Giáo án dạy học tích cực lớp 1 môn toán năm 2024

Nếu tìm được tài liệu hay, mời quý thầy cô, anh chị hãy chia sẻ cho mọi người bằng cách gửi link vào đây: Chia sẻ tài liệu. Chúng tôi sẽ tổng hợp lại để mọi người thuận tiện sử dụng. Xin cảm ơn!

Tổng hợp đề thi Học kỳ Toán lớp 1

Tuyển chọn đề ôn luyện và tự kiểm tra - Toán lớp 1

Phiếu bài tập cuối tuần môn Toán lớp 1

50 đề thi Học kỳ 1 - Toán lớp 1

270 bài tập ôn các dạng Toán lớp 1

120 bài toán chọn lọc lớp 1 - Cơ bản và Nâng cao

TUYỂN TẬP 65 ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I - Môn Toán lớp 1

Đề kiểm tra môn Toán Học kỳ 1 - năm học 2022-2023

Đề kiểm tra Học kỳ 1 - Môn Toán lớp 1 sách Cánh Diều [Kèm đáp án và ma trận]

Đề kiểm tra định kỳ cuối Học kỳ 1 - Môn Toán lớp 1 - 2022-2023 [Kèm Đáp án và Ma trận]

Đề kiểm tra định kỳ cuối Học kỳ 1 - Môn Toán lớp 1 - 2022-2023 [Kèm đáp án]

