Giải bài tập toán lớp 5 trang 40

Đề bài

Bỏ các chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân để có các số thập phân viết dưới dạng gọn hơn:

a) \(7,800\);         \( 64,9000\);         \(3,0400.\)

b) \(2001,300\);    \(35,020\);           \(100,0100\).

Video hướng dẫn giải

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Nếu một số thập phân có chữ số \(0\) ở tận cùng bên phải phần thập phân thì khi bỏ chữ số 0 đó đi, ta được một số thập phân bằng nó.

Lời giải chi tiết

a) \(7,800 = 7,80= 7,8\)

    \(64,9000 = 64,900 = 64,90 = 64,9\)

    \(3,0400 = 3,040= 3,04\)

b) \(2001,300 = 2001,30 = 2001,3\)

    \(35,020 = 35,02\)

    \(100,0100 = 100,010 = 100,01\)

>> Xem đầy đủ lời giải bài 1, 2, 3 trang 40 SGK toán 5: Tại đây

Loigiaihay.com

Số thập phân bằng nhau

Đáp án và hướng dẫn giải bài 1,2,3 trang 40 SGK Toán 5: Số thập phân bằng nhau

Lý thuyết và ví dụ minh họa:

Nếu viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân của một số thập phân thì được một số thập phân bằng nó

Ví dụ: 0,9 = 0,90= 0,900= 0,9000

8,75 = 8,750= 8,7500 = 8,75000

Nếu một số thập phân có chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân thì khi bỏ chữ số 0 đó đi, ta được một số thập phân bằng nó.

Ví dụ: 0,9000 = 0,900 = 0,90 = 0,9

8,750000 = 8,75000 = 8,7500 = 8,750 = 8,75

Bài 1. Bỏ các chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân để có các số thập phân viết dưới dạng gọn hơn:

a) 7,800;     64,9000;   3,0400

b) 2001,300;    35,020;       100,0100

Đáp án bài 1:

a) 7,800 = 7,8

64,9000= 64,9

3,0400= 3,04

b) 2001,300 = 2001,3

35,020= 35,02

100,0100= 100,01

Bài 2. Hãy viết thêm các chữ số 0 vào bên phải phần thập phân của các số thập phân sau đây để các phần thập phân của chúng có số chữ số bằng nhau (đều có ba chữ số)

a) 5,612;   17,2;        480,59

b) 24,5;       80,01;         14,678

Đáp án: a) 5,612

17,2= 17,200

480,59= 480,590

b) 24,5 = 24,500

80,01= 80,010

14,678

Bài 3 trang 40 toán 5 Khi viết số thập phân 0,100 dưới dạng số thập phân bạn Lan viết 0,100 = 100/1000; bạn Mỹ viết 0,100 = 10/100; bạn Hùng viết 0,100 = 1/100. Ai viết đúng, ai viết sai? Tại sao?

Giải: Vì 0,100 = 0,10= 0,1 nên Lan và Mỹ viết đúng

Vì 1/100 =  0,01 nên Hùng viết sai

  • Giải bài 1, 2, 3 phần 1 và 1, 2 phần 2 trang 179,...
  • Giải bài 1, 2, 3 phần 1 và 1, 2 phần 2 trang 178,...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 177, 178 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 176 SGK Toán lớp 5
  • Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 176 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 175 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 173, 174, 175 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 172 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 171, 172 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 171 SGK Toán 5


Page 2

  • Giải bài 1, 2, 3 phần 1 và 1, 2 phần 2 trang 179,...
  • Giải bài 1, 2, 3 phần 1 và 1, 2 phần 2 trang 178,...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 177, 178 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 176 SGK Toán lớp 5
  • Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 176 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 175 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 173, 174, 175 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 172 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 171, 172 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 171 SGK Toán 5


Page 3

  • Giải bài 1, 2, 3 phần 1 và 1, 2 phần 2 trang 179,...
  • Giải bài 1, 2, 3 phần 1 và 1, 2 phần 2 trang 178,...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 177, 178 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 176 SGK Toán lớp 5
  • Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 176 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 175 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 173, 174, 175 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 172 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 171, 172 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 171 SGK Toán 5


Page 4

Bài 1 trang 43 sgk Toán 5

Đọc các số thập phân sau đây:

a) 7,5;   28,416;  201,05;  0,187.

