Giải bài tập sử trong sách bài tập lớp 10
Haylamdo biên soạn và sưu tầm lời giải sách bài tập Lịch sử lớp 10 sách Kết nối tri thức hay, ngắn gọn được biên soạn bám sát chương trình mới. Hy vọng rằng với lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh nắm được cách làm bài tập trong SBT Lịch sử 10 và từ đó học tốt hơn môn Lịch sử lớp 10. Show
Với giải sách bài tập Lịch Sử lớp 10 Kết nối tri thức hay nhất, ngắn gọn chương trình sách mới sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong SBT Lịch Sử 10 từ đó học tốt môn Lịch Sử lớp 10. Mục lục Giải sách bài tập Lịch Sử 10 Kết nối tri thức Chủ đề 1: Lịch sử và Sử học SBT Lịch Sử 10 Bài 1: Hiện thực lịch sử và nhận thức lịch sử SBT Lịch Sử 10 Bài 2: Tri thức lịch sử và cuộc sống Chủ đề 2: Vai trò của sử học SBT Lịch Sử 10 Bài 3: Sử học với các lĩnh vực khoa học SBT Lịch Sử 10 Bài 4: Sử học với một số lĩnh vực, ngành nghề hiện đại SBT Lịch Sử 10 Đề kiểm tra giữa học kì 1 Chủ đề 3: Một số nền văn minh thế giới thời kì cổ-trung đại SBT Lịch Sử 10 Bài 5: Khái niệm văn minh. Một số nền văn minh phương đông thời kì cổ - trung đại SBT Lịch Sử 10 Bài 6: Một số nền văn minh phương Tây thời kì cổ - trung đại Chủ đề 4: Các cuộc cách mạng công nghiệp trong lịch sử thế giới SBT Lịch Sử 10 Bài 7: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì cận đại SBT Lịch Sử 10 Bài 8: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại SBT Lịch Sử 10 Đề kiểm tra cuối học kì 1 Chủ đề 5: Văn minh Đông Nam Á SBT Lịch sử 10 Bài 9: Cơ sở hình thành văn minh Đông Nam Á thời kì cổ - trung đại SBT Lịch sử 10 Bài 10: Hành trình phát triển và thành tựu của văn minh Đông Nam Á (thời kì cổ - trung đại) [SBT Lịch Sử 10 Cánh diều] Với giải sách bài tập Lịch sử lớp 10 Cánh diều hay nhất, ngắn gọn chương trình sách mới sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong SBT Lịch Sử 10 từ đó học tốt môn Lịch Sử lớp 10. Mục lục Giải sách bài tập Lịch sử 10 Cánh diều Chủ đề 1: Lịch sử và sử học SBT Lịch sử 10 Bài 1: Hiện thực lịch sử và nhận thức lịch sử SBT Lịch sử 10 Bài 2: Tri thức lịch sử và cuộc sống Chủ đề 2: Vai trò của sử họcSBT Lịch sử 10 Bài 3: Sử học với các lĩnh vực khoa học khác SBT Lịch sử 10 Bài 4: Sử học với một số lĩnh vực, ngành nghề hiện đại Chủ đề 3: Một số nền văn minh thế giới thời kì cổ - trung đạiSBT Lịch sử 10 Bài 5: Khái niệm văn minh SBT Lịch sử 10 Bài 6: Một số nền văn minh phương Đông SBT Lịch sử 10 Bài 7: Một số nền văn minh phương Tây Chủ đề 4: Các cuộc cách mạng công nghiệp trong lịch sử thế giớiSBT Lịch sử 10 Bài 8: Cách mạng công nghiệp thời kì cận đại SBT Lịch sử 10 Bài 9: Cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại Chủ đề 5: Văn minh Đông Nam ÁSBT Lịch sử 10 Bài 10: Cơ sở hình thành văn minh Đông Nam Á thời kì cổ - trung đại SBT Lịch sử 10 Bài 11: Hành trình phát triển và thành tựu của văn minh Đông Nam Á thời kì cổ - trung đại Giải bài tập SBT Lịch sử lớp 10 bài 1: Sự xuất hiện loài người và bầy người nguyên thủy hướng dẫn giải vở bài tập Sử 10, là tài liệu học tốt môn Lịch sử lớp 10 được VnDoc.com sưu tầm và đăng tải. Hi vọng sẽ giúp các bạn giải bài tập Lịch sử 10 nhanh chóng và chính xác. Mời thầy cô và các bạn cùng tham khảo chi tiết bài viết dưới đây nhé.
Bài tập 1 trang 5, 6 Sách bài tập (SBT) Lịch sử 101. Ý nào sau đây không phải là đặc điểm của loài vượn cổ?
