Google là từ viết sai chính tả của từ gì

Trong Tiếng Anh viết sai chính tả có nghĩa là: mis-spell, mis-spelt, misspell (ta đã tìm được các phép tịnh tiến 3). Có ít nhất câu mẫu 25 có viết sai chính tả . Trong số các hình khác: Trong hồ sơ tòa án, họ của gia đình này bị viết sai chính tả. ↔ The family name was misspelled in the court records. .

viết sai chính tả

bản dịch viết sai chính tả

+ Thêm

  • mis-spell

  • mis-spelt

  • misspell

    verb

    Trong hồ sơ tòa án, họ của gia đình này bị viết sai chính tả.

    The family name was misspelled in the court records.

Cậu viết sai chính tả tên tớ này.

Tôi viết sai chính tả Tennyson hay sao?

I mean, I misspelled Tennyson or something?

Ví dụ, trong 1 Nê Phi 7:20từ “hối hận” đã viết sai chính tả.

For example, in 1 Nephi 7:20 the words “were sorrowful” were transcribed as “ware sarraful.”

Trong hồ sơ tòa án, họ của gia đình này bị viết sai chính tả thành Ebralinag.

The family name was misspelled as Ebralinag in the court records.

Đây là một trong những từ tôi hay viết sai chính tả nhất: - s.

This is one of my most misspelled words.

Anh quyết định viết, hay đúng hơn là, viết sai chính tả tên Raehan với A-E.

He decided to spell, or, rather, misspell Raehan with an A-E.

Anh quyết định viết, hay đúng hơn là, viết sai chính tả tên Raehan với A- E.

He decided to spell, or, rather, misspell Raehan with an A- E.

Các hacker viết sai chính tả "Foundation" trong yêu cầu chuyển tiền, đánh vần là "Fundation".

The hackers misspelled "Foundation" in their request to transfer the funds, spelling the word as "Fundation".

Trong hồ sơ tòa án, họ của gia đình này bị viết sai chính tả.

The family name was misspelled in the court records.

Có một vài chữ tôi luôn viết sai chính tả.

There are several words I constantly misspell.

Em men theo dòng suối để đến trường mỗi ngáy " ( ở đây YiShan viết sai chính tả chữ " ngày " )

" I follow the stream into the city to train every die.

Một từ người tên Michael Stevenson mà nó không hề khó để phiên âm nhưng lại bị viết sai chính tả

One was from a guy named Michael Stevenson, which shouldn't be that hard to transcribe, and it was misspelled.

Vì vậy, thực tế một trong bốn từ trong một web truy vấn có khả năng bị viết sai chính tả.

So practically one in four words in a web query are likely to be misspelled.

Khi bạn viết sai chính tả một từ, Gmail có thể tự động sửa lại bằng chức năng Tự động sửa.

When you misspell a word, Gmail can automatically fix it with Autocorrect.

Marvin Gardens, tài sản màu vàng trên bàn cờ, thực ra là viết sai chính tả của tên địa điểm gốc, Marven Gardens.

Marvin Gardens, the leading yellow property on the board, is actually a misspelling of the original location name, "Marven Gardens".

Trang kết quả tìm kiếm có phần "có phải bạn muốn tìm" sẽ đề xuất các từ thích hợp nếu bạn viết sai chính tả bất kỳ từ nào.

The search results page has a 'did you mean' section which suggests proper words if you misspelled any word(s).

Google Docs tìm thấy lỗi của tôi và tô sáng chúng bằng màu vàng nhưng nó không chỉ cho tôi từ đã viết sai chính tả ban đầu và giúp chỉnh sửa .

Google Docs found my errors-highlighting them in yellow-but it does n't lead me to the first misspelled word and help corrections .

HTTP referer (từ chữ "referrer" bị viết sai chính tả) là một trường HTTP header xác định địa chỉ của trang web (tức là URI hoặc IRI) liên kết với tài nguyên được yêu cầu.

The HTTP referer (originally a misspelling of referrer) is an optional HTTP header field that identifies the address of the webpage (i.e. the URI or IRI) that linked to the resource being requested.