Đề thi Học kỳ 1 - Môn Toán và Tiếng Việt Lớp 1 + Đáp án & Ma trận

20 đề thi Toán lớp 1 - Học kỳ 1

Đề kiểm tra Học kỳ 1 - Môn Toán lớp 1 - Năm học 2022-2023
  • 1. dạy : ............................... TIẾT 1 : TIẾT HỌC ĐẦU TIÊN. I.MỤC TIÊU: -Kiến thức: Nhận biết những việc thường làm trong các tiết học Toán 1. -Kĩ năng: Bước đầu biết yêu cầu cần đạt được trong yêu cầu học Toán 1. -Thái độ: Ham thích học Toán. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -GV: Sách Toán 1. -HS: Bộ đồ dùng họcToán lớp 1. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU: 1. Khởi động: Ổn định tổ chức[1phút]. 2. Kiểm tra bài cũ :[4 phút] -Kiểm tra đồ dùng học tập của HS. -Nhận xét KTBC: 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS HOẠT ĐỘNG I: Giới thiệu bài trực tiếp [1phút]. HOẠT ĐỘNG II: [15 phút] +Mục tiêu: -Nhận biết những việc thường phải làm trong các tiết học Toán 1. -Bước đầu biết yêu cầu cần đạt được trong học tập Toán 1. +Cách tiến hành: 1. Hướng dẫn HS sử dụng sách Toán 1: a. GV cho HS xem sách Toán 1. b. GV hướng dẫn HS lấy sách toán 1 và hướng dẫn HS mở sách đến trang có “Tiết học đầu tiên ”. -Sau tiết học đầu tiên, mỗi tiết học phải có một phiếu. Tên của bài học đặt ở đầu trang. Mỗi phiếu thường có phần bài học, phần thực hành. Trong tiết học Toán HS phải làm việc để phát hiện và ghi nhớ kiến thức mới. -GV hướng dẫn HS: 2.Hướng dẫn HS làm quen với một số hoạt động học tập Toán ở lớp một. Cho HS mở sách Toán một. Hướng dẫn HS thảo luận: -Lưu ý: Trong học tập Toán thì học cá nhân là quan trọng nhất, HS nên tự học bài, tự làm bài, tự kiểm tra kết quả theo hướng dẫn của GV. 3. Giới thiệu với HS các yêu cầu cần đạt sau khi học Toán. HS mở sách Toán 1 đến trang có “Tiết học đầu tiên ”. Thực hành gấp, mở sách và cách giữ gìn sách. HS mở sách. Quan sát tranh ảnh rồi thảo luận xem HS lớp 1 thường có nhưng hoạt động nào, bằng cách nào sử dụng những dụng cụ nào trong các tiết học Toán. Lắng nghe. Giáo án Toán
  • 2. những yêu cầu cơ bản và trọng tâm: -Đếm, đọc số, viết số, so sánh hai số … -Làm tính cộng, tính trừ. -Nhìn hình vẽ nêu được bài toán rồi nêu phép tính, giải bài toán. -Biết giải các bài toán. -Biết đo độ dài, biết các ngày trong tuần lễ. Lưu ý: Muốn học Toán giỏi các em phải đi học đều, học thuộc bài, làm bài đầy đủ, chịu khó tìm tòi, suy nghĩ … HOAT ĐỘNG III:[10 phút] Giới thiệu bộ đồ dùng học toán của HS. -Mục tiêu: HS biết sử dụng hộp đồ dùng học toán 1. -Cách tiến hành: GV giơ từng đồ dùng học Toán. GV nêu tên gọi của đồ dùng đó. Giới thiệu cho HS biết đồ dùng đó thường dùng để làm gì. -Cuối cùng nên hướng dẫn HS: Hướng dẫn HS cách bảo quản hộp đồ dùng học Toán. HOẠT ĐỘNG CUỐI: Củng cố, dặn dò: [4 phút] -Vừa học bài gì? -Chuẩn bị: sách Toán, hộp đồ dùng học Toán để học bài: “Nhiều hơn, ít hơn”. HS lấy đồ dung theo GV. Đọc tên đồ dùng đó. Lắng nghe. Cách mở hộp,lấy đồ dùng theo yêu cầu của GV, cất đồ dùng vào hộp, bỏ hộp vào cặp Lắng nghe. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY : ------------- ------------- ------------- Ngày dạy : ............................... TIẾT 2 : NHIỀU HƠN, ÍT HƠN I.MỤC TIÊU: -Kiến thức:Biết so sánh số lượng của hai nhóm đồ vật. -Kĩ năng: Biết sử dụng từ “nhiều hơn”,” ít hơn”khi so sánh về số lượng. -Thái độ: Thích so sánh số lượng các nhóm đồ vật. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -GV: Một số nhóm đồ vật cụ thể.Phóng to tranh SGK. -HS: Bộ đồ dùng học Toán lớp 1.Sách Toán 1. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU: 1. Khởi động: Ổn định tổ chức[1phút]. 2. Kiểm tra bài cũ: [ 4 phút] Kiểm tra bộ đồ dùng học toán lơp 1. -HS lấy đồ dùng và nêu tên đồ dùng đó. [3 HS trả lời…] -Nhận xét KTBC: Giáo án Toán
  • 3. ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS HOẠT ĐỘNG I: Giới thiệu bài trực tiếp [1phút]. HOẠT ĐỘNG II: [15 phút] +Mục tiêu:Biết so sánh số lượng của hai nhóm đồ vật. +Cách tiến hành: 1.So sánh số lượng cốc và số lượng thìa. -GV dặt 5 cái cốc lên bàn,[ nhưng không nối là năm]. -GV cầm một số thìa trên tay[chưa nói là bốn]. -Gọi HS: -Hỏi cả lớp : Còn cốc nào chưa có thìa? +GVnêu khi đặt vào mỗi cốc một cái thìa thì vẫn còn một cốc chưa có thìa.Ta nói:”Số cốc nhiều hơn số thìa”. +GVnêu:Khi đặt vào mỗi cốc một cái thìa thì không còn thìa để đặt vào cốc còn lại.Ta nói:”Số thìa ít hơn số cốc”. -Gọi vài HS nhắc lại: 2.GV hướng đẫn HS quan sát từng hình vẽ trong bài học, giới thiệu cách so sánh số lượng của hai nhóm đối tượng như nhau. -VD:[Ta nối một nắp chai vối một cái chai. Nối một củ cà rốt vớí một côn thỏ…] +Nhóm nào có đối tượng bị thừa ra thì nhóm đó có số lượng nhiều hơn, nhóm kia có số lượng ít hơn. -GV hướng dẫn: HOẠT ĐỘNG III: Trò chơi: “Nhiều hơn, ít hơn” [10 phút] -GV đưa hai nhóm đối tượng có số lượng khác nhau. -GV nhận xét thi đua. HOẠT ĐỘNG CUỐI: Củng cố, dặn dò: [4 phút] -Vừa học bài gì? -Về nhà tập so sánh số lượng của hai nhóm đồ vật. -Chuẩn bị: sách Toán, hộp đồ dùng học Toán để học bài:”Hình vuông, hình tròn”. -Nhân xét, tuyên dương. -Lên bàn đặt vào mỗi cốc một cái thìa -Trả lời và chỉ vào cốc chưa có thìa. -3 HS nhắc lại… -3 HS nhắc lại. -2 HS nêu: “Số cốc nhiều hơn số thìa” rồi nêu:” Số thìa ít hơn số cốc”. -HS thực hành theo từng hình vẽ của bài học, HS có thể thực hành trên các nhóm đối tượng khác [So số bạn gái với số bạn trai. Hình vuông với hình tròn…] -HS thi đua nêu nhanh xem nhóm nào có số lượng nhiều hơn nhóm nào có số lượng ít hơn. -Trả lời: “ Nhiều hơn, ít hơn”. -Lắng nghe. Giáo án Toán
