Đoạn mạch nối tiếp và song song lớp 9

Table of Contents

1. Cường độ dòng điện và hiệu điện thế trong đoạn mạch nối tiếp

Đoạn mạch nối tiếp và song song lớp 9

+= = + = +

+ Theo định luật Ohm, ta có:  

Đoạn mạch nối tiếp và song song lớp 9

Mà = nên    hay  

Trong đó:
: cường độ dòng điện qua đoạn mạch AB (đơn vị A),: cường độ dòng điện qua điện trở , (đơn vị A) hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch AB (đơn vị V), : hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở , (đơn vị V)

, : giá trị các điện trở (đơn vị Ω)

2. Điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp

Điện trở tương đương (, đơn vị Ω) của đoạn mạch gồm nhiều điện trở là một điện trở thay thế cho các điện trở đó, sao cho với cùng một hiệu điện thế thì cường độ dòng điện qua đoạn mạch vẫn có giá trị như cũ.

Ta có: 

+ =  = 

+ = + = +

Mà = nên IR = +

Vậy: = +

Nếu đoạn mạch gồm n điện trở giống nhau mắc nối tiếp thì = nR với R là giá trị mỗi điện trở.

II. Đoạn mạch gồm các điện trở mắc song song 

1. Cường độ dòng điện và hiệu điện thế trong đoạn mạch song song

Đoạn mạch nối tiếp và song song lớp 9

+ = + + = =

+ Theo định luật Ohm, ta có:  

Đoạn mạch nối tiếp và song song lớp 9

Mà =  nên  =   hay  

2. Điện trở tương đương của đoạn mạch song song

Ta có: + = + =   + 

+ = =

Mà I=  nên  
Vậy:    hay  

Nếu đoạn mạch gồm n điện trở giống nhau mắc song song thì  =   với R là giá trị mỗi điện trở.

B. Bài tập vận dụng điện trở mắc nối tiếp - điện trở mắc song song

Bài 1: Hai điện trở , và ampe kế có điện trở không đáng kể được mắc nối tiếp với nhau vào hai điểm A và B. Cho = 5 Ω, = 10 Ω, ampe kế chỉ 0,2 A.

a. Vẽ sơ đồ mạch điện.

b. Tính điện trở tương đương của cả đoạn mạch.

c. Tính hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch AB và hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở , .

Hướng dẫn:
a.

Đoạn mạch nối tiếp và song song lớp 9

b. Vì nối tiếp nên = + = 15 Ω.

c. Vì nối tiếp  nên  = = = = 0,2 A+ = = 3 V+ = = 1 V

+ =  = 2 V

Bài 2: Cho sơ đồ mạch điện như hình vẽ. Biết = 5 Ω, = 20 Ω, ampe kế chỉ 0,6 A. Bỏ qua điện trở của các ampe kế.

Đoạn mạch nối tiếp và song song lớp 9

a. Tính hiệu điện thế giữa hai đầu AB của đoạn mạch.

b. Tính cường độ dòng điện ở mạch chính và cường độ dòng điện qua điện trở .

Hướng dẫn:

a. Ta có = = 0,6 A

Theo định Ohm:  

Vì song song nên = = = 3 V

b. Vì song song nên  = 4 Ω+  = 0,75 A

+   = 0,15 A

Bài 3: Cho sơ đồ mạch điện như hình vẽ. Biết = = 6 Ω, = 4 Ω.

Đoạn mạch nối tiếp và song song lớp 9

a. Tính điện trở tương đương của toàn mạch.

b. Biết = 14 V. Tính cường độ dòng điện chạy trong mạch chính và cường độ dòng điện qua mỗi điện trở.

c. Tháo khỏi đoạn mạch điện rồi dùng dây dẫn nối B và C. Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở và hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở.

Hướng dẫn:

a. Vì song song và = = 6 Ω nên =  3 Ω

Vì nối tiếp nên = + = 7 Ω

b. Theo định luật Ohm: = 2 A

Vì nối tiếp nên I = = = 2 A

Theo định luật Ohm: 

Vì  song song  nên:+ = = = 6 V+  

c. Tháo  khỏi đoạn mạch điện rồi dùng dây dẫn nối B và C thì đoạn mạch gồm song song .

Đoạn mạch nối tiếp và song song lớp 9

Vì song song nên:

+ = = = 14 V không đổi.+  

Bài 4: Cho nối tiếp sau đó mắc song song và một ampe kế mắc nối tiếp với . Biết = = = 3 Ω. Biết điện trở của ampe kế không đáng kể.

a. Vẽ sơ đồ mạch điện.

b. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch.

c. Tính hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch khi ampe kế chỉ 1 A. 

