Giải bài tập vật lý 10 sgk trang 58 năm 2024

Bài 9 (trang 58 SGK Vật Lý 10) : Em hãy đứng vào giữa hai chiếc bàn đặt gần nhau, mỗi tay đặt lên một bàn rồi dùng sức chống tay để nâng người lên khỏi mặt đất. Em hãy làm lại như thế vài lần, mỗi lần đẩy hai bàn tay ra xa nhau một chút. Hãy báo cáo kinh nghiệm mà em thu được.

Lời giải:

Giải bài tập vật lý 10 sgk trang 58 năm 2024

Hai bàn càng ra xa, để nâng được người lên khỏi mặt đất, lực chống ở hai bàn tay càng phải lớn hơn.

Vì: Với lực chống hai tay không đổi

F_{1}

\=

F_{2}

, góc α hợp bởi hai vecto lực

F_{1}

,

F_{2}

sẽ tăng lên nếu như đẩy hai bàn tay ra xa nhau

→ cosα sẽ giảm.

Mà hợp vecto lực F có độ lớn:

Giải bài tập vật lý 10 sgk trang 58 năm 2024

nên sẽ giảm theo, do đó càng tăng góc thì hợp lực nhỏ đi, không đủ lớn để nâng người lên được.

Kết nối với chúng tôiHotline: 0921 560 888Thứ 2 - thứ 6: từ 8h00 - 17h30 Email: [email protected]

Tải ứng dụng Thi tốt

Đơn vị chủ quản: Công ty TNHH Giải pháp CNTT và TT QSoftGPKD: 0109575870Địa chỉ: Tòa nhà Sông Đà 9, số 2 đường Nguyễn Hoàng, phường Mỹ Đình 2, quận Nam Từ Liêm, Hà Nội

\(F = \sqrt {F_1^2 + F_2^2 + 2{F_1}{F_2}\cos \left( {\overrightarrow {{F_1}} ,\overrightarrow {{F_2}} } \right)} \)

Lời giải chi tiết

Vecto lực tổng hợp: \(\vec{F} = \vec{F_{1}} + \vec{F_{2}}\)

Trong trường hợp tổng quát:

\(F = \sqrt {F_1^2 + F_2^2 + 2{F_1}{F_2}\cos \left( {\overrightarrow {{F_1}} ,\overrightarrow {{F_2}} } \right)} \)

+ Khi \(\cos \left( {\overrightarrow {{F_1}} ,\overrightarrow {{F_2}} } \right) = 1\)\( \Rightarrow F = {F_{m{\rm{ax}}}} = \sqrt {F_1^2 + F_2^2 + 2{F_1}{F_2}} \\= \sqrt {{{\left( {{F_1} + {F_2}} \right)}^2}} \)\( = {F_1} + {F_2}\) (1)

+ Khi \(\cos \left( {\overrightarrow {{F_1}} ,\overrightarrow {{F_2}} } \right) = - 1\)\( \Rightarrow F = {F_{\min }} = \sqrt {F_1^2 + F_2^2 - 2{F_1}{F_2}} \\= \sqrt {{{\left( {{F_1} - {F_2}} \right)}^2}} \)\( = \left| {{F_1} - {F_2}} \right|\) (2)

Từ (1) và (2) \( \Rightarrow \left| {{F_1} - {F_2}} \right| \le F \le {F_1} + {F_2}\)

  1. Đáp án C

F1 \= 9N; F2 \= 12N

Độ lớn của hợp lực thuộc khoảng: \(\left| {{F_1} - {F_2}} \right| \le F \le {F_1} + {F_2} \)\(\Leftrightarrow \left| {9 - 12} \right| \le F \le 9 + 12 \Leftrightarrow 3N \le F \le 21N\)

Với Giải Vật lí 10 trang 58 trong Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động Vật lí lớp 10 Cánh diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời các câu hỏi & làm bài tập Vật lí 10 trang 58.

