Giáo an lớp 2 sách Chân trời sáng tạo violet
Giáo án SGK lớp 2 năm 2021 - 2022 (9 môn) Show
Giáo án lớp 2 sách Chân trời sáng tạo gồm 9 môn Toán, Tiếng Việt, Tự nhiên và xã hội, Đạo đức, Hoạt động trải nghiệm, Tiếng Anh, Giáo dục thể chất, Âm nhạc, Mĩ thuật. Với đầy đủ các bài soạn trong cả năm học 2021 - 2022, được biên soạn kỹ lưỡng, cùng cách trình bày khoa học. Qua đó, giúp thầy cô tham khảo, có thêm kinh nghiệm soạn giáo án điện tử lớp 2 năm 2021 - 2022 cho học sinh của mình. Vậy mời thầy cô cùng theo dõi bài viết dưới đây của Download.vn và tải về trọn bộ giáo án lớp 2 sách Chân trời sáng tạo: Giáo án lớp 2 bộ sách Chân trời sáng tạoBÀI 1: BÉ MAI ĐÃ LỚN (tiết 1 - 4, SHS, tr.10 - 12) I. MỤC TIÊU Giúp HS: 1. Nói với bạn một việc nhà mà em đã làm; nêu được phỏng đoán của bản thân về nội dung bài qua tên bài và tranh minh hoạ. 2. Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa; phân biệt được lời của các nhân vật và lời người dẫn chuyện; hiểu nội dung bài đọc: Những việc nhà Mai đã làm giúp em lớn hơn trong mắt bố mẹ; biết liên hệ bản thân: tham gia làm việc nhà. Kể được tên một số việc em đã làm ở nhà và ở trường. 3. Viết đúng kiểu chữ hoa A và câu ứng dụng. 4. Bước đầu làm quen với các khái niệm từ ngữ và câu; tìm và đặt câu với từ ngữ chỉ sự vật, hoạt động. 5. Chia sẻ với bạn cảm xúc của em sau khi làm việc nhà. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1, 2 1. Khởi động
II. Khám phá và luyện tập 1. Đọc 1.1. Luyện đọc thành tiếng
1.2. Luyện đọc hiểu
1.3. Luyện đọc lại
1.4. Luyện tập mở rộng
TIẾT 3, 4 2. Viết 2.1. Luyện viết chữ A hoa
2.2. Luyện viết câu ứng dụng
2.3. Luyện viết thêm - HS đọc và tìm hiểu nghĩa của câu ca dao: Anh em như thể chân tay - HS viết chữ A hoa, chữ Anh và câu ca dao vào VTV. 2.4. Đánh giá bài viết
3. Luyện từ
nhóm đôi/ nhóm nhỏ. Lưu ý: Mớ: tập hợp gồm một số vật cùng loại được gộp lại thành đơn vị, VD: mua mớ rau muống, mớ tép.
Luyện câu
Vận dụng
Giáo án Toán lớp 2 sách Chân trời sáng tạo năm 2021 - 2022ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG BÀI 2: ƯỚC LƯỢNG I. MỤC TIÊU 1. Mức độ, yêu cầu cần đạt
2. Năng lực Năng lực chung:
Năng lực chuyên biệt:
3. Phẩm chất - Bồi dưỡng kỹ năng giao tiếp toán học và tư duy lập luận toán học. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với giáo viên
2. Đối với học sinh
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. b. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe, tiếp thu kiến thức, trả lời câu hỏi. d. Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS quan sát hình ảnh sau 9 (trong vòng 15s) và trả lời câu hỏi: Đoán xem trong hình có bao nhiêu quả bóng? - HS quan sát hình ảnh và đoán số quả bóng - GV ghi lại một số kết quả ở góc bảng - GV đặt vấn đề: Có nhiều khi chúng ta không đủ thời gian để đếm và có khi cũng không thể đếm hết được. Ví dụ như đếm số con gà đang chạy trên sân. Nếu muốn biết có khoảng bao nhiêu con gà, chúng ta phải ước lượng. Vậy cách ước lượng như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu trong bài học ngày hôm nay - Bài 2: Ước lượng. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Ước lượng a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS biết cách ước lượng b. Nội dung: Đọc thông tin sgk, nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thảo luận, trao đổi. c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS. d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động 2: Thực hành a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS biết cách ước lượng b. Nội dung: Đọc thông tin sgk, nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thảo luận, trao đổi. c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS. d. Tổ chức thực hiện:
C. HOẠT DỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS luyện tập cách ước lượng rồi đếm b. Nội dung: Đọc thông tin sgk, nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thảo luận, trao đổi. c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS. d. Tổ chức thực hiện:
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các bài toán b. Nội dung: HS so sánh kết quả luyện tập với kết quả dự đoán ban đầu c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS. d. Tổ chức thực hiện: - GV cho HS so sánh kết quả của bài luyện tập 3 với kết quả dự đoán ở phần khởi động để thấy tác dụng của việc học ước lượng. - HS tiến hành so sánh kết quả và rút ra kết luận IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ
Giáo án môn Tự nhiên và xã hội 2 sách Chân trời sáng tạoBÀI 1: CÁC THẾ HỆ TRONG GIA ĐÌNH (2 tiết) I. MỤC TIÊU 1. Mức độ, yêu cầu cần đạt
2. Năng lực Năng lực chung:
Năng lực chuyên biệt:
3. Phẩm chất - Bồi dưỡng tình yêu yêu gia đình. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với giáo viên
2. Đối với học sinh
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Tiết 1 A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú và khơi gợi những hiểu biết đã có của HS về các thành viên trong gia đình để dẫn dắt vào bài mới. b. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức. d. Tổ chức thực hiện: - GV tổ chức cho HS cùng hát bài Cả nhà thương nhau và trả lời câu hỏi: + Gia đình bạn nhỏ trong bài hát gồm những ai? + Tình cảm của bạn nhỏ đối với các thành viên trong gia đình như thế nào? + Trong gia đình em, ai là người nhiều tuổi nhất, ai là người ít tuổi nhất? - HS tiếp nhận nhiệm vụ, trả lời câu hỏi: HS cùng hát bài Cả nhà thương nhau. + Gia đình bạn nhỏ gồm: ba, mẹ và bạn nhỏ. + Tình cảm của bạn nhỏ đối với các thành viên trong gia đình: ba mẹ thương bạn nhỏ, cả nhà cùng thương yêu nhau, xa là nhớ gần nhau là cười. + Tùy từng gia đình, HS trả lời ai là người nhiều tuổi nhất (ông, bà hoặc bố, mẹ), ai là người ít tuổi nhất (HS hoặc em trai/em gái HS). - GV đặt vấn đề: Gia đình là một cộng đồng người sống chung và gắn bó với nhau bởi các mối quan hệ tình cảm, quan hệ hôn nhân, quan hệ huyết thống, quan hệ nuôi dưỡng. Gia đình có lịch sử từ rất sớm và đã trải qua một quá trình phát triển lâu dài. Ngày nay, gia đình lớn thường gồm cặp vợ chồng, con cái của họ và bố mẹ của họ. Mọi người luôn yêu thương, chăm sóc và chia sẻ công việc nhà với nhau. Vậy các em có biết những tình huống thường gặp giữa các thế hệ trong gia đình với nhau như thế nào không? Em đã làm gì để thể hiện sự quan tâm, chăm sóc với gia đình mình? Chúng ta cùng tìm câu trả lời trong bài ngày hôm nay - Bài 1: Các thế hệ trong gia đình. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Các thành viên trong gia đình hai thế hệ a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS nêu được các thành viên trong gia đình hai thế hệ; bước đầu nhận biết được cách ứng xử, thể hiện sự quan tâm, chăm sóc giữa các thế hệ trong gia đình b. Nội dung: Đọc thông tin sgk, nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thảo luận, trao đổi, trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS. d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động 2: Các thành viên trong gia đình ba thế hệ a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS nêu được các thành viên trong gia đình ba thế hệ theo sơ đồ b. Nội dung: Đọc thông tin sgk, nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thảo luận, trao đổi, trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS. d. Tổ chức thực hiện:
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS liên hệ được các thành viên trong gia đình của bản thân, xác định được các thế hệ trong gia đình mình b. Nội dung: Đọc thông tin sgk, nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thảo luận, trao đổi, trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS. d. Tổ chức thực hiện:
* Hướng dẫn chuẩn bị cho tiết sau : GV yêu cầu HS về nhà chuẩn bị: + Tranh vẽ hoặc ảnh chụp của từng thành viên cùng chung sông trong gia đình mình. + Bút chì, bút mực, thước kẻ, tây, hô đán. Tiết 2: A. HOẠT DỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo hứng thú và khơi gợi những hiểu biết đã có của HS về các thế hệ trong gia đình b. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức. d. Tổ chức thực hiện: - GV gọi một số HS lên bảng giơ tranh vẽ hoặc hình ảnh về gia đình mình đề cả lớp quan sát và đặt câu hỏi: Đồ bạn biết, gia đình mình có mây thế hệ? - HS quan sát tranh và trả lời => GV nhận xét, đẫn đắt HS vào tiết 2 của bài học. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Thực hành làm sơ đồ các thế hệ trong gia đình a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS vẽ, viết hoặc cắt ghép hình ảnh gia đình hai, ba thế hệ hoặc bốn thế hệ vào sơ đồ cho trước. b. Nội dung: Đọc thông tin sgk, nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thảo luận, trao đổi, trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS. d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động 2: Sự yêu thương và quan tâm giữa các thế hệ trong gia đình a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS phân biệt được những hành động nên làm để thể hiện sự yêu thương và quan tâm giữa các thế hệ trong gia đình. b. Nội dung: Đọc thông tin sgk, nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thảo luận, trao đổi, trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS. d. Tổ chức thực hiện:
C. HOẠT DỘNG LUYỆN TẬP Đóng vai xử lí tình huống a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS nói được sự cần thiết phải bày tỏ ý kiến hoặc yêu cầu đề nghị mọi người dành thể gian để thể hiện sự yêu thương, quan tâm lẫn nhau; chia sẻ cảm nghĩ khi mọi người trong gia đình dành thời gian cho nhau. b. Nội dung: HS đóng vai xử lí tình huống đặt ra c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS. d. Tổ chức thực hiện:
IV. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG 1. Liên hệ bản thân a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS chia sẻ cảm nghĩ khi mọi người trong gia đình dành thời gian cho nhau. b. Nội dung: HS liên hệ bản thân và chia sẻ với cả lớp c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS. d. Tổ chức thực hiện:
D. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ
Giáo án môn Đạo đức 2 sách Chân trời sáng tạo năm 2021 - 2022CHỦ ĐỀ: QUÝ TRỌNG THỜI GIAN BÀI 1: QUÝ TRỌNG THỜI GIAN I. MỤC TIÊU 1. Mức độ, yêu cầu cần đạt
2. Năng lực Năng lực chung:
Năng lực chuyên biệt:
3. Phẩm chất - Chăm chỉ: Chủ động được việc sử dụng thời gian một cách hợp lí và hiệu quả. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với giáo viên
2. Đối với học sinh
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. b. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức. d. Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS thảo luận, quan sát bức tranh phần Khởi động sgk trang 6 và trả lời câu hỏi: Em hãy thuật lại tình huống đã xay ra trong bức tranh bằng việc trả lời 2 câu hỏi sau: + Vì sao Na và bố bị lỡ chuyến xe? + Nêu cảm nhận của em về việc làm của Na? Em có đồng tình với việc làm đó không, vì sao ? - HS tiếp nhận nhiệm vụ, trả lời câu hỏi (GV khuyến khích HS tích cực trả lời): + Hai bố con Na chuẩn bị ra bến xe về quê. Gần đến giờ xe chạy mà Na vẫn mải chơi, chưa chuẩn bị xong đồ đạc. Khi hai bố con đến bến xe thì xe đã chạy và phải đợi một tiếng nữa mới có chuyến tiếp theo. Bố Na rất tiếc vì không kịp ra xe đúng giờ. Còn Na thì ngạc nhiên vì mình chỉ muộn một chút mà đã bị lỡ xe. + Em không đồng tình với việc làm của Na vì nó thể hiện sự không biết quý trọng thời gian. - GV đặt vấn đề: Thời gian rất quý giá. Vậy chúng ta cần làm gì và làm như thế nào để thể hiện việc mình biết quý trọng thời gian? Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu trong bài học ngày hôm nay - Bài 1: Quý trọng thời gian. B. KIẾN TẠO TRI THỨC MỚI Hoạt động 1: Bạn nào trong tranh biết quý trọng thời gian a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS bước đầu tìm hiểu, phân biệt được những biểu hiện biết quý trọng thời gian hoặc không biết quý trọng thời gian. b. Nội dung: Đọc thông tin sgk, nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thảo luận, trao đổi, trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS. d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động 2: Nêu thêm những việc cần làm thể hiện sự quý trọng thời gian a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS tìm hiểu hiểu thêm một số việc làm thể hiện sự quý trọng thời gian; hiểu được vì sao cần phải biết quý trọng thời gian. b. Nội dung: Đọc thông tin sgk, nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thảo luận, trao đổi, trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS. d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động 3: Vì sao chúng ta cần quý trọng thời gian? a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, giúp HS nêu được vì sao cần phải biết quý trọng thời gian. b. Nội dung: Đọc thông tin sgk, nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thảo luận, trao đổi, trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS. d. Tổ chức thực hiện:
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS xác định được hành động thể hiện việc sử dụng thời gian hợp lí; lựa chọn được cách ứng xử phù hợp thể hiện việc biết quý trọng thời gian; luyện tập cách xử lý tình huống liên quan đến việc quý trọng thời gian. b. Nội dung: Đọc thông tin sgk, nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thảo luận, trao đổi, trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS. d. Tổ chức thực hiện:
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS biết vận dụng kiến thức, kĩ năng sử dụng thời gian hợp lí; HS lập được thời gian biểu cho học tập, sinh hoạt hàng ngày; thực hiện được sử dụng thời gian hợp lí theo thời gian biểu đã lập. b. Nội dung: Đọc thông tin sgk, nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thảo luận, trao đổi, trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS. d. Tổ chức thực hiện:
IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ
Giáo án môn Hoạt động trải nghiệm 2 sách Chân trời sáng tạoCHỦ ĐỀ 2: VÌ MỘT CUỘC SỐNG AN TOÀN (Tuần 5) I. MỤC TIÊU 1. Mức độ, yêu cầu cần đạt
2. Năng lực Năng lực chung:
Năng lực riêng chuyên biệt:
3. Phẩm chất
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với giáo viên Giáo án, SGK, SGV.
2. Đối với học sinh
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. b. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức. d. Tổ chức thực hiện: - GV tổ chức cho HS tham gia chương trình Vì một cuộc sống an toàn theo kế hoạch của nhà trường. - HS thực hiện nhiệm vụ: HS chú ý lắng nghe để chia sẻ lại trước lớp các nội dung của chương trình Vì một cuộc sống an toàn. - GV đặt vấn đề: Các em đã được nghe hoặc biết đến tình huống nào nói về một tình huống bị lạc hoặc bị bắt cóc chưa? Các em có nhận biết được những địa điểm nào dễ bị lạc và có biết cách giữ an toàn cho bản thân? Chúng ta cùng tìm hiểu vấn đề này để có những kinh nghiệm cho bản thân trước tình huống bị bắt cóc qua Chủ đề 2 - Vì một cuộc sống an toàn. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Nghe kể câu chuyện về một tình huống bị lạc hoặc bị bắt cóc a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS được nghe kể câu chuyện về một tình huống bị lạc hoặc bị bắt cóc, nếu là bạn nhỏ trong câu chuyện thì em sẽ xử lý tình huống đó như thế nào. b. Nội dung: HS nghe giáo viên hướng dẫn và thực hiện. c. Sản phẩm học tập: Hoạt động thực hành của HS. d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động 2: Nhận biết những địa điểm dễ bị lạc a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS nhận biết được những địa điểm dễ bị lạc, giải thích được vì sao những địa điểm đó lại dễ bị lạc. b. Nội dung: HS nghe giáo viên hướng dẫn và thực hiện. c. Sản phẩm học tập: Hoạt động thực hành của HS. d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động 3: Nhận biết tình huống có nguy cơ bị bắt cóc a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS nhận biết được những tình huống có nguy cơ bị bắt cóc, giải thích được vì sao những tình huống đó lại có nguy cơ bị bắt cóc. b. Nội dung: HS nghe giáo viên hướng dẫn và thực hiện. c. Sản phẩm học tập: Hoạt động thực hành của HS. d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động 4: Chia sẻ cách giữ an toàn cho bản thân a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS trao đổi với các bạn trong lớp cách giữ an toàn cho bản thân. b. Nội dung: HS nghe giáo viên hướng dẫn và thực hiện. c. Sản phẩm học tập: Hoạt động thực hành của HS. d. Tổ chức thực hiện:
IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ
Giáo án môn Tiếng Anh 2 sách Chân trời sáng tạoWeek: ................Planning:........................ Period:............... Teaching:...................... UNIT 1: IS THIS YOUR MOM? LESSON 1 (WORDS) A. OBJECTIVES 1. Knowledge: By the end of the lesson, students will be able to - Vocabulary: mom, dad, brother, sister, grandpa, grandma - Practice family names in the form of a chant - Language Focus: listening, speaking 2. Competences: - Communication, self study, self-check 3. Quality: Students can read, understand meaning and distinguish words B. TEACHING AIDS: 1. Teacher’s: teacher book 2. Students’: Textbooks, notebooks. C. PROCEDURE I. WARM- UP (5’) a. Goal: Refresh pupils' memory of the previous unit b. Content : play the chant from page 9 to review the days of the weeks c. Expected result: Ss can remember the content of the previous unit and answer the question correctly d. Performance T lets Pupils to play the chant from page 9 to review the days of the week then T use flashcards 9 -14 to introduce the vocabulary for this lesson. Hold them up one at a time and say the words for children to repeat in chorus. Repeat as often as necessary until children can remember the words II. PRESENTATION (10’) a. Goal: To correctly pronounce the family names and remember these new words b. Content: Ss listen, point and repeat c. Expected result: Ss can pronounce new words and understand the recording d. Performance:
III. PRACTICE 3. Point and say. Stick a. Goal: To correct identify and pronounce the family names b. Content: SS point to each family member and say the word c. Expected result: Pupils can correctly identify and pronounce the family names and place all the stickers in the correct caption boxes d. Performance:
IV. PRODUCTION a. Goal: To successfully recall the position of target words and pictures b. Content: Ss play missing card c. Expected result: Pupils can remember and say the missing card d. Performance: T places all the flashcards on the board then asks the children to close their eyes. T takes one card away. When the children open their eyes, ask a volunteer to say what card is missing Giáo án môn Giáo dục thể chất 2 sách Chân trời sáng tạoBÀI 3: GIẬM CHÂN TẠI CHỖ, ĐỨNG LẠI I. MỤC TIÊU 1. Mức độ, yêu cầu cần đạt
2. Năng lực Năng lực chung:
Năng lực chuyên biệt:
3. Phẩm chất
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với giáo viên
2. Đối với học sinh
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. b. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức. d. Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS: Xoay các khớp. Chạy tại chỗ kết hợp vỗ tay theo nhịp. + HS tiếp nhận nhiệm vụ và thực hiện:
HS chơi trò chơi hỗ trợ khởi động: Đi nhanh – đi chậm. GV phổ biến luật chơi: GV cho HS đi theo vòng tròn kết hợp vỗ tay theo nhịp. Nếu GV vỗ tay nhanh thì HS bước đi nhanh, vỗ tay chậm thì HS bước chậm (vừa đi vừa vỗ tay). GV thay đổi nhịp vỗ tay thường xuyên để tăng độ khó của trò chơi. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Giậm chân tại chỗ a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS biết thực hiện động tác giậm chân tại chỗ b. Nội dung: HS nghe GV hướng dẫn, HS thảo luận, trao đổi, thực hiện nhiệm vụ. c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời, hoạt động của HS. d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động 2: Đứng lại a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS biết thực hiện động tác đứng lại b. Nội dung: HS nghe GV hướng dẫn, HS thảo luận, trao đổi, thực hiện nhiệm vụ. c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời, hoạt động của HS. d. Tổ chức thực hiện:
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS được luyện tập đồng loạt theo nhóm và luyện tập cá nhân cặp đôi; chơi trò rèn luyện đội hình đội ngũ. b. Nội dung: HS nghe GV hướng dẫn, HS thảo luận, trao đổi, thực hiện nhiệm vụ. c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời, hoạt động của HS. d. Tổ chức thực hiện:
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
Giáo án môn Âm nhạc 2 sách Chân trời sáng tạoCHỦ ĐỀ 1: RỘN RÀNG NGÀY MỚI (TIẾT 1) I. MỤC TIÊU 1. Mức độ, yêu cầu cần đạt
2. Năng lực Năng lực chung:
Năng lực riêng:
3. Phẩm chất
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với giáo viên
2. Đối với học sinh