b) 36,2;    9,001; 84,302;     0,010

Hướng dẫn giải:

a) 7,5 đọc là bảy phẩy năm

28,416 đọc là hai mươi tám phẩy bốn trăm mười sáu

201,05 đọc hai trăm linh một phẩy không năm

 0,187 đọc là không phẩy một trăm tám mươi bảy

b) 36,2 đọc là ba mươi sáu phẩy hai

9,001 đọc là chín phẩy không không một

84,302 đọc là tăm mươi tư phẩy ba trăm linh hai

0,010 đọc là không phẩy không mười

Bài 4- trang 43 sgk Toán 5

Bài 4. Tính bằng cách thuận tiện nhất:

a) \(\frac{36.45}{6.5}\)

b) \(\frac{56.63}{9.8}\)

Hướng dẫn giải:

a) \({{36.45} \over {6.5}} = {{6.6.5.9} \over {6.5}} = 54\)

b) \({{56.63} \over {9.8}} = {{7.8.7.9} \over {9.8}} = 49\)

Bài 2 trang 43 phần luyện tập chung sgk Toán 5

Viết số thập phân có: 

a) Năm đơn vị, bảy phần mười;

b) Ba mươi hai đơn vị, tám phần mười, năm phần trăm;

c) Không đơn vị, một phần trăm;

d) Không đơn vị, ba trăm linh bốn phần nghìn.

Hướng dẫn giải:

a) 5,7;      b) 32,85;          c) 0,01;              d) 0,304

Bài 3 trang 43 phần luyện tập chung sgk Toán 5

Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn:

42,538;       41,835;        42,358;       41,538.

Hướng dẫn giải:

41,538< 41,835 < 42,358 < 42,538

Giaibaitap.me


Page 5

  • Giải bài 1, 2, 3 phần 1 và 1, 2 phần 2 trang 179,...
  • Giải bài 1, 2, 3 phần 1 và 1, 2 phần 2 trang 178,...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 177, 178 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 176 SGK Toán lớp 5
  • Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 176 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 175 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 173, 174, 175 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 172 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 171, 172 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 171 SGK Toán 5


Page 6

  • Giải bài 1, 2, 3 phần 1 và 1, 2 phần 2 trang 179,...
  • Giải bài 1, 2, 3 phần 1 và 1, 2 phần 2 trang 178,...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 177, 178 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 176 SGK Toán lớp 5
  • Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 176 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 175 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 173, 174, 175 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 172 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 171, 172 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 171 SGK Toán 5


Page 7

  • Giải bài 1, 2, 3 phần 1 và 1, 2 phần 2 trang 179,...
  • Giải bài 1, 2, 3 phần 1 và 1, 2 phần 2 trang 178,...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 177, 178 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 176 SGK Toán lớp 5
  • Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 176 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 175 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 173, 174, 175 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 172 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 171, 172 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 171 SGK Toán 5


Page 8

  • Giải bài 1, 2, 3 phần 1 và 1, 2 phần 2 trang 179,...
  • Giải bài 1, 2, 3 phần 1 và 1, 2 phần 2 trang 178,...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 177, 178 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 176 SGK Toán lớp 5
  • Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 176 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 175 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 173, 174, 175 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 172 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 171, 172 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 171 SGK Toán 5


Page 9

  • Giải bài 1, 2, 3 phần 1 và 1, 2 phần 2 trang 179,...
  • Giải bài 1, 2, 3 phần 1 và 1, 2 phần 2 trang 178,...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 177, 178 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 176 SGK Toán lớp 5
  • Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 176 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 175 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 173, 174, 175 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 172 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 171, 172 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 171 SGK Toán 5


Page 10

  • Giải bài 1, 2, 3 phần 1 và 1, 2 phần 2 trang 179,...
  • Giải bài 1, 2, 3 phần 1 và 1, 2 phần 2 trang 178,...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 177, 178 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 176 SGK Toán lớp 5
  • Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 176 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 175 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 173, 174, 175 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 172 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 171, 172 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 171 SGK Toán 5


Page 11

  • Giải bài 1, 2, 3 phần 1 và 1, 2 phần 2 trang 179,...
  • Giải bài 1, 2, 3 phần 1 và 1, 2 phần 2 trang 178,...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 177, 178 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 176 SGK Toán lớp 5
  • Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 176 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 175 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 173, 174, 175 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 172 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 171, 172 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 171 SGK Toán 5


Page 12

  • Giải bài 1, 2, 3 phần 1 và 1, 2 phần 2 trang 179,...
  • Giải bài 1, 2, 3 phần 1 và 1, 2 phần 2 trang 178,...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 177, 178 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 176 SGK Toán lớp 5
  • Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 176 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 175 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 173, 174, 175 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 172 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 171, 172 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 171 SGK Toán 5


Page 13

Bài 1 trang 51 sgk Toán 5

Tính:

a) 5,27 + 14,35 + 9,25;

b) 6,4 + 18,36 + 52;

c) 20,08 + 32,91 + 7,15;

d) 0,75 + 0,09 + 0,8

Hướng dẫn giải:

a) 