Hướng dẫn:

a.

Đoạn mạch nối tiếp và song song lớp 9

b. Vì nối tiếp và = = 3 Ω nên = 2 = 6 Ω.

Vì song song nên   = 2 Ω

c. Ta có: = = 1 A

Theo định luật Ohm:  

Vì song song nên  = = = 3 V

Bài 5: Cho sơ đồ mạch điện như hình bên dưới, biết = 25 Ω . Khi khóa K đóng ampe kế chỉ 4 A còn khi khóa K mở thì ampe kế chỉ 2,5 A. Tính hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch và điện trở ? Bỏ qua điện trở của ampe kế.

Đoạn mạch nối tiếp và song song lớp 9

Hướng dẫn:

Khi khóa K đóng, đoạn mạch chỉ có điện trở .

Ta có: = = 4 A

Theo định luật Ohm:   

Khi khóa K mở, đoạn mạch chỉ gồm điện trở nối tiếp .

Theo định luật Ohm:   Ω.

Mà = + nên = 15 Ω.

Người biên soạn: Giáo viên. Phù Thị Tiến (Tổ Vật lí - Công nghệ)

Trường TH - THCS - THPT Lê Thánh Tông

  • Đoạn mạch nối tiếp và song song lớp 9
    Tải app VietJack. Xem lời giải nhanh hơn!

    Định luật ôm cho toàn mạch:

Đoạn mạch nối tiếp và song song lớp 9

    Mạch điện mắc nối tiếp các điện trở:

    Mạch điện mắc song song các điện trở:

Quảng cáo

Ví dụ 1: Hai điện trở R1, R2 mắc vào hiệu điện thế U = 12V. Lần đầu R1, R2 mắc song song, dòng điện mạch chính Is = 10A. Lần sau R1, R2 mắc nối tiếp, dòng điện trong mạch In = 2,4A. Tìm R1, R2.

Hướng dẫn:

    Điện trở tương đương của đoạn mạch khi:

    + [R1 // R2]:

    + [R1 nt R2]:

    Từ (1) và (2) ta có hệ:

Đoạn mạch nối tiếp và song song lớp 9

    R1 và R2 là nghiệm của phương trình:

    x2 - 5x + 6 = 0

Đoạn mạch nối tiếp và song song lớp 9

Ví dụ 2: Cho mạch điện như hình vẽ: R1 = 12Ω, R2 = 15Ω, R3 = 5Ω, cường độ qua mạch chính I = 2A. Tìm cường độ dòng điện qua từng điện trở.

Quảng cáo

    Ta có: R23 = R2 + R3 = 15 + 5 = 20Ω

    UAB = I.RAB = 2.7,5 = 15V.

    Cường độ dòng điện qua điện trở R1:

    Cường độ dòng điện qua điện trở R2, R3:

Ví dụ 3: Cho mạch điện như hình vẽ. Biết UMN = 18V, cường độ dòng điện qua R2 là I2 = 2A. Tìm:

    a) R1 nếu R2 = 6Ω, R3 = 3Ω.

    b) R3 nếu R1 = 3Ω, R2 = 1Ω.

Quảng cáo

Hướng dẫn:

    a) Hiệu điện thế giữa hai đầu R2: U2 = I2.R2 = 2.6 = 12V.

    Cường độ dòng điện qua R3:

Đoạn mạch nối tiếp và song song lớp 9

    Cường độ dòng điện qua R1: I1 = I2 + I3 = 2 + 4 = 6A.

    Hiệu điện thế giữa hai đầu R1: U1 = UMN – U2 = 18 – 12 = 6V.

    Điện trở của R1:

Đoạn mạch nối tiếp và song song lớp 9

    b) Hiệu điện thế giữa hai đầu R2: U2 = I2.R2 = 2.1 = 2V.

    Hiệu điện thế giữa hai đầu R1: U1 = UMN – U2 = 18 – 2 = 16V.

    Cường độ dòng điện qua R1:

Đoạn mạch nối tiếp và song song lớp 9

    Cường độ dòng điện qua R3:

    Điện trở của R3:

Đoạn mạch nối tiếp và song song lớp 9

Ví dụ 4: Cho đoạn mạch như hình vẽ: R1 = R3 = 3Ω, R2 = 2Ω, R4 = 1Ω, R5 = 4Ω, cường độ qua mạch chính I = 3A. Tìm:

    a) UAB.

    b) Hiệu điện thế hai đầu mỗi điện trở.

    c) UAD, UED.

    d) Nối D, E bằng tụ điện C = 2μF. Tìm điện tích của tụ.