Trả lời: Chọn. D 2.So với loài vượn cổ, Người tối cổ tiến hoá hơn hẳn ở điểm nào?
Trả lời: Chọn. D 3. Công cụ mà Người tối cổ chế tạo ra là
Trả lời: Chọn. B 4. Phát minh quan trọng nhất của Người tối cổ là
Trả lời: Chọn. C 5. Vai trò quan trọng nhất của lao động đối với loài người trong giai đoạn hình thành là :
Trả lời: Chọn C 6. Hợp quần xã hội đầu tiên của con người gọi là
Trả lời: Chọn. A 7. Thành tựu nào sau đây không thuộc thời đại đá mới ?
Trả lời: Chọn. D 8. các nhà khảo cổ coi thời đá mới là một cuộc cách mạng vì
Trả lời: Chọn C 9. Ở Việt Nam tìm thấy dấu vết của
Trả lời: Chọn. D Bài tập 2 trang 6 Sách bài tập (SBT) Lịch sử 10Hãy điền chữ Đ vào ô □ trước ý đúng hoặc chữ S vào ô □ trước ý sai. □ Con người có nguồn gốc từ một loài động vật. □ Loài vượn cổ đã biết dùng lửa để sưởi ấm, đuổi dã thú và nướng chín thức ăn. □ Trong quá trình chuyển biến thành người, vượn cổ đã bắt đầu biết chế tác công cụ lao động. □ Sự xuất hiện của Người tối cổ đã mở ra thời kì đầu tiên trong lịch sử loài người. □ Đến giai đoạn Người tinh khôn, đã xuất hiện các chủng tộc lớn, đó là sự thích ứng lâu dài của con người với những hoàn cảnh tự nhiên khác nhau. □ Người tinh khôn xuất hiện là bước nhảy vọt đẩu tiên trong quá trình tiến hoá từ vượn thành người. □ Đồ đá cũ là những mảnh đá được ghè đẽo thô sơ, còn đồ đá mới đã được ghè sắc và mài nhẵn thành hình công cụ. □ Ở thời đá mới, con người không chỉ biết thu lượm những cái có sẵn trong tự nhiên mà đã biết trồng trọt và chăn nuôi. Trả lời:
Đ. Trong quá trình chuyển biến thành người, vượn cổ đã bắt đầu biết chế tác công cụ lao động. Đ. Sự xuất hiện của Người tối cổ đã mở ra thời kì đầu tiên trong lịch sử loài người. Đ. Đến giai đoạn Người tinh khôn, đã xuất hiện các chủng tộc lớn, đó là sự thích ứng lâu dài của con người với những hoàn cảnh tự nhiên khác nhau.
Đ. Đồ đá cũ là những mảnh đá được ghè đẽo thô sơ, còn đồ đá mới đã được ghè sắc và mài nhẵn thành hình công cụ. Đ. Ở thời đá mới, con người không chỉ biết thu lượm những cái có sẵn trong tự nhiên mà đã biết trồng trọt và chăn nuôi. Bài tập 3 trang 7 Sách bài tập (SBT) Lịch sử 10Hãy đánh dấu X vào cột dọc để trống trong bảng sau sao cho phù hợp. Nội dung Vượn cổ Người tối cổ Người tinh khôn GĐ đầu GĐ đá mới Là hình thức tiến triển nhảy vọt từ vượn thành người, là thời kì đẩu tiên của lịch sử loài người Biết chế tạo cung tên Biết lấy lửa → giữ lửa → tạo ra lửa Có thể đi đứng bằng hai chân Hoàn toàn đi đứng bằng hai chân Là bước nhảy vọt thứ hai, xuất hiện ba chủng tôc lớn Biết dùng đồ trang sức, biết làm sáo bằng xương, làm đàn đá,... Thức ăn là hoa quả, củ, lá và cả động vật nhỏ Ghè đá một mặt cho sắc và vừa tay cầm Rìu, dao, nạo bằng đá được ghè sắc và mài nhẵn thành hỉnh công cụ Trán còn thấp và bợt ra sau,... nhưng đã hình thành trung tâm phát tiếng nói trong não Sống cách đây khoảng 6 triệu năm Sống quây quần theo quan hệ ruột thịt, gồm 5-7 gia đinh Bàn tay nhỏ, khéo léo, các ngón tay linh hoạt Biết trồng trọt và chăn nuôi Trả lời: Nội dung Vượn cổ Người tối cổ Người tinh khôn GĐ đầu GĐ đá mới Là hình thức tiến triển nhảy vọt từ vượn thành người, là thời kì đẩu tiên của lịch sử loài người X Biết chế tạo cung tên X Biết lấy lửa → giữ lửa → tạo ra lửa X Có thể đi đứng bằng hai chân X Hoàn toàn đi đứng bằng hai chân X Là bước nhảy vọt thứ hai, xuất hiện ba chủng tôc lớn X Biết dùng đồ trang sức, biết làm sáo bằng xương, làm đàn đá,... X Thức ăn là hoa quả, củ, lá và cả động vật nhỏ X Ghè đá một mặt cho sắc và vừa tay cầm X Rìu, dao, nạo bằng đá được ghè sắc và mài nhẵn thành hình công cụ X Trán còn thấp và bợt ra sau,... nhưng đã hình thành trung tâm phát tiếng nói trong não X Sống cách đây khoảng 6 triệu năm X Sống quây quần theo quan hệ ruột thịt, gồm 5-7 gia đình X Bàn tay nhỏ, khéo léo, các ngón tay linh hoạt X Biết trồng trọt và chăn nuôi X Bài tập 4 trang 7 Sách bài tập (SBT) Lịch sử 10Tại sao gọi là “cuộc cách mạng đá mới”? Trả lời: Được gọi là “cách mạng đá mới” vì: thời kì này có những biến đổi to lớn về kĩ thuật chế tác công cụ và đời sống kinh tế của con người thời đồ đá mới, như sự xuất hiện của công cụ đá mài, nghề dệt, làm gốm, trồng trọt và chăn nuôi nguyên thủy. Bài tập 5 trang 8 Sách bài tập (SBT) Lịch sử 10Hãy hoàn thiện bảng sau đây để thấy được bước phát triển từ vượn cổ thành Người tinh khôn. Giai đoạn Vượn cổ Người tối cổ Người tinh khôn Thời gian xuất hiên Đặc điểm cở thể Công cụ lao động Đời sống vật chất Đời sống tinh thần Địa điểm tìm thấy di tích Trả lời: Giai đoạn Vượn cổ Người tối cổ Người tinh khôn Thời gian xuất hiện Khoảng 6 triệu năm trước đây Khoảng 4 triệu năm trước đây Cách ngày nay khoảng 4 vạn năm, Đặc điểm cơ thể Có thể đứng và đi bằng hai chi sau, còn hai chi trước được giải phóng để cầm nắm, hái hoa quả và tìm kiếm thức ăn. Hầu như hoàn toàn đi đứng bằng hai chân, tay tự do sử dụng công cụ, tìm kiếm thức ăn, cơ thể có bước tiến hóa : thể tích sọ não lớn và đã hình thành trung tâm phát tiếng nói trong não,… Người tinh khôn có cấu tạo cơ thể như ngày nay (nên còn gọi là người hiện đại): xương cốt nhỏ, bàn tay khéo léo, hộp sọ và thể tích não phát triển, cơ thể gọn và linh hoạt Công cụ lao động Chưa có công cụ lao động lấy những mảnh đá (cuội) ghè một mặt cho sắc vừa tay cầm làm công cụ để chặt cây, săn bắt thú, tự vệ (rìu) + Ghè 2 rìa của một mảnh đá cho gọn, sắc hơn để làm rìu, dao, nạo. + Chế tác ra lao, cung tên. Đời sống vật chất Sống bằng hái lượm, chưa có công cụ sản xuất - Sống phụ thuộc vào thiên nhiên: săn bắt, hái lợm. - Biết sử dụng đá ghè, đẽo thô sơ làm công cụ. -Biết lấy lửa và dùng lửa. - Người tinh khôn đã biết chế tạo công cụ lao động tiến bộ hơn: - Cư trú “nhà cửa” trở nên phổ biến Đời sống tinh thần Chưa hình thành ngôn ngữ - Tiếng nói thuần thục hơn - biết dùng đồ trang sức Địa điểm tìm thấy di tích Đông Phi, Tây Á, Việt Nam Đông Phi, Trung Quốc, Việt Nam, Inđonexia. Khắp các châu lục Bài tập 6 trang 8 Sách bài tập (SBT) Lịch sử 10Hãy nêu và phân tích động lực của quá trình chuyển biến từ vượn thành người. Trả lời: Lao động là động lực của quá trình chuyển biến từ vượn thành người:
Trên đây VnDoc.com vừa giới thiệu tới các bạn bài viết Giải bài tập SBT Lịch sử lớp 10 bài 1: Sự xuất hiện loài người và bầy người nguyên thủy. Mời các bạn tham khảo thêm:
Để nắm chắc kiến thức Lịch sử 10 bài 1 nói riêng và cả chương trình học nói chung. Chúc các bạn học thật tốt và đạt kết quả cao trong học tập. |