  • 4. TIẾT DẠY : ------------- ------------- ------------- Ngày dạy : ............................... TIẾT 3 : HÌNH VUÔNG,HÌNH TRÒN I.MỤC TIÊU: -Kiến thức: Nhận ra và nêu đúng tên của hình vuông hình tròn. -Kĩ năng : Bước đầu nhận ra hình vuông, hình tròn từ các vật thật -Thái độ: Thích tìm các đồ vật có dạng hình vuông hình tròn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -GV: Một số hình vuông hình tròn bằng bìa[hoặc gỗ,nhựa…] có kích thước màu sắc khác nhau. - HS: Bộ đồ dùng học Toán lớp 1. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU: 1. Khởi động: Ổn định tổ chức[1phút]. 2. Kiểm tra bài cũ :[4 phút] -GV đưa ra số lượng hai nhóm đồ vật khác nhau.[ HS so sánh số lượng hai nhóm đồ vật đó]. -Nhận xét KTBC: 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS HOẠT ĐỘNG I: Giới thiệu bài trực tiếp [1phút]. HOẠT ĐỘNG II: [15 phút] -Giới thiệu hình vuông, hình tròn. +Mục tiêu: Nhận biết và nêu đúng tên hình vuông hình tròn. +Cách tiến hành: 1. Giôi thiệu hình vuông: -GV giơ lần lượt từng tấm bìa hình vuông. -Mỗi lần giơ một hình vuông và nói:”Đây là hình vuông”. -HS quan sát -HS nhắc lại:”hình vuông”. Giáo án Toán
  • 5. HS: Cho HS xem phần bài học toán 1 2.Giới thiệu hình tròn. Tương tự như giới thiệu hình vuông. HOAT ĐỘNG III: Thực hành.[10 phút]. +Mục tiêu: Nhận ra hình vuông hình tròn từ các vật thật. +Cách tiến hành: Hướng dẫn HS làm các bài tập SGK ở phiếu học tập. -Bài 1: Nhận xét bài làm của HS. -Bài 2: Nhận xét bài làm của HS. -Bài 3 : GV chấm một số phiếu học tập của HS. Nhân xét bài làm của HS. -Bài 4: GV nhận xét cách làm của HS. HOẠT ĐỘNG CUỐI: Củng cố, dặn dò: [4 phút] -Vừa học bài gì? -Về nhà tìm các đồ vật có dạng hình vuông, hình tròn. -Chuẩn bị: sách Toán 1, hộp đồ dùng học Toán để học bài: “Hình tam giác”. Nhận xét tuyên dương. -HS lấy từ hộp đồ dùng học toán tất cả các hình vuông đặt lên bàn học. -HS giơ hình vuông và nói:”Hình vuông”. -Thảo luận nhóm và nêu tên những vật nào có hình vuông. Sau đó mỗi nhóm nêu kết quả trao đổi trong nhóm.[Đọc tên những vật có hình vuông]. Thực hành gấp, mở sách và cách giữ gìn sách. HS mở sách. Đọc yêu cầu:[Tô màu]. HS tô màu ở phiếu học tập. Đọc yêu cầu:[Tô màu]. HS tô màu ở phiếu học tập.Dùng bút khác màu để tô hình búp bê. Đọc yêu cầu: [Tô màu]. HS dùng bút chì màu khác nhau để tô màu.[hình vuông và hình tròn được tô màu khác nhau]. Đọc yêu cầu. HS dùng mảnh giấy có hình dạng như hình thứ nhất và hình thứ hai của bài 4 rồi gấp các hình vuông chồng lên nhau để có hình vuông như ở SGK. Trả lời. Lắng nghe. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY : ------------- Giáo án Toán
  • 6.
  • 7. ............................... TIẾT 4 : HÌNH TAM GIÁC I.MỤC TIÊU: -Kiến thức: Nhận ra và nêu đúng tên của hình tam giác. -Kĩ năng : Bước đầu nhận ra hình tam giác từ các vật thật . -Thái độ: Thích tìm các đồ vật có dạng hình tam giác. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -GV: Một số hình tam giác bằng bìa[hoặc gỗ,nhựa…] có kích thước màu sắc khác nhau. - HS: Bộ đồ dùng học Toán lớp 1 , sách Toán 1. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU: 1. Khởi động: Ổn định tổ chức[1phút]. 2. Kiểm tra bài cũ:[ 4 phút] - GV đưa ra số đồ vật có dạng hình vuông hình tròn màu sắc khác nhau .[4HS nêu tên các hình đó ]. -Nhận xét KTBC: 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS HOẠT ĐỘNG I: Giới thiệu bài trực tiếp [1phút]. HOẠT ĐỘNG II: [10 phút]. 1.Giới thiệu hình tam giác. +Mục tiêu: Nhận biết và nêu đúng tên hình tam giác. +Cách tiến hành: -GV giơ lần lượt từng tấm bìa hình tam giác. -Mỗi lần giơ một hình tam giác và nói:”Đây là hình tam giác”. -Hướng dẫn HS: -Gọi HS: -Cho HS xem các hình tam giác ở phần bài học. +Lưu ý: GV chưa gọi tên tam giác đều, tam giác vuông, tam giác thường. Tất cả đều chỉ gọi là” hình tam giác”. HOẠT ĐỘNG III: Thực hành xếp hình.[10 phút]. +Mục tiêu: Nhận ra hình tam giác từ các vật thật. +Cách tiến hành: -Hướng dẫn HS : -HS quan sát -HS nhắc lại:”Hình tam giác”. -HS lấy từ hộp đồ dùng học toán tất cả các hình tam giác đặt lên bàn học. -HS giơ hình tam giác ở hộp đồ dùng và nói:”Hình tam giác”. -Thảo luận nhóm và nêu tên những vật nào có hình tam giác. Sau đó mỗi nhóm nêu kết quả trao đổi trong nhóm.[Đọc tên những vật có hình tam giác].[2phút]. -HS dùng các hình tam giác ,hình vuông có màu sắc khác nhau để xếp thành các hình [như một số mẫu trong sách Toán 1]. -HS xếp xong hình nào có thể đặt tên Giáo án Toán
  • 8. nêu các mẫu khác sách Toán 1. -Nhận xét bài làm của HS. HOẠT ĐỘNG IV: Trò chơi.[5phút]. +Mục tiêu: Nhận biết nhanh hình tam giác. +Cách tiến hành: -GV gắn lên bảng các hình đã học[VD: 5hình vuông, 5 hình tròn, 5 hình tam giác]. Phổ biến nhiệm vụ : GV nhận xét thi đua. HOẠT ĐỘNG CUỐI: Củng cố, dặn dò: [4 phút] -Vừa học bài gì? -Về nhà tìm các đồ vật có dạng hình vuông, hình tròn, hình tam giác [ ở trường hoặc ở nhà]. -Chuẩn bị: sách Toán 1, hộp đồ dùng học Toán để học bài: “Luyện tập”. Nhận xét tuyên dương. của hình. 3HS lên bảng thi đua , mỗi em chọn nhanh hình theo yêu cầu của GV. Trả lời. Lắng nghe. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY : ------------- ------------- ------------- TUẦN : 2 Ngày dạy : ............................... TIẾT 5 : LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU: -Kiến thức: Nhận biết và nêu đúng tên các hình tam giác, hình vuông, hình tròn. -Kĩ năng : Bước đầu nhận biết nhanh hình tam giác, hình vuông, hình tròn từ các vật thật . -Thái độ: Thích tìm các đồ vật có dạng hình tam giác,hình vuông, hình tròn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -GV: Một số hình tam giác,hình vuông ,hình tròn bằng bìa[hoặc gỗ,nhựa…] có kích thước màu sắc khác nhau.Pho to phiếu học tập. Phóng to tranh SGK. - HS: Bộ đồ dùng học Toán lớp1. Sách Toán 1. Giáo án Toán
