Dung dịch HCl dung dịch NaOH đều có thể nhận biết anilin và phenol trong các lọ riêng biệt

Cho các nhận xét sau: [1] Khi cho anilin vào dung dịch HCl dư thì tạo thành dung dịch đồng nhất trong suốt. [2] Khi sục CO$_{2}$ vào dung dịch natriphenolat thì thấy vẩn đục. [3] Khi cho Cu[OH]$_{2}$ vào dung dịch saccarozơ ở nhiệt độ thường thì xuất hiện dung dịch màu xanh. [4] Dung dịch HCl và dung dịch NaOH đều có thể nhận biết anilin và phenol trong các lọ riêng biệt. Số nhận xét đúng là A. 3. B. 4. C. 2.

D. 1.

Đáp án B Những phát biểu đúng: [1], [2], [3], [4]. [1] Anilin phản ứng được với dung dịch HCl. [2] Khi sục CO$_{2}$ vào dung dịch natri phenolat thì thấy vẩn đục vì tạo ra sản phẩm là phenol.

[4] Dùng HCl thì anilin tạo thành dung dịch đồng nhất, phenol vẩn đục. Dùng NaOH thì anilin phân lớp với NaOH, còn phenol tạo dung dịch đồng nhất.

Cho các nhận xét sau: [a] Khi cho anilin vào dung dịch HCl dư thì tạo thành dung dịch đồng nhất trong suốt. [b] Khi sục CO2 vào dung dịch natri phenolat thì thấy dung dịch vẩn đục. [c] Khi cho Cu[OH]2 vào dung dịch glucozơ chứa NaOH ở nhiệt độ thường thì xuất hiện kết tủa đỏ gạch. [d] Dung dịch HCl, dung dịch NaOH đều có thể nhận biết anilin và phenol trong các lọ riêng biệt. [e] Để nhận biết glixerol và saccarozơ có thể dùng Cu[OH]2 trong môi trường kiềm đun nóng.

Số nhận xét đúng là

A. 2. B. 3. C. 1. D. 4.

A. Dung dịch NaOH.

C. Nước lạnh.

D. Cả A, B, C đều đúng

Các câu hỏi tương tự

Cho các phát biểu sau :

[a] Đun nóng dung dịch saccarozo trong môi trường axit chỉ thu được glucozo

[b] Nhỏ dung dịch brom vào dung dịch phenol lấy dư thấy xuất hiện kết tủa trắng

[c] Để làm sạch lọ đựng dung dịch anilin thì rửa bằng dung dịch HCl sau đó rửa lại bằng nước

[d] Có thể sử dụng  C u [ O H ] 2 để phân biệt hai dung dịch chứa gly – gly và gly – ala – ala

[e] Có 2 chất trong các chất sau : phenol, etyl axetat, ancol etylic, axit axetic. Số chất tác dụng được với dung dịch NaOH

[f] Dầu thực vật và dầu bôi trơn máy đều có thành phần chính là chất béo Số phát biểu đúng là

A. 4

B. 3

C. 5

D. 2

1. Khi cho anilin vào dung dịch HCl dư thì tạo thành dung dịch đồng nhất trong suốt.

3. Khi cho Cu[OH]2 vào dung dịch glucozơ có chứa NaOH ở nhiệt độ thường thì xuất hiện kết tủa đỏ gạch.

5. Để nhận biết glixerol và saccarozơ có thể dùng Cu[OH]2 trong môi trường kiềm và đun nóng.

Số nhận xét đúng là:

A. 2

B. 4

C. 1

D. 3

Cho các nhận xét sau:

1. Khi cho anilin vào dung dịch HCl dư thì tạo thành dung dịch đồng nhất trong suốt.

2. Khi sục CO2 vào dung dịch natriphenolat thì thấy vẩn đục

3. Khi cho  C u [ O H ] 2 vào dung dịch glucozơ có chứa NaOH ở nhiệt độ thường thì xuất hiện kết tủa đỏ gạch.

4. Dung dịch HCl, dung dịch NaOH, đều có thể nhận biết anilin và phenol trong các lọ riêng biệt.

5. Để nhận biết glixerol và saccarozơ có thể dùng  C u [ O H ] 2 trong môi trường kiềm và đun nóng. Số nhận xét đúng là:

A. 2

B.3

C. 1

D. 4

Cho các phát biểu sau :

[a] Các amin đều có khả năng nhận proton [ H + ].

