Giải bài tập toán lớp 4 trang 13 năm 2024

1. Viết theo mẫu:

Số

Lớp triệu

Lớp nghìn

Lớp đơn vị

Trăm triệu

Chục triệu

Triệu

Trăm nghìn

Chục nghìn

Nghìn

Trăm

Chục

Đơn vị

28 432 204

2

8

4

3

2

2

0

4

740 347 210

806 301 002

3

0

4

7

1

0

0

2

2

0

6

0

0

3

0

0

2

2. Viết vào chỗ chấm theo mẫu:

  1. Trong số 8 325 714:

Chữ số 8 ở hàng triệu, lớp đơn vị.

Chữ số 7 ở hàng ……………………… lớp ………………

Chữ số 2 ở hàng ………………………, lớp ………………

Chữ số 4 ở hàng ………………………, lớp ………………

  1. Trong số 735 842 601:

Chữ số …….ở hàng trăm triệu, lớp ……………………

Chữ số…….ở hàng chục triệu, lớp ……………………

Chữ số…… ở hàng triệu, lớp ……………………

Chữ số …….ở hàng trăm nghìn, lớp ……………………

3. Viết tiếp vào chỗ chấm [theo mẫu]:

  1. Số 6 231 874 đọc là ……………………

Số 25 352 206 đọc là ………………………

Số 476 180 230 đọc là………………………

  1. Số “Tám triệu hai trăm mười nghìn một trăm hai mươi mốt” viết là ……………………

Số “ Hai trăm triệu không trăm mười hai nghìn hai trăm” viết là ……………………

Bài giải:

1. Viết theo mẫu:

Số

Lớp triệu

Lớp nghìn

Lớp đơn vị

Trăm triệu

Chục triệu

Triệu

Trăm nghìn

Chục nghìn

Nghìn

Trăm

Chục

Đơn vị

28 432 204

2

8

4

3

2

2

0

4

740 347 210

7

4

0

3

4

7

2

1

0

806 301 002

8

0

6

3

0

1

0

0

2

30 471 002

3

0

4

7

1

0

0

2

206 003 002

2

0

6

0

0

3

0

0

2

2. Viết vào chỗ chấm theo mẫu:

  1. Trong số 8 325 714:

Chữ số 8 ở hàng triệu, lớp đơn vị.

Chữ số 7 ở hàng trăm lớp đơn vị.

Chữ số 2 ở hàng chục nghìn, lớp nghìn.

Chữ số 4 ở hàng đơn vị, lớp đơn vị.

  1. Trong số 735 842 601:

Chữ số 7 ở hàng trăm triệu, lớp triệu.

Chữ số 5 ở hàng chục triệu, lớp triệu.

Chữ số ở hàng triệu, lớp triệu.

Chữ số 8 ở hàng trăm nghìn, lớp nghìn.

3. Viết tiếp vào chỗ chấm [theo mẫu]:

  1. Số 6 231 874 đọc là “Sáu triệu hai trăm ba mươi mốt nghìn tám trăm bảy mươi tư”

Số 25 352 206 đọc là “Hai mươi năm triệu ba răm năm mươi hai nghìn hai trăm linh sáu”

Số 476 180 230 đọc là “Bốn trăm bảy mươi sáu triệu một trăm tám mươi nghìn hai trăm ba mươi”

  1. Số “Tám triệu hai trăm mười nghìn một trăm hai mươi mốt” viết là 8 210 121

Số “Hai trăm triệu không trăm mười hai nghìn hai trăm” viết là 200 012 200.

Sachbaitap.com

Toán lớp 4 trang 13 Bài 3: Ôn tập phép nhân, phép chia Chân trời sáng tạo có đáp án chi tiết cho từng câu hỏi SGK Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo. Lời giải Toán lớp 4 này giúp các em học sinh ôn tập, rèn luyện kỹ năng giải toán 4. Mời các bạn cùng tham khảo sau đây.

\>> Bài trước: Toán lớp 4 trang 10 Bài 2: Ôn tập phép cộng, phép trừ Chân trời sáng tạo

Toán lớp 4 trang 13,14 Luyện tập Chân trời sáng tạo

Toán lớp 4 trang 13 Bài 1

Đặt tính rồi tính.