  • 9. ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU: 1. Khởi động: Ổn định tổ chức[1phút]. 2. Kiểm tra bài cũ: GV đưa ra một số đồ vật có dạng hình vuông, hình tròn, hình tam giác màu sắc khác nhau .[3HS nêu tên các hình đó ]. [4phút]. -Nhận xét KTBC: 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS HOẠT ĐỘNG I: Giới thiệu bài trực tiếp [1phút]. HOẠT ĐỘNG II: [10 phút]. 1.Hướng dẫn HS làm các bài tập ở SGK. +Mục tiêu: -Nhận biết và nêu đúng tên hình tam giác, hình vuông, hình tròn. +Cách tiến hành: Bài 1: Làm phiếu học tập. - Hướng dẫn HS: + Lưu ý HS: -Các hình vuông tô cùng một màu. -Các hình tròn tô cùng một màu. -Các hình tam giác tô cùng một màu. Nhận xét bài làm của HS. HOẠT ĐỘNG III:Thực hành ghép,xếp hình[10phút]. +Mục tiêu: Biết ghép và xếp các hình đã học để thành hình khác. +Cách tiến hành: -Hướng dẫn HS thi đua: -GV khuyến khích HS dùng các hình vuông và hình tam giác đã cho để ghép thành một số hình khác. [VD hình cái nhà…] -Nhận xét bài làm của HS. +Cho HS dùng các que diêm[ que tính]Để xếp hành hình vuông hình tam giác. HOẠT ĐỘNG IV: Trò chơi.[5phút]. +Mục tiêu: Nhận biết nhanh hình tam giác,hình vuông, hình tròn từ vật thật. +Cách tiến hành: -HS đọc yêu cầu. -HS dùng bút chì màu khác nhau để tô màu vào các hình. -HS dùng 2 hình tam giác, 1 hình vuông để ghép thành một hình mới [như hình mẫuVD trong sách]. -HS dùng các hình vuông, hình tam giác[như trên] để lần lược ghép thành hình [a],hình [b], hình [c]. -HS thực hành ghép một số hình khác [như SGV ]. -Thực hành xếp hình vuông,hình tam giác bằng các que diêm hoặc que tính. HS thi đua, tìm nhanh hình vuông, hình tròn, hình tam giác trong các đồ vật ở trong phòng học, ở nhà… Giáo án Toán
  • 10. nhiệm vụ : GV nhận xét thi đua. HOẠT ĐỘNG CUỐI: Củng cố, dặn dò: [4 phút] -Vừa học bài gì? -Về nhà tìm các đồ vật có dạng hình vuông, hình tròn, hình tam giác [ ở trường, ở nhà…] -Chuẩn bị: sách Toán 1, hộp đồ dùng học Toán để học bài: “Các số 1,2,3”. Nhận xét tuyên dương. Trả lời[Luyện tập]. Lắng nghe. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY : ------------- ------------- ------------- Ngày dạy : ............................... TIẾT 6 : CÁC SỐ 1,2,3 I.MỤC TIÊU: -Kiến thức: Có khái nệm ban đầu về số 1, số 2, số 3. -Kĩ năng: Biết đọc, viết các số 1,2,3.Biết đếm từ 1 đến 3 và từ 3 đến 1. Nhận biết số lượng các nhóm có 1 ; 2; 3 đồ vật và thứ tự các số 1; 2; 3 trong bộ phận đầu của dãy số tự nhiên. -Thái độ: Thích đếm số từ 1dến 3. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -GV: Các nhóm 1; 2; 3 đồ vật cùng loại. 3 tờ bìa,trên mỗi tờ bìa đã viết sẵn một trong các số 1; 2; 3;3 tờ bìa,trên mỗi tờ bìa đã vẽ sẵn 1 chấm tròn, 2 chấm tròn,3 chấm tròn. - HS: Bộ đồ dùng học Toán lớp1. Sách Toán 1. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU: 1.Khởi động: Ổn định tổ chức[1phút]. 2.Kiểm tra bài cũ: [4 phút] .GV đưa ra một số đồ vật có dạng hình vuông, hình tròn, hình tam giác màu sắc khác nhau .[2HS nêu tên các hình đó ].Xếp các hình trên thành một hình khác.[2 HS xếp hình]. -Nhận xét KTBC: 3.Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS HOẠT ĐỘNG I: Giới thiệu bài trực tiếp [1phút]. HOẠT ĐỘNG II: [10 phút] Giới thiệu từng số 1; 2; 3 Giáo án Toán
  • 11. khái niệm ban đầu về số 1; số 2; số3.Biết đọc số,biết đếm từ 1 đến 3, từ 3 đến 1. +Cách tiến hành: 1.Giới thiệu số 1: - Bước1: GV hướng dẫn HS quan sát các nhóm chỉ có một phần tử [từ cụ thể đến trừu tượng, khái quát]. Mỗi lần cho HS quan sát một nhóm đồ vật. GV chỉ tranh và nêu:[VD: Có một bạn gái]. -Bước 2: GV hướng dẫn HS nhận ra đặc điểm chung của các nhóm đồ vật có số lượng đều bằng một.GV chỉ tranh và nêu: Một con chim , một bạn gái, một chấm tròn, một con tính… đều có số lượng là một. Ta viết như sau…[ viết số 1 lên bảng]. 2. Giới thiệu số 2, số 3: [Quy trình dạy tương tự như giới thiệu số 1]. +GV hướng dẫn HS. Nhận xét cách trả lời của HS. HOẠT ĐỘNG III:Thực hành [10phút]. +Mục tiêu : Biết vết số, nhận biết số lượng các nhóm có 1; 2; 3 đồ vật và thứ tự của các số 1; 2; 3. +Cách tiến hành: Hướng dẫn HS làm các bài tập . -Bài 1:[HS viết ở vở bài tập Toán 1.] GV hướng dẫn HS cách viết số: GV nhận xét chữ số của HS. -Bài 2: [Viết phiếu học tập]. Nhận xét bài làm của HS. - Bài 3: Hướng dẫn HS: -Chấm điểm.Nhận xét bài làm của HS. HOẠT ĐỘNG IV: Trò chơi nhận biết số lượng. [5phút] +Mục tiêu: Nhận biết số lượng nhanh. +Cách tiến hành: -GV giơ tờ bìa có vẽ một[hoặc hai,ba] chấm tròn GV nhận xét thi đua. HOẠT ĐỘNG CUỐI: Củng cố, dặn dò: [4 phút] Quan sát bức ảnh có một con chim có một bạn gái, một chấm tròn, một con tính. HS nhắc lại: “Có một bạn gái”. HS quan sát chữ số 1 in,chữ số1 viết, HS chỉ vào từng số và đều đọc là:” một”.[cn-đt] HS chỉ vào hình vẽ các cột hình lập phương để đếm từ 1 đến 3[ một, hai,ba]rồi đọc[ ba, hai,một]. Làm tương tự với các hình ô vuông để thực hành đếm rồi đọc ngược lại[một, hai, hai,một][một,hai, ba, ba,hai, một]. Đọc yêu cầu:Viết số 1,2 3: HS thực hành viết số. Đọc yêu cầu:Viết số vào ô trống [theo mẫu] HS làm bài.Chữa bài. HS nêu yêu cầu.theo từng cụm của hình vẽ. [VD:Cụm thứ nhất xem có mấy chấm tròn rồi điền số mấy vào ô vuông] HS làm bài rồi chữa bài. HS giơ tờ bìa có số tương ứng.[1 hoặc 2, 3]. 3Trả lời. Giáo án Toán
