Giải vở bài tập toán lớp 3 trang 14 năm 2024

Các bài khác cùng chuyên mục

  • Giải bài 81: Ôn tập chung [tiết 2] trang 126 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Giải bài 81: Luyện tập chung [tiết 1] trang 124 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Giải bài 80: Ôn tập bảng số liệu, khả năng xảy ra của một sự kiện trang 122 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Giải bài 79: Ôn tập hình học và đo lường [tiết 2] trang 120 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Giải bài 79: Ôn tập hình học và đo lường [tiết 1] trang 119 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài Giải bài 1 trang 14, bài 1, 2, 3 trang 15 Vở bài tập Toán lớp 3 tập 1 Chân trời sáng tạo - Bài Ôn tập phép nhân.

Viết vào chỗ chấm trang 14 VBT Toán lớp 3 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Trả lời:

Ta điền vào ô trống như sau:

  1. THỰC HÀNH

Bài 1 trang 14 VBT Toán lớp 3 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Câu hỏi:

Số?

  1. 2 × 1 = …

2 × 2 = …

2 × 3 = …

2 × 4 = …

2 × 5 = …

2 × 6 = …

2 × 7 = …

2 × 8 = …

2 × 9 = …

2 × 10 = …

  1. 5 × 1 = …

5 × 2 = …

5 × 3 = …

5 × 4 = …

5 × 5 = …

5 × 6 = …

5 × 7 = …

5 × 8 = …

5 × 9 = …

5 × 10 = …

Trả lời:

Em nhẩm lại bảng nhân 2 và bảng nhân 5 rồi điền số thích hợp vào ô trống:

II. LUYỆN TẬP

Bài 1 trang 15 VBT Toán lớp 3 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Câu hỏi:

Số?

  1. 3 × 5 = 5 × … b] … × 5 = 5 × 8

7 × 2 = … × 7 2 × … = 4 × 2

Trả lời:

  1. 3 × 5 = 5 × 3 b] 8 × 5 = 5 × 8

7 × 2 = 2 × 7 2 × 4 \= 4 × 2

Bài 2 trang 15 VBT Toán lớp 3 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Câu hỏi:

Tính số kẹo có tất cả.

Số? Phép nhân có thừa số bằng 0 thì tích bằng …

Trả lời:

  1. Có 4 đĩa kẹo, mỗi đĩa kẹo có 2 cái kẹo.

Như vậy có tất cả số cái kẹo là:

2 + 2 + 2 + 2 = 8 [cái kẹo]

Hay 2 × 4 = 8 [cái kẹo]

  1. Có 4 đĩa kẹo, mỗi đĩa kẹo có 0 cái kẹo.

Như vậy có tất cả số cái kẹo là:

0 + 0 + 0 + 0 = 0 [cái kẹo]

Hay 0 × 4 = 0 [cái kẹo]

Kết luận: Phép nhân có thừa số bằng 0 thì tích bằng 0.

Bài 3 trang 15 VBT Toán lớp 3 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Câu hỏi:

Tính nhẩm.

  1. 2 × 3 = … b] 5 × 7 = …

6 × 2 = … 9 × 5 = …

10 × 2 = … 5 × 8 = …

1 × 2 = … 1 × 5 = …

Trả lời:

Em thực hiện lại bảng nhân 2 và bảng nhân 5 để điền số còn thiếu vào ô trống

  1. 2 × 3 = 6 b] 5 × 7 = 35

6 × 2 = 2 × 6 = 12 9 × 5 = 5 × 9 = 45

10 × 2 = 2 × 10 = 20 5 × 8 = 40

1 × 2 = 2 1 × 5 = 5

Sachbaitap.com

Bài tiếp theo

Chủ Đề