọng những tờ giấy có chữ, hễ thấy rơi vãi liền nhặt mà đốt đi. Đức Đế quân đây ngài khen là có bụng tốt tâu xin cho làm chức trực lại ở cửa Tử đồng. Hôm qua ta hầu lính giá ngài lên chầu Thiên cung, tình cờ lại gặp nhà ngươi, đó cũng là vì thầy trò mình có cái mối duyên… [Trích chuyện Phạm Tử Hử lên chơi Thiên Tào,Truyền kì mạn lục,Nguyễn Dữ, NXB Trẻ,2016,Tr.142- 145] Câu 1. [0,5 điểm] Chỉ ra phương thức biểu đạt chính trong đoạn trích? Câu 2. [0,5 điểm] Xác định các nhân vật giao tiếp trong đoạn trích? Câu 3. [0,5 điểm] Những hành động nào khiến Dương Trạm được Đức Đế quân khen là có bụng tốt và tâu xin cho làm chức trực lại ở cửa Tử đồng? Câu 4. [0,75 điểm] Chi tiết khi Dương Trạm chết, các học trò đều tản đi cả, duy Tử Hư làm lều ở mả để chầu chực, sau ba năm rồi mới trở về cho thấy Phạm Tử Hư là người như thế nào? Câu 5. [0,75 điểm] Chỉ ra và nêu hiệu quả nghệ thuật của chi tiết kì ảo được sử dụng trong đoạn trích? Câu 6. [1,0 điểm] Từ đoạn trích anh/ chị hãy nêu suy nghĩ của mình về những biểu hiện của tinh thần tôn sư trọng đạo? II/ Làm văn [6.0 điểm] Cảm nhận của anh/chị đọan văn bản sau: … Nướng dân đen trên ngọn lửa hung tàn, Vùi con đỏ xuống dưới hầm tai vạ. Dối trời lừa dân đủ muôn nghìn kế, Gây binh kết oán trải hai mươi năm. Bại nhân nghĩa nát cả đất trời, Nặng thuế khóa sạch không đầm núi. Người bị ép xuống biển dòng lưng mò ngọc, ngán thay cá mập thuồng luồng. Kẻ bị đem vào núi đãi cát tìm vàng, khốn nỗi rừng sâu, nước độc. Vét sản vật, bắt dò chim trả, chốn chốn lưới chăng, Nhiễu nhân dân, bẫy hươu đen, nơi nơi cạm đặt. Tàn hại cả giống côn trùng cây cỏ, Nheo nhóc thay kẻ góa bụa khốn cùng. Thằng há miệng, đứa nhe răng, máu mỡ bấy no nê chưa chán ; Nay xây nhà, mai đắp đất, chân tay nào phục dịch cho vừa. Nặng nề những nỗi phu phen, Tan tác cả nghề canh cửi. Độc ác thay, trúc Nam Sơn không ghi hết tội, Dơ bẩn thay, nước Đông Hải không rửa sạch mùi. Lẽ nào trời đất dung tha, Ai bảo thần nhân chịu được?... [ Trích, Đại cáo bình Ngô – Nguyễn Trãi –Ngữ văn 10 – tập 2,NXB GD] ……………………..HẾT…………………. HƯỚNG DẪN CHẤM A/HƯỚNG DẪN CHUNG
  14. -Giám khảo cần chủ động nắm bắt nội dung trình bày của thí sinh để đánh giá tổng quát bài làm, tránh đếm ý cho điểm. Chú ý vận dụng linh hoạt và hợp lí hướng dẫn chấm. - Đặc biệt trân trọng, khuyến khích những bài viết có nhiều sáng tạo, độc đáo trong nội dung và hình thức. -Điểm lẻ toàn bài tính đến 0.25 điểm, sau đó làm tròn theo quy định. B. HƯỚNG DẪN CỤ THỂ Phần Nội dung Điểm Đọc hiểu Câu Phương thức biểu đạt chính: Tự sự. 1 Hướng dẫn chấm: 0.5 - Học sinh trả lời đúng như đáp án: 0,5 điểm. - Học sinh trả lời khác đáp án: 0,0 điểm. Câu Các nhân vật giao tiếp: Dương Trạm và Phạm Tử Hư. 2 Hướng dẫn chấm: 0.5 - Học sinh trả lời đúng tên mỗi nhân vật: 0.25 điểm. - Học sinh trả lời khác đáp án: 0,0 điểm. Câu Những hành động: Giữ điều tín thực với thầy bạn, quý trọng những tờ giấy có chữ, hễ thấy rơi 3 vãi liến nhặt mà đốt đi. Hướng dẫn chấm: 0.5 - Học sinh trả lời đúng mỗi hành động: 0.25 điểm. - Học sinh không trả lời hoặc trả lời không liên quan: 0,0 điểm. Câu Là người sống có tình, có nghĩa, biết tôn sư trọng đạo. 4 Hướng dẫn chấm: 0.75 - Học sinh trả lời như đáp án: 0.75 điểm. - Trả lời đúng một cách sống: 0,25 điểm. Câu - Chi tiết kì ảo được sử dụng trong đoạn trích: Phạm Tử Hư gặp lại người thầy Dương Trạm 5 của mình sau khi người thầy đã mất. - Hiệu