  • 12. gì? HS đếm từ 1 đến 3, từ 3 đến 1. -Chuẩn bị : Sách Toán 1, hộp đồ dùng học Toán để học bài: “Luyện tập”. Nhận xét tuyên dương. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY : ------------- ------------- ------------- Ngày dạy : ............................... TIẾT 7 : LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU: Giúp HS củng cố về: -Kiến thức: Nhận biết số lượng 1, 2, 3 -Kĩ năng : Đọc, viết, đếm các số trong phạm vi 3. -Thái độ: Thích học Toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -GV: Phóng to tranh SGK. - HS: Bộ đồ dùng học Toán lớp1. Sách Toán 1. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU: 1. Khởi động: Ổn định tổ chức[1phút]. 2. Kiểm tra bài cũ:[ 5 phút] HS đếm từ 1 đến 3 và từ 3 đến 1.[2HS đếm]. HS viết các số từ 1 đến 3, từ 3 đến 1.[2 HS viết bảng lớp-cả lớp viết bảng con]. Nhận xét, ghi điểm. Nhận xét KTBC: 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS HOẠT ĐỘNG I: Giới thiệu bài trực tiếp [1phút]. HOẠT ĐỘNG II: [15 phút]. 1.Hướng dẫn HS làm các bài tập ở SGK. +Mục tiêu: -Nhận biết số lượng 1, 2, 3. -Đọc, viết, đếm các số trong phạm vi 3. +Cách tiến hành: Bài 1: Làm phiếu học tập. Hướng dẫn HS Nhận xét bài làm của HS. -Bài 2: HS làm ở vở Toán. Hướng dẫn HS: GV chấm điểm, nhận xét bài làm của HS. -Bài 3: HS làm ở vở bài tập Toán. Hướng dẫn HS: KT và nhận xét bài làm của HS. -HS đọc yêu cầu bài 1:”ĐiềnSố”. -HS làm bài và chữa bài. HS đọc yêu cầu bài 2:”Điền số”. HS làm bài và chữa bài. HS đọc yêu cầu bài 3:”Điền số”. HS làm bài và chữa bài. Giáo án Toán
  • 13. làm vở BT Toán. Hướng dẫn HS : Chấm điểm một vở, nhận xét bài làm của HS. HOẠT ĐỘNG III: Trò chơi.[ 9 phút] +Mục tiêu: Củng cố về nhận biết số lượng. +Cách tiến hành: GV tổ chức cho cả lớp chơi nhận biết số lượng của đồ vật. GV giơ tờ bìa có vẽ một [hoặc hai, ba] chấm tròn. GV nhận xét thi đua. HOẠT ĐỘNG CUỐI: Củng cố, dặn dò: [4 phút] -Vừa học bài gì? Đếm từ 1 đến 3 và từ 3 đến 1. -Về nhà tìm các đồ vật có số lượng là 1 [hoặc 2, 3] -Chuẩn bị: sách Toán 1, hộp đồ dùng học Toán để học bài: “Các số 1,2,3, 4, 5”. Nhận xét tuyên dương. HS đọc yêu cầu:”Viết số 1, 2, 3”. HS làm bài. Chữa bài: HS đọc số vừa viết. -HS thi đua giơ các tờ bìa có số lượng tương ứng[1 hoặc 2, 3]. Trả lời[Luyện tập]. 3HS đếm. Lắng nghe. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY : ------------- ------------- ------------- Giáo án Toán
  • 14. ............................... TIẾT 8 : CÁC SỐ 1, 2, 3, 4, 5 I.MỤC TIÊU: -Kiến thức: Có khái niệm ban đầu về số 1, số 2, số 3, số 4, số 5. -Kĩ năng: Biết đọc, viết, đếm các số từ 1 đến 5 và từ 5 đến 1. Nhận biết số lượng các nhóm có từ 1 đến 5 đồ vật và thứ tự mỗi số trong dãy số 1, 2, 3, 4, 5. -Thái độ: Thích đếm số từ 1 đến 5. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -GV: Các nhóm 1; 2; 3 ; 4; 5 đồ vật cùng loại. 5 tờ bìa,trên mỗi tờ bìa đã viết sẵn một trong các số 1; 2; 3; 4; 5. 5 tờ bìa,trên mỗi tờ bìa đã vẽ sẵn [ 1 hoặc 2, 3, 4, 5chấm tròn], -HS: Bộ đồ dùng học Toán lớp1. Sách Toán 1. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU: 1.Khởi động: Ổn định tổ chức[1phút]. 2.Kiểm tra bài cũ: [4 phút] GV nêu các nhóm có 1 đến 3 đồ vật.CL viết số tương ứng lên bảng con. 2HS viết bảng lớp. GV giơ 1, 2, 3 ; 3, 2, 1 ngón tay.3 HS nhìn số ngón tay để đọc số[ một, hai, ba; ba, hai, một]. Nhận xét ghi điểm.Nhận xét KTBC: 3.Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS HOẠT ĐỘNG I: Giới thiệu bài trực tiếp [1phút]. HOẠT ĐỘNG II: [10 phút]Giới thiệu từng số 4, 5 +Mục tiêu: Có khái niệm ban đầu về số 4, số 5. Biết đọc số, đếm số từ 1 đến 5, từ 5 đến1. +Cách tiến hành: - Bước1: GV hướng dẫn HS Mỗi lần cho HS quan sát một nhóm đồ vật. GV chỉ tranh và nêu:[VD: Có một ngôi nhà...] -Bước 2: GV hướng dẫn HS nhận ra đặc điểm chung của các nhóm đồ vật có số lượng đều bằng bốn.GV chỉ tranh và nêu : có bốn bạn trai,có bốn cái kèn, bốn chấm tròn, bốn con tính… đều có số lượng ìà bốn. Ta viết như sau…[ viết số 4 lên bảng]. -Bước 3: GV hướng dẫn HS nhận ra đặt điểm chung của các nhóm đồ vật có số lượng đều bằng năm.GV chỉ tranh và nêu: có năm máy bay, năm cái kéo, năm chấm tròn, năm con tính… Ta viết như sau…[ viết số 5 lên bảng]. -GV hướng dẫn HS. -GV hướng dẫn Quan sát bức ảnh có một ngôi nhà, có hai ô tô,ba con ngựa, HS nhắc lại: “Có một ngôi nhà”… HS quan sát chữ số 4 in,chữ số4 viết, đều đọc là:” bốn”.[cn-đt] -HS quan sát chữ số 5 in và chữ số 5 viết, đều đọc là:” năm”. -Chỉ vào hình vẽ các cột hình lập phương để đếm từ 1 đến 5, rồi đọc ngược lại. Làm tương tự với các ô vuông để thực hành đếm từ 1 đến 5, rồi đọc ngược lại. Điền số còn thiếu vào ô trống.[ 2 em Giáo án Toán