Giải bài tập toán lớp 5 trang 40
                        b) 
Giải bài tập toán lớp 5 trang 40

c) 

Giải bài tập toán lớp 5 trang 40
                         d) 
Giải bài tập toán lớp 5 trang 40

Bài 2 trang 52 sgk Toán 5

Tính rồi so sánh giá trị của (a+b) +c và a + (b+c):

a

b

c

(a+b) + c

a+ (b+c)

2,5

6,8

1,2

1,34

0,52

4

 Nhận xét: Phép cộng có tính chất kết hợp:

Khi cộng một tổng hai số với số thứ ba, ta có thể cộng số thứ nhất với tổng của hai số còn lại.

(a+b) +c = a+ (b+c)

Hướng dẫn giải:

Giải bài tập toán lớp 5 trang 40

Bài 3 trang 52 sgk Toán 5

Bài 3. Sử dụng tính chất giao hoán và tính chất kết hợp để tính:

a) \(12,7 + 5,89 +1,3\);

b) \(38,6 + 20,09 + 7,91\);

c) \(5,75 + 7,8 + 4,25 + 1,2\);

d) \(7,34 + 0,45 + 2,66 + 0,55\).

Hướng dẫn giải:

a)\(12,7 + 5,89 +1,3= 12,7 + 1,3 + 5,89\)

                                      \(= 14+ 5,89\)

                                      \(= 19,89\)

b)\(38,6 + 20,09 + 7,91= 38,6 + (2,09 + 7,91)\)

                                          \(= 38,6 + 10\)

                                          \(= 48,6\)

c) \(5,75 + 7,8 + 4,25 + 1,2= (5,75 + 4,25) + (7,8 + 1,2)\)

                                              \(= 10 + 9\)

                                              \(= 19\)

d)  \(7,34 + 0,45 + 2,66 + 0,55= (7,34 + 2,66) + (0,45+0,55)\)

                                                  \(= 10 + 1\)

                                                  \(  = 11\)

Giaibaitap.me


Page 14

Bài 1 trang 52 Tiết 19 sgk Toán 5

Tính:

a) 15,32 + 41,69 + 8,44;

b) 27,05 + 9,38 + 11,23

Hướng dẫn giải:

a) 

Giải bài tập toán lớp 5 trang 40
                  b) 
Giải bài tập toán lớp 5 trang 40

Bài 2 trang 52 Tiết 19 sgk Toán 5

Bài 2. Tính bằng cách thuận tiện nhất:

a) \(4,68 + 6,03 + 3,97\);

b) \(6,9 + 8,4 + 3,1 + 0,2\);

c) \(3,49 + 5,7 + 1,51\);

d) \(4,2 + 3,5 + 4,5 + 6,8\)

Hướng dẫn giải:

a) \(4,68 + 6,03 + 3,97= 4,68 + (6,03+3,97)\)

    \(= 4,68 + 10\)

     \(= 14,68\)

b) \(6,9 + 8,4 + 3,1 + 0,2= (6,9+ 3,1) + ( 8,4+ 0,2)\)

    \(= 10 + 8,6\)

    \(= 18,6\)

c) \(3,49 + 5,7 + 1,51= ( 3,49 + 1,51) + 5,7\)

    \(= 5+ 5,7\)

    \(= 10,7\)

d) \(4,2 + 3,5 + 4,5 + 6,8= (4,2 + 6,8) + ( 3,5 + 4,5)\)

     \(= 11+ 8\)

     \(= 19\)

Bài 3 trang 52 Tiết 19 sgk Toán 5

Bài 3

Giải bài tập toán lớp 5 trang 40
 

\(3,6 + 5,8 ....8,9\)                  \( 5,7+ 8,8......14,5\)

\(7,56...4,2 + 3,4 \)                   \(0,5 .......0,08 + 0,4\)

Giải

\(3,6 + 5,8 = 9,4 > 8,9\);

\(7,56 < 4,2 + 3,4 = 7,6\);

\(5,7+ 8,8 = 14,5\);

\(0,5 > 0,08 + 0,4 = 0,48\)Bài 4 trang 52 Tiết 19 sgk Toán 5

Bài 4. Một người thợ dệt ngày thứ nhất dệt được \(28,4 m\) vải, ngày thứ hai dệt được nhiều hơn ngày thứ nhất \(2,2m\) vải, ngày thứ ba dệt được nhiều hơn ngày thứ hai \(1,5m\) vải. Hỏi cả ba ngày người đó dệt được bao nhiêu mét vải?

