Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 tập 2 trang 18

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 Tập 1 Tuần 2 hay nhất. Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 Tập 1 trang 8, 9 Chính tả. Chính tả: Lương Ngọc Quyến. Câu 1 trang 17 Tiếng Việt 5 tập 1. Mở rộng vốn từ: Tổ quốc. Câu 1 trang 18 Tiếng Việt 5 tập 1. VỞ BÀI TẬP TIẾNG VIỆT 5 – TẬP 1.

Nội dung chính

  • Top 1: Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 Tập 1 Tuần 2 hay nhất – VietJack.com
  • Top 2: Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 tập 1 Tuần 2
  • Top 3: Giải VBT Tiếng Việt lớp 5 tuần 2: Chính tả Lương Ngọc Quyến
  • Top 4: Giải VBT Tiếng Việt lớp 5 Tuần 2: Luyện từ và câu – Mở rộng vốn từ
  • Top 5: TUẦN 2 – VBT TIẾNG VIỆT 5 – sachbaitap.com
  • Top 6: Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 – Loigiaihay.com
  • Top 7: Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5

Bạn đang đọc: Top 7 vở bài tập tiếng việt lớp 5 tuần 2 2022

Top 1: Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 Tập 1 Tuần 2 hay nhất – VietJack.com

Tác giả: vietjack.com – Nhận 147 lượt đánh giá

Tóm tắt:  . . Lớp 5. Giải vở bài tập Tiếng Việt 5. . Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 Tập 1 Tuần 2 hay nhất . . . Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 Tập 1 Tuần 2 hay nhất. Với các bài giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 Tập 1 Tuần 2 hay nhất, chi tiết, đầy đủ các phần Chính tả, Luyện từ và câu, Tập làm văn sẽ giúp Giáo viên, phụ huynh có thêm tài liệu hướng dẫn các em học sinh lớp 5 làm bài tập trong VBT Tiếng Việt 5 từ đó học tốt môn Tiếng Việt 5. . Vở bài

Khớp với kết quả tìm kiếm: Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 Tập 1 Tuần 2 hay nhất – Trọn bộ giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 Tập 1, Tập 2 hay nhất, chi tiết giúp bạn làm bài tập trong VBT … …

Top 2: Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 tập 1 Tuần 2

Tác giả: giaibaitap123.com – Nhận 134 lượt đánh giá

Tóm tắt: CHÍNH TẢ. Ghi lại phần vần của những tiếng in đậm trong các câu sau :. Trạng : ang, nguyên ; uyên, Nguyễn ; uyên, Hiền ; iên khoa : oa, thi ; /.. làng : ang, Mộ : ô, Trạch ; ach, huyện ; uyên, Bình : inh, Giang ; ang.. Chép vần của từng tiếng vừa tìm được vào mô hình dưới đây :. Tiếng. Vần. Tiếng. vần. Âm. đệm. Âm. chính. Âm. cuối. Âm. đệm. Âm. chính. Âm. cuối. trạng. a. ng. làng. a. ng. nguyên. u. yê. n. Mộ. ô. Nguyễn. u. yê. n. Trạch. a. ch. Hiền. iê. n. huyện. u. yê. n. khoa. o. a. B

Khớp với kết quả tìm kiếm: CHÍNH TẢ Ghi lại phần vần của những tiếng in đậm trong các câu sau: Trạng: ang, nguyên; uyên, Nguyễn; … Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 tập 1 Tuần 2. …

Top 3: Giải VBT Tiếng Việt lớp 5 tuần 2: Chính tả Lương Ngọc Quyến

Tác giả: vndoc.com – Nhận 160 lượt đánh giá

Tóm tắt: Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 tập 1 tuần 2: Chính tả là lời giải phần Chính tả Vở bài tập Tiếng Việt 5 trang 8 có đáp án chi tiết cho từng bài tập giúp các em học sinh củng cố các dạng bài tập chép vần của từng tiếng. Mời các em học sinh cùng tham khảo chi tiết.Chính tả: Lương Ngọc QuyếnCâu 1 trang 17 Tiếng Việt 5 tập 1Câu 2 trang 17 Tiếng Việt 5 tập 1Câu 3 trang 17 Tiếng Việt 5 tập 1Câu 1 trang 17 Tiếng Việt 5 tập 1Nghe – viết:Lương Ngọc Quyến Lương Ngọc Quyến là con trai nhà yêu nước Lương