  • 15. trả lời của HS. HOẠT ĐỘNG III:Thực hành [10phút]. +Mục tiêu : Biết vết số, nhận biết số lượng các nhóm có 1; 2; 3;4 ;5 đồ vật và thứ tự của các số 1; 2; 3; 4, 5. +Cách tiến hành: -Hướng dẫn HS làm các bài tập . -Bài 1:[HS viết ở vở bài tập Toán 1.] GV hướng dẫn HS cách viết số: GV nhận xét chữ số của HS. -Bài 2: [Viết phiếu học tập]. Nhận xét bài làm của HS. -Bài 3: [ HS làm bảng con]. Hướng dẫn HS: Nhận xét bài làm của HS. HOẠT ĐỘNG IV: Trò chơi [5 phút] +Mục tiêu: Nhận biết số lượng nhanh. +Cách tiến hành: -Nêu yêu cầu:Thi đua nối nhóm có một số đồ vật với nhóm có số chấm tròn tương ứng rồi nối với số tương ứng. GV nhận xét thi đua. HOẠT ĐỘNG CUỐI: Củng cố, dặn dò: [4 phút] -Vừa học bài gì? HS đếm từ 1 đến 5, từ 5 đến 1. -Chuẩn bị : Sách Toán 1, hộp đồ dùng học Toán để học bài: “Luyện tập”. Nhận xét tuyên dương. lên bảng điền]. Đọc yêu cầu:Viết số 4, 5 HS thực hành viết số. Đọc yêu cầu:Viết số vào ô trống . HS làm bài.Chữa bài. HS điền số còn thiếu theo thứ tự vào ô tróng. HS làm bài rồi chữa bài. HS 2 đội mỗi đội cử 4 em thi nối tiếp nối nhóm đồ vật với chấm tròn rồi nối chấm tròn với số. 3Trả lời. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY : ------------- ------------- TUẦN : 3 Ngày dạy : ............................... TIẾT 9 : LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU: Giúp HS củng cố về: -Kiến thức: Nhận biết số lượng và các thứ tự các số trong phạm vi 5. -Kĩ năng : Đọc, viết, đếm các số trong phạm vi 5. -Thái độ: Thích học Toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -GV: Phóng to tranh SGK. - HS: Bộ đồ dùng học Toán lớp1. Sách Toán 1. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU: 1. Khởi động: Ổn định tổ chức [1phút]. 2. Kiểm tra bài cũ:[ 5 phút] Giáo án Toán
  • 16. 1 đến 5 và từ 5 đến 1.[2HS đếm].Ghi điểm. HS viết các số từ 1 đến 5, từ 5đến 1.[2 HS viết bảng lớn -cả lớp viết bảng con]. Nhận xét, ghi điểm. Nhận xét KTBC: 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS HOẠT ĐỘNG I: Giới thiệu bài trực tiếp [1phút]. HOẠT ĐỘNG II: [20 phút]. Hướng dẫn HS làm các bài tập ở SGK. +Mục tiêu: -Nhận biết số lượng trong phạm vi 5. -Đọc, viết, đếm các số trong phạm vi 5. +Cách tiến hành: Bài 1:[4phút] Làm phiếu học tập. Hướng dẫn HS: Nhận xét bài làm của HS. -Bài 2: [4phút] Làm phiếu học tập. Hướng dẫn HS: GV chấm điểm, nhận xét bài làm của HS. -Bài 3 :[ 8phút] HS làm ở vở bài tập Toán. Hướng dẫn HS: KT và nhận xét bài làm của HS. -Bài 4:[4 phút] HS làm vở Toán. Hướng dẫn HS viết số : Chấm điểm một vở, nhận xét chữ số của HS. HOẠT ĐỘNG III: Trò chơi.[ 5 phút] +Mục tiêu: Củng cố về nhận biết thứ tự các số. +Cách tiến hành: GV gắn các tờ bìa, trên mỗi tờ bìa có ghi sẵn một số1, 2, 3, 4, 5 các bìa đặt theo thứ tự tuỳ ý . GV nhận xét thi đua của 2 đội. HOẠT ĐỘNG CUỐI: Củng cố, dặn dò: [4 phút] -Vừa học bài gì? Đếm từ 1 đến 5 và từ 5 đến 1. -Về nhà tìm các đồ vật có số lượng là1[hoặc 2,3, 4,5] -Chuẩn bị: sách Toán 1, hộp đồ dùng học Toán để học bài: “Bé hơn-Dấu 1 và giới thiệu dấu > đọc là “lớn hơn”] GV chỉ vào 2 > 1 và gọi HS đọc: 2.Giới thiệu 3 > 2 : + Quy trình dạy 3 > 2 tương tự như dạy 2 > 1. - Quan sát bức tranh “con bướm” và trả lời câu hỏi của GV… -Vài HS nhắc lại“2 con bướm nhiều hơn 1 con bướm ”. -Vài HS nhắc lại: “2 hình tròn nhiều hơn 1 hình tròn”. 3HS đọc: “hai lơn hơn một”[đ t]. -HS nhìn vào 3 > 2 đọc được là: “ Ba lớn hơn hai”. -HS đọc: “Ba lớn hơn một”… Giáo án Toán
  • 20. viết lên bảng :3 >1; 3 > 2 ; 4 > 2; 5 > 3,… Hướng dẫn HS nhận xét sự khác nhau của dấu < và dấu >[ khác về tên gọi và cách sử dụng]. Lưu ý: Khi viết dấu giữa hai số, bao giờ đầu nhọn cũng chỉ về số bé hơn. HOẠT ĐỘNG III:Thực hành [10phút]. +Mục tiêu : Biết so sánh các số từ 1 đên 5 theo quan hệ bé hơn. +Cách tiến hành: -Hướng dẫn HS làm các bài tập . -Bài 1:[HS viết ở vở bài tập Toán 1.] Hướng dẫn HS viết 1 dòng dấu >: GV nhận xét bài viết của HS. -Bài 2: [Viết phiếu học tập]. HD HS nêu cách làm :VD ở bài mẫu, phải so sánh số quả bóng bên trái với số quả bóng ở bên phải rồi viết kết quả so sánh: 5 > 3 ;… Nhận xét bài làm của HS. -Bài 3: [ HS làm phiếu học tập]. Hướng dẫn HS làm tương tự bài 2: Nhận xét bài làm của HS. -Bài 4: [ HS làm vở Toán ] HD HS làm bài: GV chấm và chữa bài: HOẠT ĐỘNG IV:Trò chơi” Thi đua nối nhanh” . [4 phút] +Mục tiêu : So sánh các số một cách thành thạo theo quan hệ lớn hơn.. +Cách tiến hành: -Nêu yêu cầu:Thi đua nối ô trống với số thích hợp. GV nhận xét thi đua. HOẠT ĐỘNG CUỐI: Củng cố, dặn dò: [4 phút] -Vừa học bài gì? Măm lớn hơn những số nào? Bốn lớn hơn những số nào?.… -Chuẩn bị : Sách Toán 1, hộp đồ dùng học Toán để học bài: “Luyện tập” -Đọc yêu cầu:”Viết dấu >” -HS thực hành viết dấu >. -Đọc yêu cầu: Viết [theo mẫu]: -HS làm bài rồi chữa bài. HS đọc: “Măm lớn hơn ba”…. -HS đọc yêu cầu:Viết dấu >vào trống. HS làm bài và chữa bài. -HS đọc kết quả vừa làm. -2 đội thi đua. Mỗi đội cử 4 em thi nối tiếp, nối ô trống với số thích hợp.Đội nào nối nhanh, đúng đội đó thắng. 4 Trả lời. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY : ------------- Ngày dạy : ............................... TIẾT 12 : LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU: -Kiến thức: Giúp HS củng cố những khái niệm ban đầu về bé hơn và lớn hơn, về sử dụng các dấu và các từ “bé hơn”, “lớn hơn” khi so sánh hai số. -Kĩ năng :Bước đầu giới thiệu quan hệ giữa bé hơn và lớn hơn khi so sánh hai số. -Thái độ: Thích học Toán. Giáo án Toán