Hướng dẫn:

    a) R13 = R1 + R3 = 3 + 3 = 6Ω;

    R24 = R2 + R4 = 2 + 1 = 3Ω;

    RAB = R5 + RCB = 4 + 2 = 6Ω → UAB = I.RAB = 3.6 = 18V.

    b) U5 = I.R5 = 3.4 = 12V.

    UCB = I.RCB = 3.2 = 6V

    U3 = I3.R3 = 1.3 = 3V.

    → U2 = I2.R2 = 2.2 = 4V; U4 = I4.R4 = 2.1 = 2V.

    c) UAD = UAC + UCD = U5 + U1 = 12 + 3 = 15V.

    UED = UEB + UBD = U4 – U3 = 2 – 3 = –1V.

    d) Q = CU = 2.10-6.1 = 2.10–6 C.

Ví dụ 5: Cho đoạn mạch như hình vẽ: R1 = 36Ω, R2 = 12Ω, R3 = 10Ω, R4 = 30Ω, UAB = 54V. Tìm cường độ dòng điện qua từng điện trở.

Hướng dẫn:

    Mạch điện được vẽ lại như sau:

    Cường độ dòng điện qua R1:

Đoạn mạch nối tiếp và song song lớp 9

    Cường độ dòng điện qua R2:

    Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R3 và R4: U34 = U3 = U4 = I2.R34 = 2,25.12 = 27V.

    Cường độ dòng điện qua R3:

Đoạn mạch nối tiếp và song song lớp 9

    Cường độ dòng điện qua R4:

Đoạn mạch nối tiếp và song song lớp 9

Ví dụ 6:Cho mạch điện như hình vẽ: R1 = R3 = 45Ω, R2 = 90Ω, UAB = 90V. Khi K mở hoặc đóng, cường độ dòng điện qua R4 là như nhau. Tính R4 và hiệu điện thế hai đầu R4.

Hướng dẫn:

    – Khi K đóng, mạch điện được vẽ như hình a; khi K mở, mạch điện được vẽ như hình b:

    – Khi K đóng, ta có:

    – Khi K mở, ta có:

Đoạn mạch nối tiếp và song song lớp 9

    – Từ (1) và (2), ta có:

Đoạn mạch nối tiếp và song song lớp 9

    ⇔ 902R4 + 243000 = 4050R4 + 303750 ⇔ 4050R4 = 60750 ⇒ R4 = 15Ω.

Bài 1: Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó R1 = R2 = 4 Ω; R3 = 6 Ω; R4 = 3 Ω; R5 = 10 Ω; UAB = 24 V. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB và cường độ dòng điện qua từng điện trở.

Hiển thị lời giải

    - Phân tích đoạn mạch: R1 nt ((R2 nt R3) // R5) nt R4.

Đoạn mạch nối tiếp và song song lớp 9

    R23 = R2 + R3 = 10 Ω

Đoạn mạch nối tiếp và song song lớp 9

    Với: U235 = U23 = U5 = I235.R235 = 10 V nên:

Đoạn mạch nối tiếp và song song lớp 9

Bài 2: Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó R1 = 2,4 Ω; R3 = 4 Ω; R2 = 14 Ω; R4 = R5 = 6 Ω; I3 = 2 A. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB và hiệu điện thế giữa hai đầu các điện trở.

Hiển thị lời giải

    R1 nt (R2 // R4) nt (R3 // R5).

Đoạn mạch nối tiếp và song song lớp 9

    Ta có:

Đoạn mạch nối tiếp và song song lớp 9

    → R = R1 + R24 + R35 = 9 Ω → U5 = U3 = U35 = I3.R3 = 8 V

    - Với

Đoạn mạch nối tiếp và song song lớp 9

    nên: U24 = U2 = U4 = I24.R24 = 14 V, U1 = I1.R1 = 8 V.

Bài 3: Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó R1 = R3 = R5 = 3 Ω; R2 = 8 Ω; R4 = 6 Ω; U5 = 6 V. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB và cường độ dòng điện chạy qua từng điện trở.