Việc viết sai chính tả đã được ghi khắc vào thời điểm kết hợp với tài liệu RFC 1945; đồng tác giả Roy Fielding cho biết cả "referrer" lẫn chữ viết sai "referer" lỗi chính tả không được bộ kiểm tra chính tả chuẩn Unix nhận ra vào thời đó .

The misspelling was set in stone by the time of its incorporation into the Request for Comments standards document RFC 1945; document co-author Roy Fielding has remarked that neither "referrer" nor the misspelling "referer" were recognized by the standard Unix spell checker of the period.

Cách viết "sandwichensis" là sai chính tả.

The spelling with the epithet "sandwichensis" is a misspelling.

Tháng 1 năm 2009, Nguyễn đã đến Liên hoan phim Sundance ở Park City, Utah để quảng bá cho bộ phim, đưa người qua đường tờ đơn từ chiếc xe tải đầy hình nộm của chim, với áp phích với dòng chữ "BIDEMIC.COM" (viết sai chính tả chữ Birdemic vì vội vã) và "WHY DID THE EAGLES AND VULTURES ATTACKED?"

In January 2009, Nguyen traveled to the Sundance Film Festival in Park City, Utah to promote the film freelance, handing out flyers to passers-by from his van, adorned with stuffed birds and paper signs that read "BIDEMIC.COM" (spelling Birdemic wrong in his haste) and "WHY DID THE EAGLES AND VULTURES ATTACKED ?", and renting out a local bar to screen the film.

Phần thứ hai của game (Phase II) thì tập trung vào ba chiến dịch: Phe Trục (nhà lãnh đạo tương tự như trong phần đầu tiên với Dario DeAngelis, nhà lãnh đạo Ý), Đồng Minh phương Tây (lãnh đạo tương tự như trong phần đầu tiên), và du kích Nam Tư (dưới sự chỉ huy của Farvan "Vuk" Pondurovik, đôi khi viết sai chính tả thành Fervan).

The second game (Phase II) focused on three campaigns: Axis (the same leader as in the first game with Dario DeAngelis, the Italian leader), Western Allied (the same leader as in the first game), and Yugoslavian Partisans (led by Farvan "Vuk" Pondurovik, sometimes misspelled as Fervan).

Các series này bao gồm JackAsk, trong đó anh trả lời các câu hỏi do người xem gửi thông qua Twitter và các bình luận trên video của mình; Yesterday I Asked You (YIAY), trong đó anh hỏi hoặc thử thách các khán giả (ví dụ như vẽ tranh hoặc tạo hoạt hình, trang web,...) và chọn ra những câu trả lời hoặc đóng góp mà mình yêu thích nhất trong video tiếp theo; và Your Grammar Sucks, trong đó anh chế nhạo những trường hợp viết sai ngữ pháp hoặc chính tả trên khắp Internet được khán giả gửi về.

These include JackAsk, in which he answers viewer-submitted questions via Twitter and comments on his videos; Yesterday I Asked You (YIAY), in which he asks his viewers a question or gives them a challenge (i.e. make a drawing or animation, create a website) and picks his favorite answers or submissions in the following video; and Your Grammar Sucks, in which he ridicules viewer-submitted examples of incorrect grammar and spelling from across the Internet.

Các biến thể gần giống bao gồm sai chính tả, dạng số ít và số nhiều, từ viết tắt, biến thể từ gốc (chẳng hạn như sàn và làm sàn), chữ viết tắt và dấu trọng âm.

Close variants include misspellings, singular and plural forms, acronyms, stemmings (such as floor and flooring), abbreviations and accents.

Tại Tobolsk, cô viết một đoạn văn ngắn đượm buồn cho gia sư tiếng Anh, có rất nhiều lỗi sai chính tả, về “Evelyn Hope”, một bài thơ của Robert Browning về một cô gái.

At Tobolsk, she wrote a melancholy theme for her English tutor, filled with spelling mistakes, about "Evelyn Hope", a poem by Robert Browning about a girl: "When she died she was only sixteen years old ...