  • 21. DẠY HỌC: -GV: Phóng to tranh SGK, phiếu học tập, bảng phụ. - HS: Bộ đồ dùng học Toán lớp1. Sách Toán 1. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU: 1. Khởi động: Ổn định tổ chức [1phút]. 2. Kiểm tra bài cũ:[ 4 phút] Bài cũ học bài gì?[Lớn hơn, dấu >] 1HS trả lời. Làm bài tập 4/20 :[viết dấu > vào ô trống]. 1 HS nêu yêu cầu. 3 … 1 ; 5 … 3 ; 4 … 1 ; 2 … 1 4 … 2 ; 3 … 2 ; 4 … 3 ; 5 … 2 [4HS viết bảng lớp -cả lớp viết bảng con]. GV Nhận xét, ghi điểm. Nhận xét KTBC: 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS HOẠT ĐỘNG I: Giới thiệu bài trực tiếp [1phút]. HOẠT ĐỘNG II: [15 phút]. Hướng dẫn HS làm các bài tập ở SGK. 1.Bài tập1: [7 phút] +Mục tiêu: Biết sử dụng dấu khi so sánh hai số. +Cách tiến hành : HS Làm vở bài tập Toán. Hướng dẫn HS: GV chấm điểm và nhận xét bài làm của HS. -Bài 2: [8 phút]. Làm phiếu học tập. +Mục tiêu:Giới thiệu về quan hệ lớn hơn và bé hơn khi so sánh hai số. +Cách tiến hành: Hướng dẫn HS: GV chấm điểm, nhận xét bài làm của HS. HOẠT ĐỘNG III: Trò chơi.[ 10 phút] Bài tập 3 :[Thi đua nối với các số thích hợp]. +Mục tiêu: Củng cố về những khái niệm ban đầu về bé hơn, lớn hơn; về sử dụng các dấu và các từ “bé hơn”, “ lớn hơn” khi so sánh hai số. +Cách tiến hành: Gọi HS: Hướng dẫn HS cách làm: Mỗi ô vuông có thể nối với nhiều so, nên GV nhắc HS có thể dùng các bút chì màu khác nhau để nối. GV có thể đọc [bằng lời]; HS nghe rồi viết số , dấu < , > vào phiếu chẳng hạn GV đọc:“Ba bé hơn năm”, … GV nhận xét thi đua của 2 đội. HOẠT ĐỘNG CUỐI: Củng cố, dặn dò: [4 phút] -Vừa học bài gì? Đọc yêu cầu bài 1:”Điền dấu ”. -HS làm bài và chữa bài. Đọc yêu cầu bài 2:”Viết [theo mẫu]”. HS làm bài và chữa bài. HS đọc yêu cầu bài 3:”Nối ô trống với số thích hợp”. HS làm bài :[VD: Ô vuông thứ nhất có thể nối với 4 số: 2, 3, 4, 5]… Sau mỗi lần nối cho HS đọc kết quả HS viết : 3 < 5, … Giáo án Toán
  • 22. bài tập đã làm. -Chuẩn bị: sách Toán 1, hộp đồ dùng học Toán để học bài: “Bằng nhau, dấu =”. Nhận xét tuyên dương. Trả lời [Luyện tập]. Lắng nghe. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY : ------------- ------------- ------------- TUẦN : 4 Ngày dạy : ............................... TIẾT 13 : BẰNG NHAU, DẤU = I.MỤC TIÊU: -Kiến thức: Giúp HS nhận biết sự bằng nhau về số lượng, mỗi số bằng chính số đó. -Kĩ năng: Biết sử dụng từ “bằng nhau “, dấu = khi so sánh các số . -Thái độ: Thích so sánh số theo quan hệ bằng nhau. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -GV: Các mô hình, đồ vật phù hợp với tranh vẽ của bài học, phiếu học tập, bảng phụ. -HS: Bộ đồ dùng học Toán lớp1. Sách Toán 1. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU: 1.Khởi động: Ổn định tổ chức[1phút]. 2.Kiểm tra bài cũ: [4 phút] Bài cũ học bài gì ?. 1HS: [ Luyện tập]. -Làm bài tập 1/21 : Điền dấu vào ô trống:[ Gọi 4 HS lên bảng làm. Cả lớp làm bảng con]. 3 … 4 ; 5 … 2 ; 1 … 3 ; 2 … 4 4 … 3 ; 2 … 5 ; 3 … 1 ; 4 … 2 -Nhận xét ghi điểm. Nhận xét KTBC: 3.Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS HOẠT ĐỘNG I: Giới thiệu bài trực tiếp [1phút]. Giáo án Toán
  • 23. thiệu bằng nhau,dấu = [12’] +Mục tiêu:Nhận biết về sự bằng nhau về số lượng mỗi số bằng chính số đó. +Cách tiến hành: a. Hướng dẫn HS nhận biết 3 = 3 GV hướng dẫn HS quan sát và trả lời câu hỏi: “Bên trái có mấy con hươu?” ;“ Bên phải có mấy khóm cây?” Cứ mỗi con hươu lại có duy nhất một khóm cây [và ngược lại], nên số con hươu [3] bằng số khóm cây[3], ta có:3 bằng 3.GV giới thiệu :” Ba bằng ba”Viết như sau:3 =3 [dấu = đọc là bằng]. Chỉ vào 3=3 gọi HS đọc: +Đối với hình vẽ sơ đồ hình tròn dạy tương tự như trên. b.Hướng dẫn HS nhận biết 4 = 4. GV giới thiệu: Bốn cái li và và bốn cái thìa .Ta có số li và số thìa như thế nào? Cứ mỗi cái li có duy nhất một cái thìa [và ngược lại], nên số li[4] bằng số thìa [4] Ta có: 4 bằng 4 GV giới thiệu:” Bốn bằng bốn” ta viết như sau:4 = 4 GV chỉ vào 4 = 4 Đối với sơ đồ hình vuông cách dạy tương tự như trên c.KL: Mỗi số bằng chính số đó và ngược lại nên chúng bằng nhau [đọc, chẳng hạn 3 =3 tư trái sang phải cũng giống như từ phải sang trái, còn 3 < 4 chỉ đọc từ trái sang phải [ ba bé hơn bốn] vì nếu đọc từ phải sang trái thì phải thay dấu “bé hơn” bởi “lớn hơn”[ bốn lớn hơn ba: 4 >3]. HOẠT ĐỘNG III:Thực hành [10’]. +Mục tiêu : Biết sử dụng từ” bằng nhau”, dấu = khi so sánh các số. +Cách tiến hành: -Hướng dẫn HS làm các bài tập . -Bài 1: [HS viết ở vở bài tập Toán 1.] Hướng dẫn HS viết 1 dòng dấu =: GV nhận xét bài viết của HS. -Bài 2: [Làm phiếu học tập]. HD HS nêu cách làm :VD ở bài mẫu, phải so sánh số hình tròn bên trên với số hình tròn ở bên dưới rồi viết kết quả so sánh: 5 = 5;… Nhận xét bài làm của HS. -Bài 3: Điền dấu < ,>, = [ HS làm vở toán]. Hướng dẫn HS so sánh hai số rồi điền dấu. GV chấm điểm và chữa bài. HOẠT ĐỘNG IV:Trò chơi” Thi đua nối nhanh” [4’] +Mục tiêu : So sánh các số một cách thành thạo theo quan hệ bằng nhau. +Cách tiến hành: -Nêu yêu cầu:Đếm số hình vuông và hình tròn rồi điền số - Quan sát bức tranh “con hươu, khóm cây”và trả lời câu hỏi của GV… “Ba bằng ba” 3HS đọc: “Ba bằng ba”. Số li và số thìa bằng nhau, đều bằng bốn. HS đọc”Bốn bằng bốn”[cn-đt] HS nhắc lại:” bốn bằng bốn” Lắng nghe. -Đọc yêu cầu:”Viết dấu =” -HS thực hành viết dấu =. -Đọc yêu cầu: Viết [theo mẫu]: -HS làm bài rồi chữa bài. HS đọc: “Măm bằng năm”…. -HS đọc yêu cầu:Viết dấu >,< = vào trống. HS làm bài và chữa bài. HS đọc kết quả vừa làm. Giáo án Toán