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. b. Nội dung: GV trình bày vấn đề. c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức. d. Tổ chức thực hiện: - GV dẫn dắt vấn đề: Các em chắc đã từng được nghe những âm thanh từ cuộc sống như: tiếng của sơn ca, họa mi, ếch xanh, ve sầu,...Đó chính là những giai điệu sinh động, là bản hòa tấu khúc nhạc của ngày mới. Để biết được rõ hơn những âm thanh kì diệu này của cuộc sống, chúng ta cùng vào bài học ngày hôm nay - Chủ đề 1: Rộn ràng ngày mới. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Khởi hành a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS bước đầu biết sử dụng ngôn ngữ kết hợp hình ảnh, cử chỉ để trình bày thông tin và ý tưởng; bước đầu cảm nhận về đặc trưng của âm thanh trong cuộc sống và trong âm nhạc. b. Nội dung: HS nghe GV hướng dẫn, HS thảo luận, trao đổi, thực hiện nhiệm vụ. c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời, hoạt động của HS. d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động 2: Hành trình a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS nhận biết được và bày tỏ tình cảm của bản thân sau khi nghe bài hát Ngày mùa vui; hát bài Ngày mùi vui; biết vận động cơ thể phù hợp với nhịp điệu; bước đầu chơi nhạc cụ đúng tư thế, thể hiện đúng trường độ các mẫu tiết tấu. b. Nội dung: HS nghe GV hướng dẫn, HS thảo luận, trao đổi, thực hiện nhiệm vụ. c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời, hoạt động của HS. d. Tổ chức thực hiện:
IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ
Giáo án môn Mĩ thuật 2 sách Chân trời sáng tạoCHỦ ĐỀ 1: ĐẠI DƯƠNG MÊNH MÔNG BÀI 1: BẦU TRỜI VÀ BIỂN (2 tiết) I. MỤC TIÊU 1. Mức độ, yêu cầu cần đạt
2. Năng lực Năng lực chung:
Năng lực chuyên biệt:
3. Phẩm chất
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với giáo viên
2. Đối với học sinh
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHÁM PHÁ Hoạt động 1: Nhận biết màu sắc a. Mục tiêu: Khuyến khích HS quan sát các lọai màu pha màu và thảo luận về màu mới được tạo ra để nhận biết và cảm nhận nhóm màu đậm và màu nhạt. b. Nội dung: GV trình bày vấn đề. c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức. d. Tổ chức thực hiện:
- GV dẫn dắt vấn đề: Bầu trời, biển cả cũng như đại dương xanh bao la ẩn chứa biết bao điều diệu kì và mới lạ. Đã bao giờ các em vẽ cho mình những bức tranh về đại dương xanh mênh mông? Các em có biết phối màu cho bức tranh về bầu trời và biển thêm lung linh và rực rỡ? Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu bài học đầu tiên – Bài 1: Bầu trời và biển để vẽ được một bức tranh về bầu trời và biển sinh động hơn. B. KIẾN THẠO KIẾN THỨC – KĨ NĂNG Hoạt động 2: Cách vẽ tranh về bầu trời và biển a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS biết được các bước vẽ một bức tranh về bầu trời và biển. b. Nội dung: HS nghe GV hướng dẫn, HS thảo luận, trao đổi, thực hiện nhiệm vụ. c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời, hoạt động của HS. d. Tổ chức thực hiện:
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP – SÁNG TẠO Hoạt động 3: Vẽ, cắt, dán tranh về bầu trời và biển a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS được lựa chọn, pha màu theo cảm nhận và thực hiện bài tập. b. Nội dung: HS nghe GV hướng dẫn, HS thảo luận, trao đổi, thực hiện nhiệm vụ. c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời, hoạt động của HS. d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động 4: Trưng bày sản phẩm và chia sẻ a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS trưng bày sản phẩm và chia sẻ cảm nhận về độ đậm, nhạt của màu sắc trong sản phẩm mĩ thuật. b. Nội dung: HS nghe GV hướng dẫn, HS thảo luận, trao đổi, thực hiện nhiệm vụ. c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời, hoạt động của HS. d. Tổ chức thực hiện:
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG – PHÁT TRIỂN Hoạt động 5: Tìm hiểu màu đậm, màu nhạt trong tự nhiên a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS được quan sát ảnh chụp thiên nhiên ở các thời điểm khác nhau, chia sẻ cảm nhận về vẻ đẹp thiên nhiên; chỉ ra được màu đậm, màu nhạt trong mỗi bức ảnh. b. Nội dung: HS nghe GV hướng dẫn, HS thảo luận, trao đổi, thực hiện nhiệm vụ. c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời, hoạt động của HS. d. Tổ chức thực hiện:
IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ
Cập nhật: 03/09/2021 |