Giải Toán lớp 4 bài Luyện tập chung
Giải bài tập toán lớp 4 - Giải toán lớp 4 - Giải toán sgk lớp 4. Các bài tập được giải và hướng dẫn giải đầy đủ , ngắn gọn, dễ hiểu nhất nhằm giúp học sinh tham khảo và củng cố kiến thức cơ bản và phương pháp giải. Trong quá trình làm nếu có gì chưa hiểu các bạn có thể gửi email về địa chỉ: [email protected] để được hỗ trợ và giải đáp thắc mắc. Show Toán lớp 4 trang 75: Luyện tập chung với đáp án và hướng dẫn giải chi tiết tương ứng với từng bài tập SGK. Lời giải bài tập Toán 4 này sẽ giúp các cho các em học sinh ôn tập và củng cố các dạng bài tập, rèn luyện kỹ năng giải Toán. Sau đây mời các bạn cùng tham khảo lời giải phần Luyện tập chung trang 75. >> Bài trước: Toán lớp 4 trang 74: Luyện tập nhân với số có ba chữ số Toán lớp 4 trang 75Hướng dẫn giải bài Luyện tập (bài 1, 2, 3, 4, 5 SGK Toán lớp 4 trang 75) đầy đủ các phần và. Các đáp án chi tiết để các em học sinh củng cố các bài luyện tập về phép nhân: tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân. Toán lớp 4 trang 75 bài 1Viết số thích hợp vào chỗ chấm a) 10kg = ... yến 50kg = ... yến 80kg = ... yến b) 1000kg = ... tấn 8000kg = ... tấn 15000kg = ... tấn c) 100 (cm2) = ...(dm2) 800 (cm2) = ...(dm2) 1700 (cm2) = ...(dm2) 100kg = ... tạ 300kg = ... tạ 200kg = ... tạ 10 tạ = ... tấn 30 tạ = ... tấn 200 tạ = ... tấn 100 (dm2) = ... (m2) 900 (dm2) = ... (m2) 1000 (dm2) = ... (m2) Phương pháp giải: Áp dụng các cách chuyển đổi: 1 yến = 10kg ; 1 tạ = 100kg 1 tấn = 1000kg ; 1 tấn = 10 tạ 1dm2 = 100cm2; 1m2 = 100dm2 Đáp án: a) 10kg = 1 yến 50kg = 5 yến 80kg = 8 yến b) 1000kg = 1 tấn 8000kg = 8 tấn 15000kg = 15 tấn c) 100 (cm2) = 1 (dm2) 800 (cm2) = 8 (dm2) 1700 (cm2) = 17 (dm2) 100kg = 1 tạ 300kg = 3 tạ 200kg = 12 tạ 10 tạ = 1 tấn 30 tạ = 3 tấn 200 tạ = 20 tấn 100 (dm2) = 1 (m2) 900 (dm2) = 9 (m2) 1000 (dm2) = 10 (m2) Toán lớp 4 trang 75 bài 2Tính: a) 268 × 235; 324 × 250 b) 475 × 205 309 × 207 c) 45 × 12 + 8 45 × (12 + 8) Phương pháp giải - Thực hiện phép nhân hai số tự nhiên theo các quy tắc đã học. - Biểu thức có phép nhân và phép cộng thì tính phép nhân trước, tính phép cộng sau. - Biểu thức có dấu ngoặc thì tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau. Đáp án: Các em có thể tính như sau: a. 268 × 235 = 62980 324 × 250 = 81000 b. 475 × 205 = 97375 309 × 207 = 63963 c. 45 × 12 + 8 = 540 + 8 = 548 45 × (12 + 8) = 45 × 20 = 900 Toán lớp 4 trang 75 bài 3Tính bằng cách thuận tiện nhất: a) 2 × 39 × 5; b) 302 × 16 + 302 × 4; c) 769 × 85 – 769 × 75. Phương pháp giải a) Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân để nhóm 4 và 5 lại thành 1 tích rồi nhân với 39. b) Áp dụng công thức: a × b + a × c = a × (b+c) c) Áp dụng công thức: a × b − a × c = a × (b−c) Đáp án: a) 2 × 39 × 5 = 39 × (2 × 5) = 39 × 10 = 390 b) 302 × 16 + 302 × 4 = 302 × (16 + 4) = 302 × 20 = 6040 c) 769 × 85 – 769 × 75 = 769 × 10 = 7690 Toán lớp 4 trang 75 bài 4Hai vòi nước cùng chảy vào một bể. Vòi thứ nhất mỗi phút chảy được 25l nước. Vòi thứ hai mỗi phút chảy được 15l nước. Hỏi sau 1 giờ 15 phút cả hai vòi đó chảy vào bể được bao