Hiển thị lời giải

    (R1 nt (R3 // R4) nt R5) // R2

Đoạn mạch nối tiếp và song song lớp 9
Đoạn mạch nối tiếp và song song lớp 9

    R1345 = R1 + R34 + R5 = 8 Ω

Đoạn mạch nối tiếp và song song lớp 9

    Mặt khác: U34 = U3 = U4 = I34.R34 = 4 V; U1345 = U2 = UAB = I1345.R1345 = 16 V

    Nên:

Đoạn mạch nối tiếp và song song lớp 9

Bài 4: Hai điện trở R1 = 6Ω, R2 = 4Ω chịu được cường độ dòng điện tối đa là 1A và 1,2A. Hỏi bộ hai điện trở chịu được cường độ tối đa là bao nhiêu nếu chúng mắc:

    a) Nối tiếp.

    b) Song song.

Hiển thị lời giải

    a) Hai điện trở mắc nối tiếp

Đoạn mạch nối tiếp và song song lớp 9

    Khi R1 mắc nối tiếp với R2:

Đoạn mạch nối tiếp và song song lớp 9

    Vậy: Bộ hai điện trở mắc nối tiếp chịu được cường độ dòng điện tối đa là Imax = 1A.

    b) Hai điện trở mắc song song

Đoạn mạch nối tiếp và song song lớp 9

    – Khi R1 mắc song song với R2:

Đoạn mạch nối tiếp và song song lớp 9

Đoạn mạch nối tiếp và song song lớp 9

    và I2 = I – I1 = 0,6I (2)

    – Từ (1) và (2) suy ra:

Đoạn mạch nối tiếp và song song lớp 9

    Vậy: Bộ hai điện trở mắc song song chịu được cường độ dòng điện tối đa là Imax = 2A.

Bài 5: Cho mạch điện như hình vẽ: U = 12V, R2 = 3Ω, R3 = 5Ω.

    a) Khi K mở, hiệu điện thế giữa C, D là 2V. Tìm R1.

    b) Khi K đóng, hiệu điện thế giữa C, D là 1V. Tìm R4.

Hiển thị lời giải

a) Khi K mở:

Ta có: UCD = UCA + UAD = –U1 + U2

Đoạn mạch nối tiếp và song song lớp 9

⇔ 10 R1 = 10 ⇒ R1 = 1Ω.

Đoạn mạch nối tiếp và song song lớp 9

b) Khi K đóng. Ta có: UCD = UCB + UBD = U3 – U4

Đoạn mạch nối tiếp và song song lớp 9

Ta có:

Đoạn mạch nối tiếp và song song lớp 9

12R4 = 9(R4 + 3) ⇒ R4 = 9Ω

Đoạn mạch nối tiếp và song song lớp 9

12R4 = 11.(R4 + 3) ⇒ R4 = 33Ω

Bài 6: Cho mạch điện như hình vẽ.

    UAB = 75V, R2 = 2R1 = 6Ω, R3 = 9Ω.

    a) Cho R4 = 2Ω. Tính cường độ qua CD.

    b) Tính R4 khi cường độ qua CD là 0.

Hiển thị lời giải

Đoạn mạch nối tiếp và song song lớp 9

Đoạn mạch nối tiếp và song song lớp 9

Đoạn mạch nối tiếp và song song lớp 9

UAC = I.R13 ⇒

Đoạn mạch nối tiếp và song song lớp 9

Đoạn mạch nối tiếp và song song lớp 9

Đoạn mạch nối tiếp và song song lớp 9

UCB = UAB – UAC

Đoạn mạch nối tiếp và song song lớp 9

Đoạn mạch nối tiếp và song song lớp 9

a) Ta có:

Đoạn mạch nối tiếp và song song lớp 9

Tại C: I1 = I2 + ICD ⇒ ICD = I1 – I2 = 15 – 10 = 5A.

b) Khi ICD = 0: Lúc đó mạch cầu cân bằng nên: R1.R4 = R2.R3

Xem thêm các dạng bài tập Vật Lí lớp 11 có trong đề thi THPT Quốc gia khác:

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

  • Đoạn mạch nối tiếp và song song lớp 9
    Hỏi bài tập trên ứng dụng, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!

Đoạn mạch nối tiếp và song song lớp 9

Đoạn mạch nối tiếp và song song lớp 9

Đoạn mạch nối tiếp và song song lớp 9

Đoạn mạch nối tiếp và song song lớp 9

Đoạn mạch nối tiếp và song song lớp 9

Đoạn mạch nối tiếp và song song lớp 9

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Đoạn mạch nối tiếp và song song lớp 9

Đoạn mạch nối tiếp và song song lớp 9

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k5: fb.com/groups/hoctap2k5/

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

dinh-luat-om-cho-doan-mach-chi-co-dien-tro-r.jsp