[b] Tính bazơ của các amin đều mạnh hơn amoniac.

[c] Để tách riêng hỗn hợp khí CH 4 và CH 3 NH 2 thì hóa chất cần dùng là dung dịch HCl và dung dịch NaOH.

[d] Để làm sạch lọ đựng anilin thì rửa bằng dung dịch HCl sau đó rửa lại bằng nước.

[e] Anilin có tính bazơ, dung dịch anilin có thể làm hồng phenolphthalein.

[f] Đốt cháy hoàn toàn 1 anken thu được số mol CO 2 bằng số mol H 2 O .

[g] Sobitol là hợp chất hữu cơ đa chức.

Số phát biểu đúng là ?

A. 6

B. 4

C. 7

D. 5

Cho các phát biểu sau :

 [a] Các amin đều có khả năng nhận proton [H+].

 [b] Tính bazơ của các amin đều mạnh hơn amoniac.

 [c] Để tách riêng hỗn hợp khí CH4 và CH3NH2 thì hóa chất cần dùng là dung dịch HCl và dung dịch NaOH.

 [d] Để làm sạch lọ đựng anilin thì rửa bằng dung dịch HCl sau đó rửa lại bằng nước.

 [e] Anilin có tính bazơ, dung dịch anilin có thể làm hồng phenolphthalein.

 [f] Đốt cháy hoàn toàn 1 anken thu được số mol CO2 bằng số mol H2O.

 [g] Sobitol là hợp chất hữu cơ đa chức.

Số phát biểu đúng là ?

A. 6.                     

B. 4.                     

C. 7.                     

D. 5.

Xét pH của bốn dung dịch có nồng độ mol/lít bằng nhau là dung dịch HCl, pH = a; dung dịch H2SO4, pH = b; dung dịch NH4Cl, pH = c và dung dịch NaOH pH = d. Nhận định nào dưới đây là đúng

A. d < c< a < b

B. c < a< d < b.

C. a < b < c < d

D. b < a < c < d

Có 5 dung dịch riêng rẽ, mỗi dung dịch chứa 1 cation như sau : NH4+, Mg2+, Fe3+, Al3+, Na+ nồng độ dung dịch khoảng 0,1M. Bằng cách dùng dung dịch NaOH cho lần lượt vào từng dung dịch, có thể nhận biết được tối đa mấy dung dịch ?

A. Dung dịch NH4+

B. Hai dung dịch NH4+ và Al3+

C. Ba dung dịch NH4+, Fe3+ và Al3+

D. Cả 4 dung dịch.

Có thể nhận biết lọ đựng CH3NH2 bằng cách nào sau đây?

A. Nhận biết bằng mùi.

B. Thêm vài giọt dung dịch H2SO4.

C. Thêm vài giọt dung dịch Na2CO3.

D. Đưa đũa thủy tinh đã nhứng vào dung dịch HCl đậm đặc lên phía trên miệng lọ đựng dung dịch CH3NH2.

[a] Điều chế nhôm bằng cách điện phân nóng chảy Al2O3 hoặc AlCl3.

[c] Al3+ bị khử bởi Na trong dung dịch AlCl3.

[e] Al[OH]3 tan được trong dung dịch HCl và dung dịch NaOH.

[g] Nhôm tan được trong dung dịch NH3.

Số nhận định đúng

A. 2

B. 3

C. 4

D. 5

Có các phát biểu sau :

[a] Tất cả các kim loại kiềm thổ đều tan trong nước.

[b] Các kim loại kiềm có thể đẩy các kim loại yếu hơn ra khỏi dung dịch muối của chúng.

[c] Các ion Na+, Mg2+, Al3+ có cùng cấu hình electron ở trạng thái cơ bản và đều có tính oxi hóa yếu.

[d] Các kim loại kiềm K, Rb, Cs có thể tự bốc cháy khi tiếp xúc với nước.

[e] Cho dung dịch NaOH dư vào dung dich AlCl3, sau phản ứng thu được dung dịch trong suốt.

Trong các phát biểu trên số phát biểu đúng là :

A. 2.

B. 3.

C. 5.

D. 4.

Video liên quan

Chủ Đề