Giải

Tóm tắt:

Giải bài tập toán lớp 5 trang 40

Ngày thứ hai dệt được: 

     \(28,4 + 2,2 = 30,6 (m)\)

Ngày thứ ba dệt được:

    \(30,6 + 1,5 = 32,1 (m)\)

Cả ba ngày dệt được:

    \(28,4 + 30,6 + 32,1 = 91,1 (m)\)

Đáp số: \(91,1 m\) vải

Giaibaitap.me


Page 15

  • Giải bài 1, 2, 3 phần 1 và 1, 2 phần 2 trang 179,...
  • Giải bài 1, 2, 3 phần 1 và 1, 2 phần 2 trang 178,...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 177, 178 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 176 SGK Toán lớp 5
  • Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 176 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 175 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 173, 174, 175 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 172 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 171, 172 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 171 SGK Toán 5


Page 16

Bài 1 trang 54 Tiết 21 sgk Toán 5

Đặt tính rồi tính:

a) 68,72 - 29,91;

b) 52,37 -  8,64;

c) 75,5 - 30,26;

d) 60 - 12,45.

Hướng dẫn giải:

a) 

Giải bài tập toán lớp 5 trang 40
             b) 
Giải bài tập toán lớp 5 trang 40

c) 

Giải bài tập toán lớp 5 trang 40
         d)
Giải bài tập toán lớp 5 trang 40
     

Bài 2 trang 54 Tiết 21 sgk Toán 5

Bài 2. Tìm x:

a) x + 4,32 = 8,67;

b) 6,85 + x = 10,29;

c) x - 3,64 = 5,86;

d) 7,9 - x = 2,5.

Hướng dẫn giải:

a) x + 4,32 = 8,67

x = 8,67 - 4,32 

x = 4,35

b) 6,85 + x = 10,29

x = 10,29 - 6,85 

x = 3,44

c) x - 3,64 = 5,86

x = 5,86 + 3,64

x = 9,5

d) 7,9 - x = 2,5

x = 7,9 - 2,5

x = 5,4

Bài 3 trang 54 Tiết 21 sgk Toán 5

Ba quả dưa cân nặng 14,5 kg. Quả thứ nhất cân nặng 4,8 kg, quả thứ hai nhẹ hơn quả thứ nhất 1,2kg. Hỏi quả thứ ba cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?

Giải bài tập toán lớp 5 trang 40

Hướng dẫn giải:

Tóm tắt:

Giải bài tập toán lớp 5 trang 40

Quả thứ hai nặng:

4,8 - 1,2 = 3,6 (kg)

Cả hai quả đầu nặng:

4,8 + 3,6 = 8,4 (kg)

Quả thứ ba nặng:

14,5 - 8,4 = 6,1 (kg)

Đáp số: 6,1 kg

Bài 4 trang 54 Tiết 21 sgk Toán 5

Bài 4.

a) Tính rồi so sánh giá trị của \(a-b-c\) và \(a- (b+c)\)

Giải bài tập toán lớp 5 trang 40

b) Tính bằng hai cách:

\(8,3 - 1,4 - 3,6\);             \(18,64 - ( 6,24 + 10,5)\)

Giải

a) 

Giải bài tập toán lớp 5 trang 40

Ta thấy giá trị của \(a-b-c\) và \(a-(b+c)\) luôn luôn bằng nhau.

b) Cách 1:

 \(8,3 - 1,4 - 3,6= 6,9 - 3,6= 3,3  \)

 \(18,64 - ( 6,24 + 10,5)= 18,64 - 16,74= 1,9\)

Cách 2: \(8,3 - 1,4- 3,6 = 8,3 - (1,4 + 3,6)= 8,3 - 5     = 3,3  \)                           

\(18,64 - (6,24 + 10,5)=  18,64 - 6,24 - 10,5=  18,64 - 6,24 - 10,5 = 12,4 - 10,5\)

Giaibaitap.me


Page 17

Bài 1 trang 55 sgk Toán 5

Bài 1. Tính: 

a) \(605,26 + 217,34\);            

b) \(800,56 - 384,48\);                      

c) \(16,39 + 5,25- 10,3\).

