Điểm thi đại học công nghiệp hà nội năm 2022

Năm 2022, Đại học Công nghiệp Hà Nội tuyển 7.120 chỉ tiêu cho 44 ngành và chương trình đào tạo bằng sáu phương thức gồm: xét tuyển thẳng; xét thí sinh đoạt giải học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố hoặc có chứng chỉ quốc tế; dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT; xét học bạ; dựa vào kết quả kỳ thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Hà Nội và đánh giá tư duy của Đại học Bách khoa Hà Nội. Hiện, trường đã công bố điểm đủ điều kiện trúng tuyển theo ba phương thức xét tuyển sớm.

Với phương thức xét học bạ THPT, trường tuyển gần 700 chỉ tiêu. Điểm xét tuyển là tổng điểm trung bình cộng từng môn trong tổ hợp xét tuyển của 5 học kỳ [bỏ kỳ II lớp 12 đối với thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2022] hoặc 6 học kỳ [đối với thí sinh tốt nghiệp năm 2021 trở về trước] cộng điểm ưu tiên. Với các ngành ngôn ngữ có môn Ngoại ngữ hệ số 2, điểm xét tuyển được quy về thang 30 theo công thức: [Điểm Toán + Điểm Văn + Điểm Ngoại ngữ x 2] x 3/4 + Điểm ưu tiên.

Với cách tính trên, Đại học Công nghiệp Hà Nội lấy điểm chuẩn ở phương thức xét tuyển học bạ từ 26,13 đến 29,38. Trong đó, ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường có đầu vào thấp nhất và ngành Logistics và quản lý chuỗi cung ứng cao nhất.

Ba ngành khác cũng lấy điểm trúng tuyển trên 29 [khoảng 9,7 điểm mỗi môn trở lên nếu không có điểm ưu tiên] gồm Công nghệ thông tin, Khoa học máy tính, Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa.

Quảng cáo

Các ngành kể trên đều thuộc thế mạnh đào tạo của trường. Đây cũng là những ngành "hot", nhu cầu nhân lực cao. Không chỉ ở trường Công nghiệp Hà Nội, nhiều trường khác cũng ghi nhận tỷ lệ cạnh tranh cao vào các ngành này, kéo theo điểm chuẩn hàng năm cao.

Học sinh lớp 12 tìm hiểu thông tin về Đại học Công nghiệp Hà Nội trong ngày hội tư vấn tuyển sinh hôm 8/5. Ảnh: HAUI

Quảng cáo

Ngoài xét tuyển học bạ, Đại học Công nghiệp Hà Nội cũng đã công bố điểm đủ điều kiện trúng tuyển của hai phương thức xét tuyển sớm khác là xét thí sinh đoạt giải học sinh giỏi cấp tỉnh hoặc có chứng chỉ quốc tếxét kết quả thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Hà Nội. Ở các phương thức này, trường đều quy đổi và đưa điểm xét tuyển về thang điểm 30 [Xem cách tính điểm].

Dù theo phương thức nào, ngành Logistics và quản lý chuỗi cung ứng, Công nghệ thông tin, Khoa học máy tính hay Robot và trí tuệ nhân tạo vẫn thuộc nhóm có đầu vào cao nhất.

Điểm cụ thể với từng ngành ở các phương thức như sau [Phương thức 2 là xét thí sinh đoạt giải học sinh giỏi hoặc có chứng chỉ quốc tế; Phương thức 4 là học bạ THPT; Phương thức 5 là xét điểm thi đánh giá năng lực]:

Đại học Công nghiệp Hà Nội lưu ý thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển theo ba phương thức xét tuyển sớm kể trên phải đăng ký nguyện vọng trên hệ thống tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo theo địa chỉ //thisinh.thithptquocgia.edu.vn từ ngày22/7 đến 17h ngày20/8 để được xét trúng tuyển chính thức. Không đăng ký đồng nghĩa với việc thí sinh từ bỏ quyền trúng tuyển này.

Để chính thức trúng tuyển vào trường, thí sinh cần đăng ký nguyện vọng cao nhất [nguyện vọng 1 ]cho ngành/chương trình đào tạo theo phương thức đã đủ điều kiện trúng tuyển.

