Gia đình trí thức Tiếng Anh là gì

1. Đối với Pascal, tri thức khoa học bao bọc xung quanh tri thức về Chúa

For Pascal, scientific knowledge paled beside the knowledge of God.

2. Cồ Việt Mobile - Tri thức Việt.

"Cồ Việt- Tri Thức Việt".

3. Knowledge-management-online.com Quản lý tri thức cá nhân hiệu quả trong nền kinh tế tri thức toàn cầu

Knowledge-management-online.com, Effective Personal Knowledge Management in a Global Knowledge Economy

4. * đầu tư vào con người và tri thức;

* investment in people and knowledge;

5. Tai người khôn ngoan cố tìm tri thức.

And the ear of the wise seeks to find knowledge.

6. 19 Ngày nay cha ban cho con tri thức

19 For your confidence to be in Jehovah,

7. 16 Người khôn khéo hành động với tri thức,+

16 The shrewd person acts with knowledge,+

8. Không tri thức nào ở Kamar-Taj là cấm kỵ.

No knowledge in kamar-taj is forbidden.

9. Hướng đạo không nên là một tiêu chuẩn cao của tri thức.

Scouting should not be a high standard of knowledge.

10. Đúng vậy, ai ưa thích kỷ luật cũng yêu sự tri thức.

Yes, a lover of discipline is also a lover of knowledge.

11. Chính sự khôn ngoan cùng tri thức ngươi dẫn ngươi lạc lối

Your wisdom and knowledge are what led you astray,

12. Nhưng trong bóng tối xa vàng,, và tri thức thức, sự dối trá

But in the shadows far from the gold, and the knowledge, lies another truth.

13. • Loại tri thức và sự hiểu biết nào phản ánh sự thành thục?

• What kind of knowledge and understanding reflect maturity?

14. Tri thức về cách làm nông ngày xưa đã biến mất hoàn toàn.

The knowledge of how to farm in this manner is all but gone.

15. Khu vực bốn của nền kinh tế dựa trên tri thức và kỹ năng.

The quaternary sector is based on knowledge and skill.

16. Tri thức có thể giúp bạn như thế nào để củng cố hôn nhân?

How can knowledge make a marriage stronger?

17. Khi đó những kẻ tri thức của thế gian này sẽ bị hủy diệt.

It will be triumphant when this world’s intellectual ones have drawn their last breath.

18. Bạn thấy đó, khoa học tìm kiếm tri thức khách quan và lý trí.

You see, science seeks knowledge that's objective and rational.

19. Cả hai đều nằm trong danh sách dài các nghệ sĩ và nhà tri thức.

They both came from a long-line of artists and intellectuals.

20. Bảng tri thức hiển thị các thông tin về khách sạn của bạn, bao gồm:

The knowledge panel displays information for your hotel, which includes:

21. Các kỹ năng liên quan đến quản lý tri thức cá nhân bao gồm: Phản ánh.

Skills associated with personal knowledge management include: Reflection.

22. Bảng tri thức giúp khách hàng khám phá và tìm hiểu về đại lý của bạn.

The knowledge panel helps customers discover and learn about your hotel.

23. Mặt khác, người ghét sự quở trách thì không ưa thích kỷ luật cũng như tri thức.

The hater of reproof, on the other hand, loves neither discipline nor knowledge.

24. Chúng ta cần xem “tri-thức của Đức Chúa Trời” như “bạc” và “bửu-vật ẩn-bí”.

We need to view “the very knowledge of God” as “silver” and as “hid treasures.”

25. Người Hồi giáo đưa đến truyền thống tri thức phong phú từ Trung Đông và Bắc Phi.

Muslims imported a rich intellectual tradition from the Middle East and North Africa.

26. 17 Phao-lô viết cho Ti-mô-thê: “Hỡi Ti-mô-thê, hãy giữ lấy sự giao-phó đã nấy trong con, tránh những lời hư-không phàm-tục và những sự cãi-lẽ bằng tri-thức ngụy xưng là tri-thức.

17 Paul wrote to Timothy: “O Timothy, guard what is laid up in trust with you, turning away from the empty speeches that violate what is holy and from the contradictions of the falsely called ‘knowledge.’

27. Mong sao chúng ta chú tâm đến lời cảnh báo của sứ đồ Phao-lô để “tránh những lời hư-không phàm-tục và những sự cãi lẽ bằng tri-thức ngụy xưng là tri-thức”.—1 Ti-mô-thê 6:20.

May we take to heart the apostle Paul’s warning to turn away “from the empty speeches that violate what is holy and from the contradictions of the falsely called ‘knowledge.’” —1 Timothy 6:20.

28. 5 Sự khôn ngoan là khả năng ứng dụng khéo léo tri thức và năng lực hiểu biết.

5 Wisdom is the ability to use knowledge and understanding successfully.

29. Tại sao “điều tri-thức của Đức Chúa Trời” có thể được ví như “bửu-vật ẩn-bí”?

Why can “the very knowledge of God” be compared to “hid treasures”?

30. Tri thức phụ thuộc vào kinh nghiệm, và không dựa vào bất kỳ kinh nghiệm vu vơ nào.

Wisdom depends on experience, and not just any experience.

31. Chẳng hạn, sứ đồ Phao-lô nói với Ti-mô-thê: “Hỡi Ti-mô-thê, hãy giữ lấy sự giao-phó đã nấy cho con, tránh những lời hư-không phàm-tục và những sự cãi lẽ bằng tri-thức ngụy xưng là tri-thức.