Hướng dẫn giải:

a) 

Giải bài tập toán lớp 5 trang 40
                  b) 
Giải bài tập toán lớp 5 trang 40

c) Cách 1: \(16,39 + 5,25 - 10,3 = 21,64 - 10,3= 11,34\)

Cách 2:  \(16,39 + 5,25 - 10,3 = 16,39 - 10,3 + 5,25 = 6,09 + 5,25= 11,34\)

Bài 2 trang 55 sgk Toán 5

Bài 2. Tìm x:

a) \(x - 5,2 = 1,9 + 3,8\)

b) \(x + 2,7 = 8,7 + 4,9\)

Hướng dẫn giải:

a) \(x - 5,2 = 1,9 + 3,8\)

    \(x - 5,2 = 5,7\)

    \(x = 5,7 + 5,2\) 

    \(x = 10,9\)

b) \(x + 2,7 = 8,7 + 4,9\)

    \(x + 2,7 = 13,6\)

    \(x = 13,6 - 2,7\)

    \(x = 10,9\)Bài 3 trang 55 sgk Toán 5

Bài 3. Tính bằng cách thuận tiện nhất:

a) \(12,45 + 6,98 + 7,55\);            

b) \(42,37 - 28,73 - 11,27\).

Giải

a) \(12,45 + 6,98 + 7,55= (12,45 + 7,55) + 6,98\)

     \(= 20 + 6,98\)

     \( = 26,98\)

b) \(42,37 - 28,73 - 11,27= 42,37 - (28,73 + 11,27)\)

     \(= 42,37 - 40\)

     \(= 2,37\)

Bài 4 trang 55 sgk Toán 5

Bài 4. Một người đi xe đạp trong ba giờ đi được \(36km\).  Giờ thứ nhất người đó đi được \(13,25km\), giờ thứ hai người đó đi được ít hơn giờ thứ nhất \(1,5km\). Hỏi giờ thứ ba người đó đi được bao nhiêu ki-lô-mét?

Giải

Tóm tắt:

Giải bài tập toán lớp 5 trang 40

Giờ thứ hai người đó đi được:

       \(13,25 - 1,5 = 11,75 (km)\)

Hai giờ đầu người đó đi được:

     \(13,25 + 11,75 = 25 (km)\)

Giờ thứ ba người đó đi được:

     \(36- 25 = 11 (km)\)

Đáp số \(11 km\)

Bài 5 trang 55 sgk Toán 5

Bài 5. Tổng của ba số bằng \(8\). Tổng của số thứ nhất và số thứ hai bằng \(4,7\). Tổng của số thứ hai và số thứ ba bằng \(5,5\). Hãy tìm mỗi số đó.

Hướng dẫn giải:

Tóm tắt: 

Giải bài tập toán lớp 5 trang 40

Số thứ nhất là: \(8 - 5,5 = 2,5\)

Số thứ hai là: \(4,7 - 2,5 = 2,2\)

Số thứ ba là: \(8 - 4,7 = 3,3\)

Đáp số: \(2,5;\;  2,2;\;    3,3\)

Giaibaitap.me


Page 18

  • Giải bài 1, 2, 3 phần 1 và 1, 2 phần 2 trang 179,...
  • Giải bài 1, 2, 3 phần 1 và 1, 2 phần 2 trang 178,...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 177, 178 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 176 SGK Toán lớp 5
  • Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 176 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 175 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 173, 174, 175 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 172 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 171, 172 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 171 SGK Toán 5


Page 19

Bài 1 trang 58 sgk Toán 5

Bài 1

a) Tính nhẩm:

\(1,48 \times 10\)          \(5,12 \times 100\)          \(2,571 \times 1000\)

\(15,5 \times 10\)          \(0,9 \times 100\)              \(0,1 \times 1000\)

b) Số \(8,05\) phải nhân với số nào để được tích là \(80,5\;; 805\;; 8050\;; 80500\)?

Hướng dẫn giải:

a) \(1,48 \times 10=  14,8\)              \(5,12 \times 100= 512\)              

    \(2,571 \times 1000=2571\)          \(15,5 \times 10=155\)                

    \(0,9 \times 100=90\)                    \(0,1 \times 1000=10\)

b) \(8,05 \times 10 = 80,5\);              \(8,05 \times 100 = 805\);

    \( 8,05 \times 1000 = 8050\);         \( 8,05 \times 10 000 = 80 500\).

Bài 2 trang 58 sgk Toán 5

Bài 2. Đặt tính rồi tính:

a) \(7,69 \times 50\);              b) \(12,6 \times 800\);          

c) \(12,82 \times 40\);            d) \(82,14 \times 600\)

Giải

a)

Giải bài tập toán lớp 5 trang 40
                c) 
Giải bài tập toán lớp 5 trang 40

b

Giải bài tập toán lớp 5 trang 40
              d)
Giải bài tập toán lớp 5 trang 40

Bài 3 trang 58 sgk Toán 5

Bài 3. Một người đi xe đạp, trong \(3\) giờ đầu mỗi giờ đi được \(10,8 km\), trong \(4\) giờ tiếp theo mỗi giờ đi được \(9,52km\). Hỏi người đó đi được bao nhiêu ki-lô-mét?