*Xem điểm chuẩn ĐH Công nghiệp Hà Nội năm 2021

Năm 2022, Đại học Công nghiệp Hà Nội tuyển 7.120 chỉ tiêu cho 44 ngành và chương trình đào tạo bằng sáu phương thức gồm: xét tuyển thẳng; xét thí sinh đoạt giải học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố hoặc có chứng chỉ quốc tế; dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT [phương thức 3]; xét học bạ; dựa vào kết quả kỳ thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Hà Nội và đánh giá tư duy của Đại học Bách khoa Hà Nội [phương thức 6].

Ngày 1/8, trường công bố ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào cho hai phương thức 3 và 6, cụ thể như sau:

Điểm sàn được tính từ tổng ba môn thi tốt nghiệp THPT [phương thức 3] hoặc các bài thi trong kỳ thi đánh giá tư duy của Đại học Bách khoa Hà Nội [phương thức 6], đều đã gồm điểm ưu tiên.

Tại phương thức sử dụng điểm thi tốt nghiệp THPT, 44 ngành của trường Đại học Công nghiệp Hà Nội lấy điểm sàn không dưới 18 và phổ biến ngưỡng 20-21 điểm. Chỉ ba ngành thuộc nhóm công nghệ thông tin, tự động hóa lấy điểm sàn 23 gồm Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử, Công nghệ thông tin, Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa. Đây cũng là các ngành thường lấy điểm chuẩn cao nhất tại mọi phương thức xét tuyển.

Mặt khác, tại các ngành tuyển sinh theo kết quả thi đánh giá tư duy của trường Đại học Bách khoa Hà Nội, ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào được áp dụng đều là 15. So với điểm sàn từ kết quả thi tốt nghiệp, ngưỡng này thấp hơn hẳn.

Điều này phù hợp với nhận định của PGS.TS Nguyễn Phong Điền, Phó hiệu trưởng Đại học Bách khoa Hà Nội, khi kỳ thi đánh giá tư duy diễn ra. Ông Điền cho biết các câu hỏi của đề thi tư duy được phân hóa theo các mức độ, nhưng chỉ dành 20% cho thông hiểu [mức dễ]. So với mức 50-60% của đề thi tốt nghiệp THPT, ông Điền khẳng định đề đánh giá tư duy có độ phân hóa cao hơn, dành phần lớn nội dung cho mức độ vận dụng và vận dụng sáng tạo. "Sẽ không có chuyện 'mưa' điểm 9, 10 thi tư duy, và điểm chuẩn không tràn lan ở mức 27", ông Điền cho hay.

Gần hai tuần trước, trường Đại học Công nghiệp Hà Nội công bố điểm chuẩn xét học bạ, xét thí sinh đạt giải học sinh giỏi cấp tỉnh/có chứng chỉ quốc tế và xét điểm thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Hà Nội. Trong đó, điểm chuẩn học bạ của trường dao động từ 26,13 đến 29,38.

Đại học Công nghiệp Hà Nội lưu ý thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển theo ba phương thức xét tuyển sớm kể trên phải đăng ký nguyện vọng trên hệ thống tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo theo địa chỉ //thisinh.thithptquocgia.edu.vn từ ngày 22/7 đến 17h ngày 20/8 để được xét trúng tuyển chính thức. Không đăng ký đồng nghĩa với việc thí sinh từ bỏ quyền trúng tuyển này.