Giải Vật lí 10 trang 58 Cánh diều

Câu hỏi 2 trang 58 Vật Lí 10: Hãy giải thích vì sao khi xe phanh gấp thì người ngồi trên ô tô bị nghiêng về phía trước và nêu ý nghĩa của việc đeo dây an toàn khi ngồi trên ô tô.

Lời giải:

Quảng cáo

Ta dựa vào kiến thức: Các vật đều không thể thay đổi vận tốc ngay lập tức, mà luôn có xu hướng duy trì trạng thái chuyển động hay đứng yên đang có.

Khi xe phanh gấp thì người ngồi trên ô tô bị nghiêng về phía trước vì khi đó chiếc xe có thể dừng lại, nhưng người ngồi trên xe vẫn có xu hướng duy trì trạng thái chuyển động về phía trước nên lúc đó người sẽ bị nghiêng về phía trước.

Ý nghĩa của việc đeo dây an toàn khi ngồi trên xe sẽ giữ người ở trên ghế, giúp cho người không bị lao về phía trước hạn chế thương vong.

Luyện tập 1 trang 58 Vật Lí 10: Vận dụng mối liên hệ ở phương trình (1) để giải thích các hiện tượng sau:

  1. Xe đua thường có khối lượng nhỏ.
  1. Người chơi quần vợt muốn bóng chuyển động thật nhanh để ghi điểm thì đánh càng mạnh.
  1. Hãy giải thích lí do tốc độ giới hạn quy định cho xe tải thường nhỏ hơn của xe con.

Lời giải:

Quảng cáo

  1. Xe đua thường có khối lượng nhỏ vì khi xe có khối lượng càng nhỏ thì mức quán tính của xe càng nhỏ và gia tốc của xe càng lớn giúp cho xe dễ dàng thay đổi chuyển động,
  1. Người chơi quần vợt muốn bóng chuyển động thật nhanh để ghi điểm thì đánh càng mạnh vì khi có lực tác dụng càng lớn vào vật làm cho gia tốc của vật càng lớn tức độ thay đổi vận tốc lớn và làm cho bóng chuyển động càng nhanh.
  1. Tốc độ giới hạn quy định cho xe tải thường nhỏ hơn của xe con vì xe tải có khối lượng lớn hơn xe con, tức là mức quán tính lớn của xe tải lớn hơn xe con. Nếu xe tải chuyển động với tốc độ càng cao, khi muốn thay đổi chuyển động phải mất thời gian dài hơn, đồng nghĩa với việc nếu xảy ra va chạm hoặc tình huống giao thông bất ngờ xe tải không thể xử lí kịp, dẫn đến các hậu quả đáng tiếc.

Lời giải bài tập Vật lí lớp 10 Bài 3: Ba định luật Newton về chuyển động Cánh diều hay khác:

  • Giải Vật lí 10 trang 57
  • Giải Vật lí 10 trang 59
  • Giải Vật lí 10 trang 60

Xem thêm lời giải bài tập Vật lí lớp 10 Cánh diều hay, chi tiết khác:

  • Vật Lí 10 Bài 4: Khối lượng riêng. Áp suất chất lỏng
  • Vật Lí 10 Bài 5: Tổng hợp và phân tích lực
  • Vật Lí 10 Bài 6: Mômen lực. Điều kiện cân bằng của vật
  • Vật Lí 10 Bài tập chủ đề 2 (trang 76, 77, 78)
  • Vật Lí 10 Bài 1: Năng lượng và công
  • Giải bài tập vật lý 10 sgk trang 58 năm 2024
    Gói luyện thi online hơn 1 triệu câu hỏi đầy đủ các lớp, các môn, có đáp án chi tiết. Chỉ từ 200k!

Săn shopee giá ưu đãi :

  • Sổ lò xo Art of Nature Thiên Long màu xinh xỉu
  • Biti's ra mẫu mới xinh lắm
  • Tsubaki 199k/3 chai
  • L'Oreal mua 1 tặng 3

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 10

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Giải bài tập vật lý 10 sgk trang 58 năm 2024

Giải bài tập vật lý 10 sgk trang 58 năm 2024

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.