Giải

Trong \(3\) giờ đầu mỗi giờ đi được \(10,8 km\) nên quãng đường người đó đi được trong \(3\) giờ đầu là:

        \(10,8 \times 3 = 32,4 (km)\)

Trong \(4\) giờ tiếp theo mỗi giờ đi được \(9,52km\) nên quãng đường người đó đi được trong \(4\) giờ tiếp theo là:

       \(9,52 \times 4 = 38,08 (km)\)

Người đó đi được quãng đường là:

        \(32,4 + 38,08 = 70,48 (km)\)

Đáp số: \(70,48 (km)\)Bài 4 trang 58 sgk Toán 5

Bài 4. Tìm số tự nhiên \(x\), biết: \(2,5 \times x < 7\) ?

Giải

Nếu \(x = 0\) thì \(2,5 \times 0 = 0 < 7\)

Nếu \(x = 1\) thì \(2,5 \times 1 = 2,5 < 7\)

Nếu \(x = 2\) thì \(2,5 \times 2 = 5 < 7\)

Nếu \(x = 3\) thì \(2,5 \times 3 = 7,5 > 7\) (loại)

Vậy \(x\) là các số: \(0; 1; 2\).

Giaibaitap.me


Page 20

Bài 1, 2, 3 trang 59 sgk Toán 5

Bài 1:

Đặt tính rồi tính:

a) 25,8 x 1,5;

b) 16,25 x 6,7;

c) 0,24 x 4,7;

d) 7,826 x 4,5.

Hướng dẫn giải:

Giải bài tập toán lớp 5 trang 40

Bài 2: 

a) Tính rồi so sánh giá trị của a x b và của b x a:

a

b

a x b

b xa

2,36

4,2

3,05

2,7

 Nhận xét: Phép nhân các số thập phân có tính chất giao hoán: Khi đổi chỗ hai thừa số của một tích thì tích không thay đổi.

a x b = b x a

b) Viết ngay kết quả tính:

4,34 x 3,6 = 15,624                                 9,04 x 16 = 144,64

3,6 x 4,34 =                                            16x 9,04 = 

Hướng dẫn giải:

a) 

Giải bài tập toán lớp 5 trang 40

Giá trị a x b và b x a luôn luôn bằng nhau.

b) Theo tính chất giao hoán của phép nhân ta có ngay:

3,6 x 4,34 = 15,624                   16x 9,04 = 144,64

Bài 3: Một vườn cây hình chữ nhật có chiều dài 15,62m và chiều rộng 8,4m. Tính chu vi và diện tích vườn cây đó.

Hướng dẫn giải:

 Chu vi vườn cây là: 

        (15,62 + 8,4 ) x 2 = 48,04 (m)

Diện tích vườn cây là: 

       15,62 x 8,4 = 131,208 (m2)

Đáp số: 48,04 (m) và 131,208 (m2)

Bài 2 trang 59 sgk Toán lớp 5

Bài 2:

a) Tính rồi so sánh giá trị của a x b và của b x a:

a

b

a x b

b xa

2,36

4,2

3,05

2,7

 Nhận xét: Phép nhân các số thập phân có tính chất giao hoán: Khi đổi chỗ hai thừa số của một tích thì tích không thay đổi.

a x b = b x a

b) Viết ngay kết quả tính:

4,34 x 3,6 = 15,624                                 9,04 x 16 = 144,64

3,6 x 4,34 =                                            16x 9,04 = 

Hướng dẫn giải:

a) 

Giải bài tập toán lớp 5 trang 40

Giá trị a x b và b x a luôn luôn bằng nhau.

b) Theo tính chất giao hoán của phép nhân ta có ngay:

3,6 x 4,34 = 15,624                   16x 9,04 = 144,64

Bài 3 trang 59 sgk Toán 5

Bài 3. Một vườn cây hình chữ nhật có chiều dài \(15,62m\) và chiều rộng \(8,4m\). Tính chu vi và diện tích vườn cây đó.

Giải

 Chu vi vườn cây là: 

        \((15,62 + 8,4 ) \times 2 = 48,04 (m)\)

Diện tích vườn cây là: 

       \(15,62 \times 8,4 = 131,208 (m^2)\)

Đáp số: \(48,04 m\) và \(131,208 m^2\)

Giaibaitap.me


Page 21

Bài 1 trang 60 sgk Toán 5

a) Ví dụ: 

142,57 x 0,1 = ?

Giải bài tập toán lớp 5 trang 40

142,57 x 0,1 = 14,257

Nhận xét: Nếu chuyển dấu phẩy của số 142,57 sang bên trái một chữ số ta cũng được 14,257

531,75 x 0,01 = ?