  • 24. so sánh hai số vừa điền rồi điền dấu. GV nhận xét thi đua. HOẠT ĐỘNG CUỐI: Củng cố, dặn dò: [3‘] -Vừa học bài gì? Măm bằng mấy? Bốn bằng mấy?.… -Chuẩn bị : Sách Toán 1, hộp đồ dùng học Toán để học bài: “Luyện tập”. -Nhận xét tuyên dương. -2 đội thi đua. Mỗi đội cử 2 em thi nối tiếp, viết số vào ô trống, so sánh hai số rồi điền dấu. Đội nào viết nhanh, đúng đội đó thắng. 4 Trả lời… RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY : ------------- Ngày dạy : ............................... TIẾT 14 :LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU: -Kiến thức: Giúp HS củng cố về những khái niệm ban đầu về bằng nhau. So sánh các số trong phạm vi 5[với việc sử dụng các từ ” bé hơn”,” lớn hơn”, “ bằng nhau” và các dấu . =]. -Kĩ năng :Bước đầu giới thiệu quan hệ giữa bé hơn và lớn hơn khi so sánh hai số. -Thái độ: Thích học Toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -GV: Phóng to tranh SGK, phiếu học tập, bảng phụ. - HS: Bộ đồ dùng học Toán lớp1. Sách Toán 1. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU: 1. Khởi động: Ổn định tổ chức [1phút]. 2. Kiểm tra bài cũ:[ 4 phút] Bài cũ học bài gì?[Bằng nhau, dấu = ] 1HS trả lời. Làm bài tập 3/23 :[ Viết dấu >, 2 ngược lại 2 < 3 ; 5 > 4 ngược lại 4 < 5 ; 3= 3, 5=5 [một số bằng chính số đó]. HOẠT ĐỘNG III: Trò chơi.[ 10 phút] Bài tập 3 :[Thi đua nối hình thích hợp để bằng nhau]. +Mục tiêu: Củng cố về khái niệm bằng nhau. +Cách tiến hành: HD HS quan sát bài mẫu gọi HS thử giải thích tại sao lại nối như hình vẽ[bài mẫu]. HD HS cách làm: +KL:Sau khi HS nối phải yêu cầu HS nêu được 4 = 4, 5 = 5. GV nhận xét thi đua của hai đội. HOẠT ĐỘNG CUỐI: Củng cố, dặn dò: [4 phút] -Vừa học bài gì? -Xem lại các bài tập đã làm. -Chuẩn bị: sách Toán 1, hộp đồ dùng học Toán để học bài: “Luyện tập chung”. -Nhận xét tuyên dương. Đọc yêu cầu bài 2:”Viết [theo mẫu]”. HS làm bài và chữa bài. HS đọc kết quả bài 2. HS đọc yêu cầu bài 3:”Làm cho bằng nhau [ theo mẫu ]”: Giải thích bài mẫu. [HS làm ở phiếu học tập]. HS làm bài rồi chữa bài : Nối và đọc kết quả. Trả lời [Luyện tập]. Lắng nghe. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY : ------------- ------------- ------------- Giáo án Toán
  • 26. ............................... TIẾT15 :LUYỆN TẬP CHUNG I.MỤC TIÊU: -Kiến thức: Giúp HS củng cố khái niệm ban đầu về “bé hơn”,” lớn hơn”,” bằng nhau”. -Kĩ năng: So sánh các số trong phạm vi 5[với việc sử dụng các từ ” bé hơn”,” lớn hơn”, “ bằng nhau” và các dấu . =]. -Thái độ: Thích học Toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -GV: Phóng to tranh SGK, phiếu học tập, bảng phu ghi bài tập 2, 3. - HS: Bộ đồ dùng học Toán lớp1. Sách Toán 1.Vở Toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU: 1. Khởi động: Ổn định tổ chức [1phút]. 2. Kiểm tra bài cũ:[ 4 phút] Bài cũ học bài gì?[Luyện tập] 1HS trả lời. Làm bài tập 1/24 :[ Viết dấu >, … ; 3 > … ; 4 > … ; 1 2 3 [3HS viết bảng lớp -cả lớp viết bảng con]. GV Nhận xét, ghi điểm. Nhận xét KTBC: 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS HOẠT ĐỘNG I: Giới thiệu bài trực tiếp [1’]. HOẠT ĐỘNG II: [12 ’]. Giới thiệu số 6 : +Mục tiêu : Có khái niệm ban đầu về số 6. +Cách tiến hành : Bước 1: Lập số 6. - Hướng dẫn HS xem tranh và hỏi:”Có năm bạn đang chơi, một em khác chạy tới. Tất cả có mấy em?”. -GV yêu cầu HS: -Sau đó cho HS quan sát tranh vẽ trong sách và giải thích”năm chấm tròn thêm một chấm tròn là sáu chấm tròn.; năm con tính thêm một con tính là sáu con tính”. GV chỉ vào tranh vẽ trong sách.Yêu cầu HS: GV nêu:”Các nhóm này đều có số lượng là sáu”. Bước 2: Giới thiệu chữ số 6 in và số 6 viết. -GV nêu:”Số sáu được viết bằng chữ số 6”. GV giới thiệu chữ số 6 in, chữ số 6 viết. GV giơ tấm bìa có chữ số 6. Bước 3: Nhận biết thứ tự của số 6 trong dãy số 1, 2, 3, 4, 5, 6. GV hướng dẫn: GV giúp HS: HOẠT ĐỘNG III: Thực hành [12’]. +Mục tiêu: HS biết đọc, viết số 6, đếm và so sánh các số trong phạm vi 6; nhận biết số lượng trong phạm vi 6; vị trí số 6 trong phạm vi từ 1 đến 6 +Cách tiến hành:Hướng dẫnHS làm các bài tập ở SGK - HS xem tranh -TL:” Có tất cả 6 em”. -HS lấy ra 5 hình tròn, sau đó thêm 1 hình tròn và nói :” năm hình tròn thêm một hình tròn là sáu hình tròn” -Vài HS nhắc lại. -Quan sát tranh. -Vài HS nhắc lại. -HS đọc:”sáu”. HS đếm từ 1 đến 6 rồi đọc ngược lại từ 6 đến 1. HS nhận ra số 6 đứng liền sau số 5 trong dãy các số 1, 2, 3, 4, 5, 6. Giáo án Toán
  • 29. làm ở vở bài tập Toán. GV hướng dẫn HS viết số 6: GV nhận xét bài viết của HS. *Bài 2: HS làm ở phiếu học tập. GV nêu câu hỏi để HS nhận ra cấu tạo số 6.VD:Có mấy chùm nho xanh?Mấy chùm nho chín? Trong tranh có tất cả mấy chùm nho? GV chỉ vào tranh và nói:” 6 gồm 5 và 1, gồm 1 và 5”. GV KT và nhận xét bài làm của HS. *Bài 3: HS làm phiếu học tập. GV HD HS làm bài : GV chấm một số phiếu học tập và nhận xét. *Bài 4: HS làm ở vở Toán. HD HS thực hành so sánh các số trong phạm vi 6. GV chấm một số vở và nhận xét. HOẠT ĐỘNG IV: Trò chơi.[ 4 ’]. Chơi các trò chơi nhận biết số lượng hoặc thứ tự giữa các số trong phạm vi 6 bằng các tờ bìa các chấm tròn và các số. GV nhận xét thi đua của hai đội. HOẠT ĐỘNG CUỐI: Củng cố, dặn dò: [3 ’]. -Vừa học bài gì? -Xem lại các bài tập đã làm. -Chuẩn bị: sách Toán 1, vở Toán, hộp đồ dùng học Toán để học bài: “Số 7”. -Nhận xét tuyên dương. -HS đọc yêu cầu bài 1 :”Viết số 6”. -HS viết số 6 một hàng. -HS đọc yêu cầu” viết [ theo mẫu]”. -HS viết số thích hợp vào ô trống. -HS trả lời:… -HS đọc theo. -Với các tranh còn lại HS phải trả lời được các câu hỏi tương tự và điền kết quả đếm được vào ô trống. -HS đọc yêu cầu bài 3:” Viết số thích hợp vào ô trống”. -HS điền số thích hợp vào ô trống rồi đọc theo thứ tự từ 1 đến 6 và từ 6 đến 1. -Nhận biết số 6 là số đứng liền sau số 5 trong dãy số 1, 2, 3, 4, 5, 6. -HS đọc yêu cầu bài 4:”Điền dấu >, , , 9 ; 3 < 4 < 5 . HS đọc yêu cầu bài 4:… HS làm bài, chữa bài : Đọc kết quả. a, Theo thứ tự từ bé đến lớn: 2, 5, 6, 8, 9. b, Theo thứ tự từ lớn đến bé: 9, 8, 6, 5, 2. Giáo án Toán

Chủ Đề