Dung thuốc thử nào sau đây phân biệt các chất khí trong ba ống nghiệm CH4 c2 H2 CO2

trình bầy phương pháp hóa học để phân biệt ba lọ đựng các khí không mầu bị mất nhán sau :C2H2,CO2,CH4

Những câu hỏi liên quan

Đ phân biệt các khí sau: CO2, CH4, C2H4, C2H2 cần dùng các hóa chất:

A. dung dịch Ca(OH)2, dung dịch Br2, dung dịch HCl.

B. dung dịch Ca(OH)2, dung dịch AgNO3/NH3, dung dịch Br2.

C. dung dịch AgNO3/NH3, dung dịch NaOH, dung dịch Br2.

D. dung dịch Br2, dung dịch Ca(OH)2, dung dịch Cu(OH)2/OH-.

Viết các phương trình phản ứng xảy ra và tính m.

Câu 2:

a) - Dẫn các bình trên qua dung dịch nước vôi trong, nếu nước vôi trong xuất hiện kết tủa thì đó là khí CO2 . Còn lại CH4 và C2H2 không hiện tượng.

PTHH: CO2 + Ca(OH)2 ==> CaCO3 \(\downarrow\)+ H2O

- Dẫn CH4, C2H2 qua dung dịch Brom, nếu dung dịch Brom mất màu thì đó là khí C2H2 . Còn lại CH4 không hiện tượng.

PTHH: C2H2 + 2Br2 ===> C2H2Br4

b) - Dẫn các khí trên qua dung dịch Brom, nếu dung dịch Brom mất màu thì đó là khí C2H4 . Còn lại C2H6 và H2 không hiện tượng

PTHH: C2H4 + Br2 ===> C2H4Br2

- Đốt C2H6 và H2 rồi dẫn sản phầm thu được qua dung dịch nước vôi trong, nếu nước vôi trong vẩn đục thì đó là C2H6. Còn H2 khộng hiện tượng

PTHH: C2H6 + \(\dfrac{7}{2}\)O2 =(nhiệt)=> 2CO2 + 3H2O

2H2 + O2 =(nhiệt)=> 2H2O

CO2 + Ca(OH)2 ===> CaCO3 + H2O

c) - Trích mẫu thử, đánh số thứ tự

- Nhỏ các mẫu thử vào mẩu giấy quì tím, nếu quì tím chuyển đó thì chất đó là CH3COOH (axit axetic)

- Cho C2H5OH và C6H6 tác dụng với Na, nếu dd nào có khí xuất hiện thì dd đó là C2H5OH. Còn C6H6 không hiện tượng

PTHH: C2H5OH + Na ===> C2H5ONa + \(\dfrac{1}{2}\)H2 \(\uparrow\)

AMBIENT-ADSENSE/

Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài

CÂU HỎI KHÁC

  • Đốt cháy hoàn toàn 1,17 gam hiđrocacbon (A) thu được 2,016 lít CO2 (đktc) và 0,81 gam H2O.
  • Đốt cháy hết 672 ml (đktc) hỗn hợp khí gồm hai anken A, B kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng của etilen, thu được 4,4 gam
  • Dẫn 1,155 gam hỗn hợp khí gồm C2H2 và một ankin (X) thuộc dãy đồng đẳng của C2H2 với số mol bằng nhau đi qua dung dịch
  • Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp (A) gồm: CH4 (0,15 mol), C2H4 (0,1 mol) và CO2 (0,1 mol).
  • UREKA_VIDEO-IN_IMAGE

    Dung thuốc thử nào sau đây phân biệt các chất khí trong ba ống nghiệm CH4 c2 H2 CO2