*Xem điểm chuẩn ĐH Công nghiệp Hà Nội năm 2021

Thanh Hằng

Đại Học Công Nghiệp Hà Nội điểm chuẩn 2022 - HAUI điểm chuẩn 2022

 Dưới đây là điểm chuẩn Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

STT Chuyên ngành Tên ngành Mã ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn Ghi chú
1 Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông 7510302 A00, A01, XDHB 28.27 Học bạ
2 Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa 7510303 A00, A01, XDHB 29.09 Học bạ
3 Mạng máy tính và Truyền thông dữ liệu 7480102 A00, A01, XDHB 28.61 Học bạ
4 Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử 7510301 A00, A01, XDHB 28.18 Học bạ
5 Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử 7510203 A00, A01, XDHB 28.61 Học bạ
6 Công nghệ kỹ thuật môi trường 7510406 A00, B00, D07, XDHB 26.13 Học bạ
7 Kỹ thuật hệ thống công nghiệp 7520118 A00, A01, XDHB 27.12 Học bạ
8 Công nghệ kỹ thuật hoá học 7510401 A00, B00, D07, XDHB 26.64 Học bạ
9 Công nghệ vật liệu dệt, may 7540203 A00, A01, XDHB 26.63 Học bạ
10 Công nghệ kỹ thuật cơ khí 7510201 A00, A01, XDHB 28.05 Học bạ
11 Công nghệ kỹ thuật ô tô 7510205 A00, A01, XDHB 28.46 Học bạ
12 Tài chính - Ngân hàng 7340201 A00, A01, D01, XDHB 28.19 Học bạ
13 Công nghệ thực phẩm 7540101 A00, B00, D07, XDHB 28.99 Học bạ
14 Quản trị khách sạn 7810201 A00, A01, D01, XDHB 27.79 Học bạ
15 Kỹ thuật phần mềm 7480103 A00, A01, XDHB 28.83 Học bạ
16 Thiết kế thời trang 7210404 A00, A01, D01, D14, XDHB 27.77 Học bạ
17 Quản trị văn phòng 7340406 A00, A01, D01, XDHB 27.29 Học bạ
18 Ngôn ngữ Trung Quốc 7220204 D01, D04, XDHB 27.1 Học bạ
19 Quản trị nhân lực 7340404 A00, A01, D01, XDHB 28.04 Học bạ
20 Quản trị kinh doanh 7340101 A00, A01, D01, XDHB 28.42 Học bạ
21 Ngôn ngữ Hàn Quốc 7220210 D01, XDHB 27.09 Học bạ
22 Công nghệ dệt, may 7540204 A00, A01, D01, XDHB 27.04 Học bạ
23 Công nghệ thông tin 7480201 A00, A01, XDHB 29.34 Học bạ
24 Hệ thống thông tin 7480104 A00, A01, XDHB 28.5 Học bạ
25 Ngôn ngữ Anh 7220201 D01, XDHB 27.6 Học bạ
26 Khoa học máy tính 7480101 A00, A01, D01, XDHB 29.1 Học bạ
27 Kế toán 7340301 A00, A01, D01, XDHB 27.89 Học bạ
28 Du lịch 7810101 D01, C00, D14, XDHB 27.35 Học bạ
29 Marketing 7340115 A00, A01, D01, XDHB 28.8 Học bạ
30 Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng 7510605 A00, D01, XDHB 29.38 Học bạ
31 Công nghệ kỹ thuật máy tính 7480108 A00, A01, XDHB 28.49 Học bạ
32 Ngôn ngữ Nhật 7220209 D01, XDHB 26.41 Học bạ
33 Kinh tế đầu tư 7310104 A00, A01, XDHB 28.16 Học bạ
34 Kiểm toán 7340302 A00, A01, XDHB 27.97 Học bạ
35 Công nghệ kỹ thuật khuôn mẫu 7519003 A00, A01, XDHB 27.19 Học bạ
36 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành 7810103 A00, A01, D01, XDHB 27.58 Học bạ
37 Robot và trí tuệ nhân tạo 7510209 A00, A01, XDHB 28.99 Học bạ
38 Phân tích dữ liệu kinh doanh 7340125 A00, A01, D01, XDHB 28.4 Học bạ
39 Trung Quốc học 7310612 D01, D04, XDHB 26.21 Học bạ
40 Công nghệ đa phương tiện 7329001 A00, A01, XDHB 28.66 Học bạ
41 Quản trị kinh doanh 7340101 DGNLQGHN 20.1
42 Marketing 7340115 DGNLQGHN 20.65
43 Phân tích dữ liệu kinh doanh 7340125 DGNLQGHN 19.4
44 Tài chính - Ngân hàng 7340201 DGNLQGHN 19.65
45 Kế toán 7340301 DGNLQGHN 18.7
46 Kiểm toán 7340302 DGNLQGHN 19.45
47 Quản trị nhân lực 7340404 DGNLQGHN 19.4
48 Quản trị văn phòng 7340406 DGNLQGHN 18.15
49 Công nghệ Kỹ thuật Nhiệt [Cơ điện lạnh] 7510206 DGNLQGHN 27.31
50 Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng 7510605 DGNLQGHN 21.7
51 Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống 7810202 A01, D01, D14, XDHB 27.26 Học bạ
52 Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử 7519005 A00, A01, XDHB 28.37 Học bạ, Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử ô tô
53 Thiết kế công nghiệp 7519004 A00, A01, XDHB 26.81 Học bạ, Thiết kế cơ khí và kiểu dáng công nghiệp

Video liên quan

Chủ Đề