nhiêu lít nước? (Giải bài toán bằng hai cách khác nhau) Tóm tắt 1 phút vòi 1 chảy: 25l nước 1 phút vòi 2 chảy: 15l nước Sau 1 giờ 15 phút 2 vòi chảy: ? l nước Phương pháp giải Cách 1: - Đổi: 1 giờ 15 phút = 75 phút. - Tính số lít nước cả hai vòi cùng chảy vào bể trong 1 phút. - Tính số lít nước cả hai vòi cùng chảy vào bể trong 75 phút ta lấy số lít nước cả hai vòi cùng chảy vào bể trong 1 phút nhân với 75. Cách 2: - Đổi: 1 giờ 15 phút = 75 phút. - Tính số lít nước vòi thứ nhất chảy vào bể trong 75 phút ta lấy số lít nước vòi thứ nhất chảy vào bể trong 1 phút nhân với 75. - Tính số lít nước vòi thứ hai chảy vào bể trong 75 phút ta lấy số lít nước vòi thứ hai chảy vào bể trong 1 phút nhân với 75. - Tính số lít nước cả hai vòi cùng chảy vào bể trong 75 phút ta lấy số lít nước vòi thứ nhất chảy vào bể trong 75 phút cộng với số lít nước vòi thứ hai chảy vào bể trong 75 phút. Đáp án: Ta có 1 giờ 15 phút = 75 phút Cách 1: Mỗi phút hai vòi nước cùng chảy vào bể được: 25 + 15 = 40 (l) Sau 1 giờ 15 phút cả 2 vòi chảy vào bể được: 40 × 75 = 3000 (l) Đáp số: 3000l nước Cách 2: Sau 1 giờ 15 phút vòi thứ nhất chảy vào bể được: 25 × 75 = 1875 (l) Sau 1 giờ 15 phút vòi thứ 2 chảy vào bể được: 15 × 75 = 1125 (l) Sau 1 giờ 15 phút cả 2 vòi cùng chảy vào bể được: 1875 + 1125 = 3000 (l) Đáp số: 3000l nước Toán lớp 4 trang 75 bài 5Một hình vuông có cạnh là a. Gọi S là diện tích của hình vuông. a) Viết công thức tính diện tích của hình vuông đó. b) Tính diện tích của hình vuông khi a = 25m Phương pháp giải Muốn tính diện tích hình vuông ta lấy cạnh nhân với cạnh. Đáp án: a) Muốn tính diện tích hình vuông ta lấy độ dài một cạnh nhân với chính nó nên: S = a × a b) Với a = 25m thì diện tích hình vuông là: S = 25 × 25 = 625 (m2) >> Bài tiếp theo: Toán lớp 4 trang 77 78: Chia cho số có một chữ số - Luyện tập Chuyên mục Toán lớp 4 và VBT Toán lớp 4 có lời giải đầy đủ các phần SGK cũng như VBT của từng bài học để các em có thể tự so sánh đáp án, làm bài tập tại nhà đạt hiệu quả cao. Đặt câu hỏi về học tập, giáo dục, giải bài tập của bạn tại chuyên mục Hỏi đáp của VnDocHỏi - ĐápTruy cập ngay: Hỏi - Đáp học tậpCác đáp án và câu trả lời nhanh chóng, chính xác! Giải bài tập trang 75 SGK Toán 4: Luyện tập chung bao gồm lời giải chi tiết các phần và các bài luyện tập cho các em học sinh tham khảo, luyện tập giải dạng Toán về về số tự nhiên, phép nhân với số có ba chữ số, phép nhân với số có hai chữ số, nhân với số có một chữ số, tính giá trị biểu thức, các dạng Toán có lời văn, chuẩn bị cho các bài thi giữa và cuối học kì 1 lớp 4. Ngoài ra, các em học sinh hoặc quý phụ huynh còn có thể tham khảo thêm Giải vở bài tập Toán 4 bài 65: Luyện tập chung hay đề thi học kì 1 lớp 4 và đề thi học kì 2 lớp 4 các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh, Khoa, Sử, Địa, Tin học theo chuẩn thông tư 22 của bộ Giáo Dục. Những đề thi này được VnDoc.com sưu tầm và chọn lọc từ các trường tiểu học trên cả nước nhằm mang lại cho học sinh lớp 4 những đề ôn thi học kì chất lượng nhất. Mời các em cùng quý phụ huynh tải miễn phí đề thi về và ôn luyện. |