Khớp với kết quả tìm kiếm: Câu 3 trang 17 Tiếng Việt 5 tập 1 — Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 tập 1 tuần 2: Chính tả là lời giải phần Chính tả Vở bài tập Tiếng Việt 5 trang 8 có đáp … …

Top 4: Giải VBT Tiếng Việt lớp 5 Tuần 2: Luyện từ và câu – Mở rộng vốn từ

Tác giả: vndoc.com – Nhận 202 lượt đánh giá

Tóm tắt: Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 tuần 2: Luyện từ và câu – Mở rộng vốn từ: Tổ quốc là lời giải phần Luyện từ và câu Vở bài tập Tiếng Việt 5 trang 9, 10 có đáp án chi tiết cho từng bài tập giúp các em học sinh củng cố các dạng bài tập Luyện từ và câu. Mời các em học sinh cùng tham khảo.Mở rộng vốn từ: Tổ quốcCâu 1 trang 18 Tiếng Việt 5 tập 1Câu 2 trang 18 Tiếng Việt 5 tập 1Câu 3 trang 18 Tiếng Việt 5 tập 1Câu 4 trang 18 Tiếng Việt 5 tập 1Câu 1 trang 18 Tiếng Việt 5 tập 1Tìm trong bài Thư gửi các

Khớp với kết quả tìm kiếm: Câu 4 trang 18 Tiếng Việt 5 tập 1 — Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 tuần 2: Luyện từ và câu – Mở rộng vốn từ: Tổ quốc là lời giải phần Luyện từ và câu Vở … …

Top 5: TUẦN 2 – VBT TIẾNG VIỆT 5 – sachbaitap.com

Tác giả: m.sachbaitap.com – Nhận 107 lượt đánh giá

Khớp với kết quả tìm kiếm: Tải app loigiaihay.com cho Android để lưu và xem mà không cần mạng! hot. Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5. …

Top 6: Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 – Loigiaihay.com

Tác giả: m.loigiaihay.com – Nhận 117 lượt đánh giá

Tóm tắt: . Soạn bài, Giải vở bài tập [SBT] Tiếng Việt lớp 5 tập 1, tập 2, lời giải chi tiết chính tả, luyện từ và câu, tập làm văn VỞ BÀI TẬP TIẾNG VIỆT 5 – TẬP 1 . TUẦN 1 – VIỆT NAM – TỔ QUỐC EM . Chính tả – Tuần 1. . Luyện từ và câu – Từ đồng nghĩa. . Tập làm văn – Cấu tạo của bài văn tả cảnh. . Luyện từ và câu – Luyện tập về từ đồng nghĩa. . Tập làm văn – Luyện tập tả cảnh TUẦN 2 – VIỆT NAM – TỔ QUỐC EM . Chính tả – Tuần 2. . Luyện từ và câu – Mở rộng

Khớp với kết quả tìm kiếm: Giải VBT Tiếng Việt 5 tập 1, tập 2 đầy đủ đáp án, lời giải chi tiết bài tập luyện từ và câu, viết chính tả, tập làm văn miêu tả, kể chuyện… hướng dẫn học … …

Xem thêm: Cách ủ phân chuồng hoai mục và bán hoai mục để bón cho cây trồng

Top 7: Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5

Tác giả: baitapsgk.com – Nhận 93 lượt đánh giá

Khớp với kết quả tìm kiếm: Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5, Hướng dẫn giải bài tập, câu hỏi trong SBT, VBT Tiếng Việt 5 tập 1,2. TUẦN 1 Chính tả – Tuần 1 Luyện từ và câu – Từ đồng nghĩa … …

II. Luyện tập

1. Đọc các câu sau. Tìm vế câu chỉ nguyên nhân, vế câu chỉ kết quả và quan hệ từ [QHT], cặp QHT nối các vế trong mỗi câu. Điền nội dung vào bảng ở dưới:

a]

[1]Bởi chưng bác mẹ tôi nghèo

Cho nên tôi phải băm bèo, thái khoai.

b] [2]Vì nhà nghèo quá, chú phải bỏ học.

c] [3]Lúa gạo quý vì ta phải đổ bao mồ hôi mới làm ra được. [4]Vàng cũng quý vì nó rất đắt và hiếm.