  • Tỉ lệ thể tích Vetilen/V (O2) như thế nào để cho hỗn hợp nổ mạnh nhất khi đốt?
  • Phản ứng nào sau đây được viết đúng?
  • Đốt cháy hết hỗn hợp gồm benzen và một hiđrocacbon (A) thuộc dãy đồng đẳng của benzen với tỉ số mol của benzen và
  • Để có hỗn hợp nổ mạnh nhất giữa khí CH4 và khí oxi thì cần phải trộn chúng theo tỉ lệ thể tích phù hợp nhất là
  • Cho 4,48 lít hỗn hợp khí CH4 và C2H4 đi qua bình chứa dung dịch nước brom dư.
  • Một bạn học sinh dẫn 12 lít hỗn hợp khí gồm C2H6 và C2H2 vào bình chứa 14 lít H2 và đun nóng.
  • Số đồng phân của hiđrocacbon (X) là
  • Một hợp chất hữu cơ (Y) có tỉ khối hơi so với khí oxi là 1,4375.
  • Một bạn học sinh đem oxi hóa hết V lít một hiđrocacbon (X), thì cần vừa đủ 8 lít oxi và tạo ra 6 lít hơi nước
  • Một ankan CnH2n+2 khi tác dụng với brom thu được một dẫn xuất brom có tỉ khối hơi so với không khí bằng 5,207.
  • Khí etilen làm cho trái cây mau chín
  • Sản phẩm thu được khi cho clo phản ứng với metan theo tỉ lệ 3 : 1 có ánh sáng làm xúc tác là: 
  • Khi đốt cháy hoàn toàn cùng số mol của hiđrocacbon nào sau đây sẽ thu được số mol  CO2 nhiều nhất?  
  • Oxi hóa hoàn toàn 0,56 lít (đktc) một anken (X).
  • Một hiđrocacbon có chứa 25% hiđro theo khối lượng. Công thức hoá học của hiđrocacbon là: 
  • Có bốn lọ đựng 3 chất khí: CH4, CO2, C2H4. Dùng chất nào sau đây làm thuốc thử để nhận biết các khí trên? 
  • Một ankan có tỉ khối hơi so với khí oxi bằng 1,375. Công thức phân tử của ankan nào sau đây là đúng? 
  • Trộn V1 lít khí CH4 với V2 lít khí C3H8 thu được hỗn hợp khí (X) có khối lượng riêng bằng khối lượng riêng của oxi (
  • Để phản ứng hết với 5,376 lít khí etilen (đktc) thì thể tích dung dịch brom 1M cần dùng là:   
  • Phản ứng giữa khí etilen với dung dịch nước brom thuộc loại phản ứng nào sau đây? 
  • Một hợp chất hữu cơ (X) có khối lượng phân tử là 30 đvC.
  • Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon (Y) thì thu được 17,6 gam CO2 và 3,6 gam H2O.
  • Đốt cháy hoàn toàn 2,12 gam một hiđrocacbon (A) thuộc dãy đồng đẳng của benzen
  • Cho 3,36 lít (đktc) hỗn hợp (X) gồm CH4 và C2H4. Biết tỉ khối hơi của (X) đối với hiđro bằng 10.
  • Cho hợp chất hiđrocacbon C5H12. Số đồng phân của hợp chất này là: 
  • Dẫn 1,68 gam hỗn hợp gồm C2H4 với  C3H6 đi qua dung dịch nước brom thì lượng brom tham gia phản ứng là 8 gam.
  • Dẫn 3,36 gam khí etilen ở đktc qua dung dịch chứa 20 gam brom
  • Cho 0,78 gam axetilen vào 100 ml dung dịch brom có nồng độ 0,7M. Hỏi hiện tượng gì sẽ xảy ra? 
  • Cho 4,2 gam một hiđrocacbon (X) có công thức dạng CnH2n, biết (X) cộng vừa đủ với Br2 thu được 20,2 gam sản phẩm cộng.
  • Benzen phản ứng được với tất cả các chất trong dãy chất nào sau đây? 
  • Hợp chất nào sau đây vừa tham gia phản ứng cộng vừa tham gia phản thế? 
  • Hiđrocacbon nào sau đây khi đốt cháy cùng số mol trong không khí tạo thành muội than nhiều nhất? 
  • Dầu mỏ là một đơn chất.
  • Một anken thuộc dãy đồng đẳng của etilen và có công thức phân tử là C4H8.
  • Khi cho axetilen thực hiện phản ứng cộng với HCl thì sản phẩm thu được là: 
  • Tổng phân tử khối của ba anken liên tiếp nhau trong dãy đồng đẳng là 126 đvC. Công thức phân tử của ba anken là: 

Dung thuốc thử nào sau đây phân biệt các chất khí trong ba ống nghiệm CH4 c2 H2 CO2
Số trường hợp tạo kết tủa (Hóa học - Lớp 12)

Dung thuốc thử nào sau đây phân biệt các chất khí trong ba ống nghiệm CH4 c2 H2 CO2

2 trả lời

Tìm số mol của 200ml dung dịch HCl 2M? (Hóa học - Lớp 9)

2 trả lời

Tính số mol của 28 gam sắt (Hóa học - Lớp 9)

1 trả lời

Tìm P, E, N (Hóa học - Lớp 10)

2 trả lời

Tìm P, E, N (Hóa học - Lớp 10)

3 trả lời

Tính nguyên tử khối trung bình của Br (Hóa học - Lớp 10)

1 trả lời

Bằng phương pháp hóa học nhận biết các chất khí CH4, C2H4, C2H2, CO2

Nhận biết CH4, C2H4, C2H2, CO2 được VnDoc biên soạn hướng dẫn bạn đọc nhận biết hỗn hợp khí CH4, C2H4, C2H2, CO2 bằng phương pháp hóa học. Cũng như đưa ra các nội dung câu hỏi lý thuyết liên quan đến nhận biết hợp chất hữu cơ. Từ đó bạn đọc vận dụng linh hoạt vào các câu hỏi bài tập tương tự.

