Giải vở bài tập toán lớp 3 trang 14 năm 2024
Các bài khác cùng chuyên mục
Giải bài Giải bài 1 trang 14, bài 1, 2, 3 trang 15 Vở bài tập Toán lớp 3 tập 1 Chân trời sáng tạo - Bài Ôn tập phép nhân.Viết vào chỗ chấm trang 14 VBT Toán lớp 3 tập 1 - Chân trời sáng tạo Trả lời: Ta điền vào ô trống như sau:
Bài 1 trang 14 VBT Toán lớp 3 tập 1 - Chân trời sáng tạo Câu hỏi: Số?
2 × 2 = … 2 × 3 = … 2 × 4 = … 2 × 5 = … 2 × 6 = … 2 × 7 = … 2 × 8 = … 2 × 9 = … 2 × 10 = …
5 × 2 = … 5 × 3 = … 5 × 4 = … 5 × 5 = … 5 × 6 = … 5 × 7 = … 5 × 8 = … 5 × 9 = … 5 × 10 = … Trả lời: Em nhẩm lại bảng nhân 2 và bảng nhân 5 rồi điền số thích hợp vào ô trống: II. LUYỆN TẬP Bài 1 trang 15 VBT Toán lớp 3 tập 1 - Chân trời sáng tạo Câu hỏi: Số?
7 × 2 = … × 7 2 × … = 4 × 2 Trả lời:
7 × 2 = 2 × 7 2 × 4 \= 4 × 2 Bài 2 trang 15 VBT Toán lớp 3 tập 1 - Chân trời sáng tạo Câu hỏi: Tính số kẹo có tất cả. Số? Phép nhân có thừa số bằng 0 thì tích bằng … Trả lời:
Như vậy có tất cả số cái kẹo là: 2 + 2 + 2 + 2 = 8 (cái kẹo) Hay 2 × 4 = 8 (cái kẹo)
Như vậy có tất cả số cái kẹo là: 0 + 0 + 0 + 0 = 0 (cái kẹo) Hay 0 × 4 = 0 (cái kẹo) Kết luận: Phép nhân có thừa số bằng 0 thì tích bằng 0. Bài 3 trang 15 VBT Toán lớp 3 tập 1 - Chân trời sáng tạo Câu hỏi: Tính nhẩm.
6 × 2 = … 9 × 5 = … 10 × 2 = … 5 × 8 = … 1 × 2 = … 1 × 5 = … Trả lời: Em thực hiện lại bảng nhân 2 và bảng nhân 5 để điền số còn thiếu vào ô trống
6 × 2 = 2 × 6 = 12 9 × 5 = 5 × 9 = 45 10 × 2 = 2 × 10 = 20 5 × 8 = 40 1 × 2 = 2 1 × 5 = 5 Sachbaitap.com Bài tiếp theo |