Giải bài toán bằng cách lập phương trình dạng tìm số
Đây là bài viết số 23 trong 31 bài viết của loạt series Toán 9 Show
Giải bài toán bằng cách lập phương trình lớp 9 cơ bản và nâng cao. Hướng dẫngiải bài toán bằng cách lập phương trìnhtoánlớp 9theo dạng:giải bài toán bằng cách lập phương trìnhchuyển động, hình học, tính tuổi,
Phương pháp giải chungBước 1: Đọc hiểu đề bài để lập phương trình Khó khăn bạn thường gặp phải khi giải bài toán bằng cách lập phương trình là bước 1. Bạn không biết biểu diễn các đại lượng chưa biết theo ẩn và theo các đại lượng đã biết khác. Dạng 1: Toán chuyển độngToán chuyển động có 3 đại lượng: Quãng đường, Vận tốc, Thời gian. Mối liên hệ của 3 đại lượng trên: Quãng đường = Vận tốc x Thời gian Vận tốc = Quãng đường : Thời gian Thời gian = Quãng đường : Vận tốc Các đơn vị của ba đại lượng phải phù hợp với nhau Quãng đường tính bằng km, vận tốc km/h thì thời gian tính bằng giờ (h) Quãng đường tính bằng m, vận tốc m/s thì thời gian tính bằng giây (s) Một số lưu ý khi giải bài toán chuyển động+ Hai chuyển động ngược chiều gặp nhau giữa đường thì tổng quãng đường hai vật đi được bằng cả quãng đường. + Hai chuyển động cùng chiều đuổi nhau gặp ở 1 vị trí nào đó thì Hiệu quãng đường của hai vật bằng khoảng cách ban đầu tính từ lúc tính thời gian chung. + Nếu gặp nhau: vật đi trước thì thời gian dài hơn + Nếu xuất phát cùng lúc mà gặp nhau thì thời gian bằng nhau + Nếu xuất phát cùng lúc: vật nào đến trước thì thời gian ít hơn + Đi xuôi dòng nước thì Vận tốc xuôi = Vận tốc thật + Vận tốc dòng nước + Đi ngược dòng thì Vận tốc ngược = Vận tốc thật – Vận tốc dòng nước Trên đây là một số cơ sở để các em dựa vào đó lập phương trình hoặc biểu diễn các đại lượng liên quan.
Dạng 2: Bài toán năng suất lao độngNăng suất chính là khối lượng công việc làm trong một thời gian nhất định. Khi giải bài toán bằng cách lập phương trình dạng năng suất, ta cần phải nhớ : Bài toán về năng suất có 3 đại lượng: khối lượng công việc, năng suất và thời gian. Mối quan hệ giữa 3 đại lượng: Khối lượng công việc = Năng suất x Thời gian Năng suất = Khối lượng công việc : Thời gian Thời gian = Khối lượng công việc : Năng suất Bài toán về công việc làm chung, làm riêng, hay vòi nước chảy chung, chảy riêng thì ta thường coi toàn bộ công việc là 1 đơn vị. Suy ra năng suất là 1/ Thời gian. Lập phương trình theo: Tổng các năng suất riêng = Năng suất chung. Dạng 3: Bài toán về chữ số
Nhận xét: Khi giải bài toán về số và chữ số, phải nhớ rằng: Nếu A hơn B k đơn vị thì A – B = k hoặc A = B + k. Hai số liên tiếp thì hơn kém nhau 1 đơn vị. Nếu A gấp k lần B thì A = kB Nếu A bằng 1/2 B thì A = B.1/2 4. Số có hai chữ số $$\overline {xy} = 10x + y$$ với x, y là số tự nhiên và $${0 < x \le 9;0 \le y \le 9}$$
Dạng 4: Các bài toán hình họcCác công thức diện tích cần nhớ: Diện tích tam giác vuông = nửa tích hai cạnh góc vuông. Diện tích hình chữ nhật = chiều dài nhân chiều rộng. Diện tích hình vuông = cạnh nhân cạnh.
Phiếu bài tập Giải bài toán bằng cách lập phương trình lớp 9Download [16.06 KB] Xem thêm Các dạng bài tập hệ phương trình bậc nhất 2 ẩn lớp 9 Bài viết này hướng dẫn học sinh lớp 8 cách giải các dạng bài tập giải bài toán bằng cách lập phương trình qua các ví dụ có lời giải.
Tải ở đây Download [262.50 KB] Bài viết cùng series:<< Các dạng bài tập hệ phương trình bậc nhất 2 ẩn lớp 9 cơ bản và nâng caoCác dạng bài tập về hàm số bậc hai lớp 9 cơ bản >>Like share và ủng hộ chúng mình nhé:
Tags: bài tập phương trình bậc nhất một ancách giải hệ phương trìnhđề thi toán lớp 10giải bài toán bằng cách lập phương trình lớp 8Giải bài toán bằng cách lập phương trình lớp 9giải bài toán bằng cách lập phương trình năng suấtgiải phương trình bậc 1
Bài viết khác
|