>> Mời các bạn tham khảo một số tài liệu liên quan:

  • Phân biệt Benzen, Toluen, Stiren
  • Nhận biết CH4, C2H4, CO2
  • Để phân biệt Benzen, Toluen, Stiren ta chỉ dùng 1 thuốc thử duy nhất là

Nhận biết CH4, C2H4, C2H2, CO2

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết

Trích mẫu thử và đánh số thứ tự

Dẫn các mẫu thử vào nước vôi trong

+ Mẫu thử nào xuất hiện kết tủa trắng thì chất ban đầu là CO2

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O

+ Mẫu thử không có hiện tượng gì thì chất ban đầu là: CH4, C2H4, C2H2

Dẫn các mẫu thử không có hiện tượng vào dung dịch Brom

+ Mẫu thử làm mất màu dung dịch brom thì chất ban đầu là C2H4, C2H2

C2H4 + Br2 → C2H4Br2

C2H2 + 2Br2 → C2H2Br4

+ Mẫu thử không hiện tượng chất ban đầu là CH4

Dẫn 2 mẫu C2H4, C2H2 vào Ag2O trong dung dịch NH3

+ Mẫu thử xuất hiện kết tủa vàng chất ban đầu C2H2

C2H2 + Ag2O

Dung thuốc thử nào sau đây phân biệt các chất khí trong ba ống nghiệm CH4 c2 H2 CO2
C2Ag2 + H2O

+ Mẫu thử không hiện tượng chất ban đầu là C2H4

Câu hỏi vận dụng liên quan

Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các chất sau CH4, C2H4, CO2

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết

+ Cho các khí lội qua dung dịch nước vôi trong dư

Mẫu khí nào làm đục nước vôi trong thì đó chất ban đầu là khí CO2,

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O

Mẫu thử các khí còn lại không có hiện tượng là CH4 và C2H4.

+ Cho 2 khí còn lại này lội qua dung dịch nước Br2 dư

Mẫu khí nào làm nhạt màu dung dịch nước Br2 thì đó là C2H4

C2H4 + Br2 → C2H4Br2

(màu nâu đỏ) (dung dịch không màu)

Mẫu thử không có hiện tượng chất ban đầu là gì là CH4

Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết 4 lọ hóa chất bị mất nhãn đựng 4 chất sau: CH4, C2H4, H2, CO2.

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết

Trích mẫu thử và đánh số thứ tự

Dẫn các mẫu thử qua dung dịch nước vôi trong

+ Mẫu thử xuất hiện kết tủa trắng chất ban đầu là CO2

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O

+ Mẫu thử kho6nmg hiện tượng chất ban đầu là CH4, C2H4, H2 (1)

Nung nóng nhóm (1) với CuO

+ Mẫu thử xuất hiện chất rắn màu đỏ chất ban đầu là H2

CuO + H2

Dung thuốc thử nào sau đây phân biệt các chất khí trong ba ống nghiệm CH4 c2 H2 CO2
Cu + H2O

+ Mẫu thử không hiện tượng chất ban đầu là O2, CH4, C2H4 (2)

Dẫn nhóm (2) vào dung dịch brom

+ Mẫu thử làm mất màu dung dịch brom chất ban đầu là C2H4

C2H4 + Br2 → C2H4Br2

+ Mẫu thử không hiện tượng chất ban đầu là CH4, O2 (3)

Dẫn khí clo vào nhóm (3)

+ Mẫu thử làm mất màu khí clo chất ban đầu là CH4

CH4 + Cl2 as → CH3Cl + HCl

+ Mẫu thử không hiện tượng chất ban đầu là O2

------------------------------

VnDoc đã gửi tới các bạn bộ tài liệu Nhận biết CH4, C2H4, CO2tới các bạn. Để có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Chuyên đề Toán 9, Chuyên đề Vật Lí 9, Lý thuyết Sinh học 9, Giải bài tập Hóa học 9, Tài liệu học tập lớp 9 mà VnDoc tổng hợp và đăng tải.

Ngoài ra, VnDoc.com đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập THCS miễn phí trên Facebook: Luyện thi lớp 9 lên lớp 10. Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu mới nhất.