Giải bài tập toán lớp 5 trang 40

531,75 x 0,01 = 5,3175

Nhận xét: Nếu chuyển dấu phẩy của số 531,75 sang bên trái hai chữ số ta cũng được 5,3175.

Khi nhận một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001...ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên trái nột, hai, ba...chữ số

b) Tính nhẩm:

579,8 x 0,1                          38,7 x 0,1                        6,7 x 0,1

805,13 x 0,01                       67,19 x 0,01                     3,5 x 0,01

362,5 x 0,001                       20,25 x 0,001                    5,6 x 0,001

Hướng dẫn giải:

a) 57,98;                      3,87;               0,67

b) 8,0513;                     0,6719;           0,035

c) 0,3625;                     0,02025;          0,0056.

Bài 2 trang 60 sgk Toán 5

Bài 2. Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là ki-lô-mét vuông?

\(1000ha\);         \(125ha\);            

\(12,5ha\);             \(3,2ha\).

Hướng dẫn giải:

\(1000ha ={{1000} \over {100}} \,\,km^2= 10\,\, km^2\)                   

\(125\,\,ha ={{125} \over {100}}\,\, km^2= 1 ,25\,\, km^2\)     

\(12,5ha= {{12,5} \over {100}}\,\,k{m^2}= 0,125km^2\)                

\(3,2\,\,ha ={{3,2} \over {100}}\,\,k{m^2}= 0,032\,\, km^2\).

Bài 3 trang 60 sgk Toán 5

Bài 3. Trên bản đồ tỉ lệ \(1: 1 000 000\), quãng đường từ thành phố Hồ Chí Minh đến Phan Thiết đo được \(19,8 cm\). Hỏi độ dài thật của quãng đường từ thành phố Hồ Chí Minh đến Phan Thiết là bao nhiêu ki-lô-mét?

Giải

Bản đồ ghi tỉ lệ \(1: 1 000 000\) nghĩa là cứ \(1cm\) trên bản đồ là \(1 000 000cm\) trên thực tế

Quãng đường từ Hồ Chí Minh đến Phan Thiết dài:

           \(19,8 \times 1 000 000 = 19 800 000 (cm)\) hay \(198km\)

Đáp số: \(198km\)

Giaibaitap.me


Page 22

  • Giải bài 1, 2, 3 phần 1 và 1, 2 phần 2 trang 179,...
  • Giải bài 1, 2, 3 phần 1 và 1, 2 phần 2 trang 178,...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 177, 178 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 176 SGK Toán lớp 5
  • Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 176 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 175 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 173, 174, 175 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 172 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 171, 172 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 171 SGK Toán 5


Page 23

Bài 1 trang 61 sgk Toán 5

Bài 1.

a) Tính rồi so sánh giá trị của \((a \times b ) \times c\) và \(a \times (b \times c)\)

a

b

c

\((a \times b ) \times c\)

\(a \times (b \times c)\)

2,5

3,1

0,6

1,6

4

2,5

4,8

2,5

1,3

 b) Tính: 

\(9,65 \times 0,4 \times 2,5 \)                      \(7,38 \times 1,25 \times 80\)

\(0,25\times 40 \times 9,84\)                       \(34,3 \times 5 \times 0,4\)

Giải

a)

\(\eqalign{ & \left( {2,5 \times 3,1} \right) \times 0,6 = 7,75 \times 0,6 = 4,65 \cr & 2,5 \times \left( {3,1 \times 0,6} \right) = 2,5 \times 1,86 = 4,65 \cr & \left( {1,6 \times 4} \right) \times 2,5 = 6,4 \times 2,5 = 16 \cr & 1,6 \times \left( {4 \times 2,5} \right) = 1,6 \times 10 = 16 \cr & \left( {4,8 \times 2,5} \right) \times 1,3 = 12 \times 1,3 = 15,6 \cr

& 4,8 \times \left( {2,5 \times 1,3} \right) = 4,8 \times 3,25 = 15,6 \cr} \)

Giá trị của \((a \times b ) \times c\) và \(a \times (b \times c)\) luôn luôn bằng nhau:

\((a \times b ) \times c =a \times (b \times c)\)

b) \(9,65 \times 0,4 \times 2,5 \)                +) \(7,38 \times 1,25 \times 80\)

   \(= 9,65 \times ( 0,4 \times 2,5) \)            \( = 7,38\times(1,25 \times80)\)

   \(= 9,65 \times 1 \)                               \(= 7,38 \times 100\)

   \(= 9,65  \)                                      \(= 738\)

+) \(0,25\times 40 \times 9,84\)                 +) \(34,3 \times 5 \times 0,4\)

\( = 10 \times 9,84   \)                                \(  = 34,3 \times 2\)

 \(= 98,4\)                                         \(  = 68,6\)

Bài 2 trang 61 sgk Toán 5

Tính:

a) (28,7 + 34,5 ) x 2,4;

b) 28,7 + 34,5 x 2,4.