For example, to Timothy, Paul wrote: “O Timothy, guard what is laid up in trust with you, turning away from the empty speeches that violate what is holy and from the contradictions of the falsely called ‘knowledge.’

32. Phao-lô răn người bạn cùng đạo của ông rằng: “Hỡi Ti-mô-thê, hãy giữ lấy sự giao-phó đã nấy cho con, tránh những lời hư-không phàm-tục và những sự cãi lẽ bằng tri-thức ngụy xưng là tri-thức.

Paul warned his fellow Christian: “O Timothy, guard what is laid up in trust with you, turning away from the empty speeches that violate what is holy and from the contradictions of the falsely called ‘knowledge.’

33. Ch 1:7—Sự kính sợ Đức Giê-hô-va là “khởi-đầu sự tri-thức” theo nghĩa nào?

Pr 1:7, ftn. —In what way is the fear of Jehovah “the beginning of knowledge”?

34. Cơn sốt hoa tulip: Tiền bạc, Sợ hãi và Tri thức về Thời kỳ hoàng kim của Hà Lan.

Tulipmania: money, honor, and knowledge in the Dutch golden age.

35. (Truyền-đạo 12:12) Nhiều thế kỷ sau, sứ đồ Phao-lô viết cho Ti-mô-thê: “Hãy giữ lấy sự giao-phó đã nấy cho con, tránh những lời hư-không phàm-tục và những sự cãi lẽ bằng tri-thức ngụy xưng là tri-thức.

(Ecclesiastes 12:12) Centuries later the apostle Paul wrote to Timothy: “Guard what is laid up in trust with you, turning away from the empty speeches that violate what is holy and from the contradictions of the falsely called ‘knowledge.’

36. Ấy vì muốn luyện-tập tri-thức đó, nên có người bội đạo”.—1 Ti-mô-thê 6:20, 21.

For making a show of such knowledge some have deviated from the faith.” —1 Timothy 6:20, 21.

37. Và có thể thấy trong những hệ thống này, bất bình đẳng tri thức cũng dẫn đến điều tương tự.

And we can see inside these systems that inequality of understanding does the same thing.

38. CHÂM-NGÔN 23:12 nói: “Hãy chuyên lòng về sự khuyên-dạy, và lắng tai nghe các lời tri-thức”.

“DO BRING your heart to discipline and your ear to the sayings of knowledge,” states Proverbs 23:12.

39. Họ phải nuôi dưỡng con cái theo Lời Ngài và giúp chúng trở thành những người “ưa sự tri-thức”.

They should bring up their children according to his Word and help them to become ‘lovers of knowledge.’

40. * Tất cả tri thức đều độc lập trong môi trường mà Thượng Đế đã đặt nó vào, GLGƯ 93:30.

* All intelligence is independent in that sphere in which God has placed it, D&C 93:30.

41. Lẽ ra, Origen đã có thể nghe theo lời khuyến cáo của Phao-lô và tránh đưa đường dẫn lối cho sự bội đạo bằng cách “tránh những lời hư-không phàm-tục và những sự cãi lẽ bằng tri-thức ngụy xưng là tri-thức”.

For his part, Origen could have heeded the apostle Paul’s admonition and avoided contributing to this apostasy by “turning away from the empty speeches that violate what is holy and from the contradictions of the falsely called ‘knowledge.’”

42. Ví dụ: đây là một Sơ đồ tri thức có chứa một số hình ảnh và liên kết văn bản:

For example, here is a Knowledge Graph card with several image and text links:

43. Trái lại, Kinh-thánh dạy: “Các người công-bình nhờ tri-thức mà được cứu khỏi” (Châm-ngôn 11:9).

On the contrary, the Bible teaches: “By knowledge are the righteous rescued.”

44. Đó là dùng tri thức của thế gian mà trước đây họ đả kích để đẩy mạnh đạo Ki-tô.

Once rejected, worldly wisdom was now used in the service of the “Christian” cause.

45. Vì thế, lời khuyên của sứ đồ Phao-lô dành cho Ti-mô-thê là đặc biệt thích hợp: “Hãy giữ lấy sự giao-phó đã nấy cho con, tránh những lời hư-không phàm-tục và những sự cãi lẽ bằng tri-thức ngụy xưng là tri-thức.

Especially appropriate, then, is the apostle Paul’s counsel to Timothy: “Guard what is laid up in trust with you, turning away from the empty speeches that violate what is holy and from the contradictions of the falsely called ‘knowledge.’

46. Nepal - nơi tri thức kết tụ sáng ngời, một đất nước với Terai, đồi và núi - không thể bị chia tách.

Nepal - the land where knowledge shines, the peaceful nation consisting of Terai, Hills, and Mountains - is indivisible.

47. Vì vậy, các học viên buộc phải thuộc lòng một số lượng lớn tài liệu do sự ‘bùng nổ tri thức’ ”.

Thus students were forced to memorize vast quantities of material because of the ‘explosion of knowledge.’”

48. Những nhà tri thức, chính khách Hồi giáo của thế kỉ 19 đã nhìn thấy những điều đó ở Châu Âu.

These Muslim thinkers and intellectuals and statesmen of the 19th century looked at Europe, saw these things.

49. Dưới Âm-phủ,... chẳng có việc làm, chẳng có mưu-kế, cũng chẳng có tri-thức, hay là sự khôn-ngoan”.

There is no pursuit, no plan, no knowledge or intelligence, within the grave.”

50. Kho dự trữ những điều tri thức và sự thông hiểu Kinh Thánh sẽ giúp chúng ta làm lành, lánh dữ.

Our storehouse of Bible knowledge and understanding will help us to reject what is wicked and to do what is fine.