  1. 31 928 × 3
  1. 7 150 × 6
  1. 21 896 : 7
  1. 8 254 : 4

Lời giải:

Toán lớp 4 trang 13 Bài 2

Tính nhẩm

  1. 20 × 4

70 × 2

800 × 3

6 000 × 9

  1. 60 : 3

150 : 5

800 : 8

6 300 : 7

Lời giải:

  1. 20 × 4 = 80

800 × 3 = 2 400

70 × 2 = 140 6

000 × 9 = 54 000

  1. 60 : 3 = 20

800 : 8 = 100

150 : 5 = 30

6 300 : 7 = 900

Toán lớp 4 trang 13 Bài 3

\>, 30 nên ta cần điền dấu “>” vào ô trống.

  1. 14 × 8 = 7 × 16

Ta có: 14 × 8 = 112

7 × 16 = 112

Do 112 = 112 nên ta cần điền dấu “=” bằng ô trống

Toán lớp 4 trang 13 Bài 4

Số?

  1. 8 × .?. = 240
  1. .?. × 9 = 540
  1. .?. : 6 = 20
  1. 45 : .?. = 9

Lời giải:

Ta điền như sau:

  1. 8 × 30 = 240

Muốn tìm thừa số chưa biết, ta lấy tích chia cho thừa số đã biết

Số cần tìm là: 240 : 8 = 30

  1. 60 × 9 = 540

Tương tự câu a, số cần tìm là: 540 : 9 = 60

  1. 120 : 6 = 20

Muốn số bị chia, ta lấy thương nhân với số chia

Số cần tìm là: 20 × 6 = 120

  1. 45 : 5 = 9

Muốn tìm số chia, ta lấy số bị chia chia cho thương

Số cần tìm là: 45 : 9 = 5

Toán lớp 4 trang 13 Bài 5

Chọn ý trả lời đúng

  1. Một số khi nhân với 1 thì có kết quả là
  1. chính số đó
  1. 1
  1. 0
  1. số liền sau số đã cho
  1. Tại một thời điểm, nhiệt độ ở Đà Lạt là 16oC, nhiệt độ ở Tiền Giang gấp 2 lần nhiệt độ ở Đà Lạt. Nhiệt độ ở Tiền Giang lúc đó là:
  1. 8oC
  1. 18oC
  1. 32oC
  1. 48oC
  1. Bao gạo thứ nhất nặng 25 kg. Bao gạo thứ hai nặng gấp 2 lần bao gạo thứ nhất. Bao gạo thứ hai cân nặng:
  1. 23 kg
  1. 27 kg
  1. 40 kg
  1. 50 kg
  1. Bình thứ nhất chứa 12 l nước, bình thứ hai chứa 3 l nước. Lượng nước ở bình thứ nhất gấp mấy lần lượng nước ở bình thứ hai?
  1. 4 lần
  1. 9 lần
  1. 15 lần
  1. 36 lần

Lời giải:

  1. Đáp án đúng là: A

Một số khi nhân với 1 thì có kết quả là chính số đó.

  1. Đáp án đúng là: C

Nhiệt độ ở Tiền Giang lúc đó là:

16 × 2 = 32 [oC]

Đáp số: 32 oC

  1. Đáp án đúng là: D

Bao gạo thứ hai cân nặng là:

25 × 2 = 50 [kg]

Đáp số: 50 kg.

  1. Đáp án đúng là: A

Lượng nước ở bình thứ nhất gấp lượng nước ở bình thứ hai số lần là:

12 : 3 = 4 [lần]

Đáp số: 4 lần

Toán lớp 4 trang 13 Bài 6

Lớp em có 3 thùng sữa tươi, mỗi thùng có 48 hộp. Chúng em đã uống hết 35 hộp. Hỏi lớp em còn lại bao nhiêu hộp sữa?

Lời giải:

Bài giải

3 thùng sữa có số hộp sữa tươi là:

48 × 3 = 144 [hộp]

Lớp em còn lại số hộp sữa là:

144 – 35 = 109 [hộp]

Đáp số: 109 hộp sữa

Toán lớp 4 trang 14 Bài 7

Quan sát biểu đồ dưới đây.

  1. Trong ba ngày, ngày nào gia đình bạn Liên thu hoạch được nhiều dưa lưới nhất?
  1. Trong cả ba ngày, gia đình bạn Liên đã thu hoạch được bao nhiêu quả dưa lưới?