Câu ghép

Vế nguyên nhân

Vế kết quả

QHT, cặp QHT

1

.....

.....

.....

2

.....

.....

.....

3

.....

..... .....

4

.....

..... .....

2. Từ một câu ghép đã dẫn ở bài tập 1, em hãy tạo ra một câu ghép mới bằng cách thay đổi vị trí của các vế câu [có thể thêm hoặc bớt từ nếu thấy cần thiết]:

3. Điền quan hệ từ tại, nhờ vào chỗ trống sao cho thích hợp :

a] ……… thời tiết thuận nên lúa tốt.

b] ……. thời tiết không thuận nên lúa xấu.

Giải thích vì sao em chọn những quan hệ từ ấy:……………………………

4. Viết thêm vào chỗ trống một vế câu thích hợp để tạo thành câu ghép chỉ nguyên nhân - kết quả :

a] Vì bạn Dũng không thuộc bài.....................

b] Do nó chủ quan…………………………

c] ............ nên Bích Vân đã có nhiều tiến bộ trong học tập.

Phương pháp giải:

1]

- Em xác định các vế câu trong từng trường hợp

- Xác định vế chỉ nguyên nhân và vế chỉ kết quả

- Tìm quan hệ từ trong câu.

2] Em làm theo yêu cầu của bài tập.

3]

- Tại: Từ biểu thị điều sắp nêu ra là nguyên nhân cho một sự việc không tốt, không hay xảy ra.

- Nhờ: Từ biểu thị điều sắp nêu ra là nguyên nhân cho một sự việc tốt xảy ra.

4] Em làm theo yêu cầu của bài tâp.

Lời giải chi tiết:

1]

a]

[1]Bởi chưng bác mẹ tôi nghèo

Cho nên tôi phải băm bèo, thái khoai.

b][2]Vì nhà nghèo quá, chú phải bỏ học.

c] [3]Lúa gạo quý vì ta phải đổ bao mồ hôi mới làm ra được. [4]Vàng cũng quý vì nó rất đắt và hiếm.

Câu ghép

Vế nguyên nhân

Vế kết quả

QHT, cặp QHT

1

Bác mẹ tôi nghèo [vế 1]

Tôi phải băm bèo, thái khoai [vế 2]

Bởi chưng - cho nên

2

Nhà nghèo quá [vế 1]

Chú phải bỏ học [vế 2]

3

Ta phải đổ bao mồ hôi mới làm ra được [vế 2]

Lúa gạo quý [vế 1]

4

Nó đắt và hiếm [vế 2]

Vàng cũng quý [vế 1]

2]

Từ một câu ghép đã dẫn ở bài tập 1, em hãy tạo ra một câu ghép mới bằng cách thay đổi vị trí của các vế câu [có thể thêm hoặc bớt từ nếu thấy cần thiết] :

Câu ghép

Câu ghép mới

1

M: Tôi phải băm bèo, thái khoai vì gia đình tôi nghèo

2

-> Chủ phải bỏ học vì nhà nghèo quá.

Vì nhà nghèo quá nên chú phải bỏ học.

3

Vì người ta phải đổ bao mồ hôi mới làm ra lúa

gạo nên lúa gạo rất quý.

4

-> Vì vàng đắt và hiếm nên nó rất quý.

3]

a. Nhờ thời tiết thuận nên lúa tốt.

Ta sử dụng từ nhờ là bởi vì từ này biểu thị điều sắp nói ra là nguyên nhân dẫn tới một kết quả khả quan được nói tới. Trong câu a thì thời tiết là một nguyên nhân dẫn tới một kết quả tốt là lúa tốt.

b. Tại thời tiết không thuận nên lúa xấu.

Ta sử dụng từ tại là bởi vì từ này biểu thị điều sắp nói ra là nguyên nhân dẫn tới một kết quả không hay được nói tới. Trong câu b thì thời tiết lại là một nguyên nhân dẫn tới một kết quả không hay là lúa xấu.

 4] 

a] Vì bạn Dũng không thuộc bài nên bạn ấy bị điểm kém.

b] Do nó chủ quan nên bài kiểm tra của nó điểm không cao.

c] Nhờ có sự cố gắng nhiều nên Bích Vân đã có nhiều tiến bộ trong học tập.

Loigiaihay.com

Video liên quan

Chủ Đề