quả nghệ thuật: 0.75 + Muốn bất tử hóa nhân vật Dương trạm vì đã có những phẩm chất tốt + Tạo ra sự sinh động, tạo hứng thú tăng tính hấp dẫn cho người đọc. Hướng dẫn chấm: - Xác định được chi tiết kì ảo: 0.25 điểm. - Nêu hiệu quả nghệ thuật: 0,5 điểm. Câu Học sinh có thể trình bày theo nhiều cách khác nhau, miễn là tỏ ra hiểu vấn đề: Những biểu 6 hiện của tinh thần tôn sư trọng đạo: -Tôn trọng, lễ phép, chăm học. - Luôn nghĩ về công lao thầy cô, muốn được đền đáp. 1.0 - Người đi học, cần rèn trước hết là đạo đức… Hướng dẫn chấm: - Học sinh trả lời như đáp án hoặc có cách diễn đạt tương đương: 1.0 điểm. - Học sinh hiểu vấn đề nhưng trả lời chưa đầy đủ: 0.5 điểm. II.Làm văn 1.Đảm bảo cấu trúc bài văn nghị luận 0.5 Mở bài nêu được vấn đề, thân bài triển khai được vấn đề, kết bài khái quát được vấn đề. 2/ Xác định đúng vấn đề nghị luận: Nội dung và nghệ thuật của đoạn thơ. 0.5 3/ Triển khai vấn đề thành các luận điểm. Học sinh có thể triển khai theo nhiều cách nhưng cần vận dụng tốt các thao tác lập luận, kết hợp chặt chẽ giữa lí lẽ và dẫn chứng; đảm bảo các nội dung sau: - Giới thiệu về tác gia Nguyễn Trãi: Là nhà chính trị, quân sự lỗi lạc, tài ba, nhà văn nhà thơ với sự nghiệp sáng tác đồ sộ. - Khái quát về tác phẩm: Là áng thiên cổ hùng văn, là bản tuyên ngôn hùng hồn của dân tộc. 0.5 - Giới thiệu đoạn thơ thứ hai trong bài Đại cáo bình Ngô: Tố cáo tội ác của quân giặc Minh.
  15. Hướng dẫn chấm:Phần giới thiệu tác giả, tác phẩm: 0,25điểm; giới thiệu đoạn thơ: 0,25 điểm[ giám khảo cần linh hoạt] - Nêu hoàn cảnh sáng tác của tác phẩm. - Dẫn ra nội dung của đoạn thơ thứ hai : Tố cáo tội ác của quân giặc * Tác giả vạch trần những chủ trương cai trị phản nhân đạo của giặc Minh. - Thu thuế khóa nặng nề. - Vơ vét sản vật. - Ép người làm những việc nguy hiểm. * Tố cáo mạnh mẽ những hành động gây tội ác của giặc Minh. - Hủy hoại cuộc sống con người bằng hành động diệt chủng, tàn sát người dân vô tội. - Hủy hoại môi trường sống. * Nghệ thuật: - Thể cáo: giọng điệu bi thương, căm phẫn. 3.0 - Dùng hình tượng để diễn tả tội ác của kẻ thù: Nướng dân đen… - Sử dụng biện pháp kiệt kê: chồng chất những tội ác dã man của giặc. - Tương phản: người dân vô tội với kẻ thù tàn bạo. - Phóng đại “trúc Nam Sơn không ghi hết tội, nước Đông Hải không rửa sạch mùi” [Dùng cái vô hạn để nói cái vô cùng ]. - Câu hỏi tu từ :Tội ác không thể dung thứ của giặc. Hướng dẫn chấm: - Phân tích đầy đủ, sâu sắc: 2,5 điểm-3 điểm. - Phân tích chưa đầy đủ hoặc chưa sâu: 1,5 điểm – 2,25 điểm. - Phân tích chung chung, sơ sài: 0,25 điểm- 1,0 điểm. - Khẳng định giá trị của đoạn thơ. - Khẳng định tài năng của Nguyễn Trãi trong việc viết " Đại cáo bình Ngô ". Hướng dẫn chấm: 0.5 - Trình bày được 2 ý: 0,5 điểm - Trình bày được 1 ý: 0,25 điểm 4. Chính tả, ngữ pháp: Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt. Hướng dẫn chấm:Không cho điểm phần này nếu bài làm có quá nhiều lỗi chính tả, ngữ 0. 5 pháp, trình bày cẩu thả. 5. Sáng tạo: Thể hiện suy nghĩ sâu sắc về vấn đề nghị luận, có cách diễn đạt mới mẻ. Hướng dẫn chấm:Học sinh biết so sánh với các tác phẩm khác để làm nổi bật nét đặc sắc của thơ Nguyễn Trãi; biết liên hệ vấn đề nghị luận với thực tiễn đời sống; văn viết giàu hình 0. 5 ảnh, cảm xúc; kết hợp nhiều thao tác lập luận. - Đáp ứng được 2 yêu cầu trở lên: 0,5 điểm. - Đáp ứng được 1 yêu cầu: 0,25 điểm. I +II 10.0

Chủ Đề