Lời giải:

Ngày thứ Sáu, gia đình bạn Liên thu hoạch được số quả dưa lưới là:

6 × 6 = 36 [quả]

Ngày thứ Bảy, gia đình bạn Liên thu hoạch được số quả dưa lưới là:

6 × 8 = 48 [quả]

Ngày Chủ Nhật, gia đình bạn Liên thu hoạch được số quả dưa lưới là:

6 × 7 = 42 [quả]

  1. Trong ba ngày, ngày thứ Bảy gia đình bạn Liên thu hoạch được nhiều dưa lưới nhất.
  1. Trong cả ba ngày, gia đình bạn Liên thu hoạch được số quả dưa lưới là:

36 + 48 + 42 = 126 [quả]

Đáp số: 126 quả dưa lưới

Toán lớp 4 trang 14 Bài 8

Số?

Hiện nay nhiều hộ nông dân và trang trại đã áp dụng kĩ thuật mới trong trồng trọt, nâng cao năng suất và tạo ra các sản phẩm an toàn.

Trồng dưa lưới trong nhà màng [nhà được bao phủ bởi lớp ni-lông trong] cho năng suất cao gấp đôi [gấp 2 lần] so với lối canh tác bình thường ngoài đồng ruộng.

Với cùng diện tích đất canh tác, nếu trồng dưa lưới theo cách bình thường thu hoạch được 2 500 kg thì trồng trong nhà màng thu hoạch được .?. kg.

Lời giải:

Số cần điền vào chỗ chấm là: 5 000

Giải thích: Với cùng diện tích đất canh tác thì trong nhà màng thu hoạch được:

2 500 × 2 = 5 000 [kg]

Toán lớp 4 trang 14 Đất nước em Chân trời sáng tạo

Toán lớp 4 trang 14 Đất nước em

Số?

Hiện nay dưa lưới đã được trồng phổ biến ở nước ta. Dưa lưới là loại trái cây ngon và có lợi cho sức khoẻ. Một gia đình, nếu mỗi ngày thu hoạch được 6 thùng dưa lưới, mỗi thùng cân nặng 15 kg thì trong 1 tuần, gia đình đó thu hoạch được .?. kg dưa lưới.

Lời giải:

Số thích hợp để điền vào chỗ chấm là: 630

Mỗi ngày gia đình đó thu hoạch được số ki – lô – gam dưa lưới là:

15 × 6 = 90 [kg]

Trong 1 tuần gia đình đó thu hoạch được số ki – lô – gam dưa lưới là:

90 × 7 = 630 [kg]

Đáp số: 630 kg

Toán lớp 4 trang 14 Thử thách Chân trời sáng tạo

Toán lớp 4 trang 14 Thử thách

Quan sát các hình sau:

Hình thứ sáu có bao nhiêu hình tròn

Lời giải:

Hình thứ nhất có: 1 hình tròn

Hình thứ hai có: 4 hình tròn

Hình thứ ba có: 9 hình tròn

Hình thứ tư có: 16 hình tròn

Số hình tròn ở hình thứ hai = 2 × 2

Số hình tròn ở hình thứ ba = 3 × 3

Số hình tròn ở hình thứ tư = 4 × 4

Như vậy:

Số hình tròn ở hình thứ năm = 5 × 5 = 25 [hình tròn]

Số tam giác ở hình thứ sáu = 6 × 6 = 36 [hình tròn]

Vậy hình thứ sáu có 36 hình tròn.

\>> Bài tiếp theo: Toán lớp 4 trang 15 Bài 4: Số chẵn, số lẻ Chân trời sáng tạo

\>> Mời các bạn luyện tập trắc nghiệm Bài 3: Ôn tập phép nhân, phép chia Chân trời sáng tạo

Ngoài Giải Toán lớp 4 trang 13 Bài 3: Ôn tập phép nhân, phép chia Chân trời sáng tạo. Các em học sinh có thể tham khảo thêm lời giải Toán lớp 4 CTST và Vở bài tập Toán lớp 4 cả năm học.

Để giúp các thầy cô và các em học sinh làm quen với từng bộ sách mới, VnDoc sẽ cung cấp lời giải bài tập sách giáo khoa, vở bài tập, bài tập trắc nghiệm Toán lớp 4 từng bài và các tài liệu giảng dạy, học tập khác. Mời các bạn tham khảo:

Chủ Đề