Hướng dẫn giải:

a) ....= 63,2 x 2,4

        = 151,68

b) .....= 28,7 + 82,8

         = 111,5

Bài 3 trang 61 sgk Toán 5

Một người xe đạp mỗi giờ đi được 12,5km. Hỏi trong 2,5 giờ người đó đi được bao nhiêu ki-lô-mét?

Hướng dẫn giải:

Trong 2,5 giờ người đó đi được:

12,5 x 2,5 = 31,25 (km)

Đáp số: 31,25 (km)

Giaibaitap.me


Page 24

Bài 1 trang 62 Tiết 30 sgk Toán 5

Bài 1. Tính:

a) \(375,84 - 95,69 + 36,78\);

b) \(7,7 + 7,3 \times 7,4\).

Giải

a) \(....= 280,15 + 36,78\)

        \(= 316,93\)

b) \( .....= 7,7 + 54,02\)

         \(= 61,72\)

Bài 2 trang 62 Tiết 30 sgk Toán 5

Bài 2. Tính bằng hai cách:

a) \((6,75 + 3,25 ) \times 4,2\);                          

b) \((9,6 - 4,2) \times 3,6\).

Hướng dẫn giải:

 a) Cách 1:    

\(\left( {6,75 + 3,25} \right) \times 4,2 = 10 \times 4,2 = 42\)

Cách 2:

\(\left( {6,75 + 3,25} \right) \times 4,2 = 6,75 \times 4,2 + 3,25 \times 4,2 = 28,35 + 13,65 = 42\)

b) Cách 1:

\(\left( {9,6 - 4,2} \right) \times 3,6 = 5,4 \times 3,6 = 19,44\)

Cách 2:

\(\left( {9,6 - 4,2} \right) \times 3,6 = 9,6 \times 3,6 - 4.2 \times 3,6 = 34,56 - 15,12 = 19,44\)

Bài 3 trang 62 Tiết 30 sgk Toán 5

Bài 3

a) Tính bằng cách thuận tiện nhất:

\(0,12 \times 400\);                      \(4,7 \times 5,5 - 4,7 \times 4,5\).

b) Tính nhẩm kết quả tìm \(x\):

\(5,4 \times x = 5,4\)                         \(9,8 \times x = 6,2 \times 9,8\)

Giải

a) \(0,12 \times 400 = 0,12 \times 100 \times 4 = 12 \times 4 = 48\)

    \(4,7 \times 5,5 - 4,7 \times 4,5 = 4,7 \times (5,5 - 4,5) = 4,7 \times 1 = 4,7\)

b) \(x = 5,4:5,4\)                      \(x=6,2\times9,8:9,8\)

     \(x=1\)                                   \(x = 6,2\) 

Bài 4 trang 62 Tiết 30 sgk Toán 5

Bài 4. Mua \(4m\) vải phải trả \(600 00\) đồng. Hỏi mua \(6,8m\) vải cùng loại phải trả nhiều hơn bao nhiêu tiền?

Giải

Cách 1: Giá \(1m\) vải là:

\(60 000 : 4 = 15 000\) (đồng)

Giá \(6,8m\) vải là:

\(15 000 \times 6,8 = 102 000\) (đồng)

Số tiền phải trả nhiều hơn là:

\(102 000 - 60 000 = 42 000\) (đồng)

Cách 2: \(6,8m\) vải nhiều hơn \(4m\) là:

\(6,8 - 4 = 2,8 m\)

Số tiền phải trả nhiều hơn là:

\({{60000.2,8} \over 4} = 42000\) (đồng)

Đáp số \(42 000\) (đồng)

Giaibaitap.me


Page 25

  • Giải bài 1, 2, 3 phần 1 và 1, 2 phần 2 trang 179,...
  • Giải bài 1, 2, 3 phần 1 và 1, 2 phần 2 trang 178,...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 177, 178 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 176 SGK Toán lớp 5
  • Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 176 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 175 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 173, 174, 175 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 172 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 171, 172 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 171 SGK Toán 5


Page 26

  • Giải bài 1, 2, 3 phần 1 và 1, 2 phần 2 trang 179,...
  • Giải bài 1, 2, 3 phần 1 và 1, 2 phần 2 trang 178,...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 177, 178 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 176 SGK Toán lớp 5
  • Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 176 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 175 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 173, 174, 175 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 172 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 171, 172 SGK Toán 5
  • Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 171 SGK Toán 5