Hạch toán kế toán xây dựng theo thông tư 200 năm 2024
Kế toán xây dựng công trình được biết đến là công việc với nhiều nghiệp vụ rắc rối, kế toán mất thời gian dài để theo dõi. Có nhiều nghiệp vụ phát sinh, đòi hỏi kế toán phải nắm chắc kiến thức và có kinh nghiệm xử lý. Show
1. Quy trình kế toán xây dựng công trìnhQuy trình thực hiện nghiệp vụ kế toán xây dựng công trình bao gồm từ khi kế toán phải xem xét hồ sơ công trình đến khi công trình hoàn thành. 1.1. Xem xét hồ sơCác hợp đồng xây dựng được ký, thường đi kèm với dự toán chi phí. Dự toán được xây dựng trên cơ sở khối lượng công việc, định mức tiêu hao vật tư, nguyên vật liệu và nhân công theo Định mức xây dựng của Nhà nước ban hành. Thông thường cần những hồ sơ và số liệu sau: – Bản sao quyết định phê duyệt dự án đầu tư (hoặc báo cáo đầu tư) kèm theo hồ sơ dự án khả thi; – Tổng dự toán:
– Hồ sơ thầu, giá thầu (nếu có) – Hợp đồng xây dựng và các phụ lục liên quan Phần mềm kế toán Kaike Nền tảng hỗ trợ đắc lực cho Kế toán & Nhà quản trị Nền tảng hỗ trợ đắc lực cho Kế toán & Nhà quản trị 2. Định mức vật tưDựa vào 2 bảng Giá trị vật tư thi công và Tổng hợp tính và chênh lệch giá trị vật tư thi công, kế toán sẽ thấy được khối lượng vật tư cần thiết cho từng hạng mục và công trình. Kế toán cần lưu ý, giá của vật tư không được quá cao so giá trên dự toán. Đồng thời cũng phải phù hợp với giá cả trên thị trường, nếu không muốn bị bóc chi phí khi kiểm toán hay quyết toán. Xây dựng một Bảng tổng hợp kinh phí kế toán, xác định rõ các khoản mục sau:
3. Xác định và hạch toán các chi phí3.1. Hoạch toán vật tư, nguyên vật liệuVật tư thi công có thể được đưa thẳng xuống công trình, cũng có thể nhập kho. Kế toán cần quản lý và đối chiếu vật tư đưa vào từng công trình để hạch toán chính xác. Hồ sơ mua NVL trực tiếp bao gồm:
3.2. Nhân côngNhân công trong giá thành xây dựng chính là nhân công trực tiếp. Chi phí được tính trên định mức xây dựng. Hồ sơ gồm:
3.3. Chi phí máy thi côngCăn cứ vào dự toán được duyệt, kế toán sẽ thấy được chi phí máy thi công. Máy thi công được tính cho từng loại máy, và số ca máy. Chi phí máy thi công bao gồm nhiên liệu, khấu hao máy, lương lái máy, chi phí sửa chữa bảo dưỡng máy. Hồ sơ gồm: Lương lái máy thì chuẩn bị giấy tờ như phần chi phí nhân công. Thủ tục với chi phí nhiên liệu bao gồm:
3.4. Chi phí quản lý chungBao gồm: chi phí lán trại, điện nước, lương cán bộ quản lý…và các chi phí phục vụ chung phát sinh tại công trình Hồ sơ gồm +Hóa đơn +Phiếu chi Hồ sơ lương cho quản lý các bộ phận:
3.5. Xác định doanh thu xây dựng2 trường hợp xác định thời điểm ghi nhận doanh thu và chi phí của hợp đồng xây dựng là: + Căn cứ vào tiến độ do hai bên thống nhất + Căn cứ vào biên bản xác nhận khối lượng công trình và hóa đơn đã lập Kết chuyển giá vốn cho doanh thu xác định trong kỳKết chuyển chi phí dở dang chưa hoàn thành4. Cách hạch toán kế toán xây dựng công trình theo thông tư 133 và thông tư 200Quy trình Hạch toán theo thông tư 133 Hạch toán theo thông tư 200 Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp1/ Hạch toán mua nguyên vật liệu: Nợ TK 152 (chi tiết theo từng vật tư ) Nợ TK 1331 (Thuế GTGT được khấu trừ) Có TK 111,112,331 Nợ TK 152 (chi tiết theo từng vật tư) Nợ TK 1331 (Thuế GTGT được khấu trừ) Có TK 111,112,331 2/ Khi xuất nguyên vật liệu thi công: Nợ TK 154 – NVL Có TK 152 Nợ TK 621 – NVL trực tiếp Có TK 152 Chi phí nhân công trực tiếp1/ Cuối tháng tính lương phải trả công nhân Nợ TK 154 – Chi phí NC trực tiếp Có TK 334 Nợ TK 622 – Chi phí NC trực tiếp Có TK 334 2/ Các khoản trích BHXH, BHYT, BHTN tính vào chi phí Nợ TK 154 Có TK 3383, 3384, 3385 Nợ TK 622 Có TK 3383, 3384, 3386 Chi phí máy thi công1/ Cuối tháng tính lương phải trả cho lái máy Nợ TK 154 – Chi phí nhân công máy thi công Có TK 334 Nợ TK 6231 – Chi phí nhân công máy thi công Có TK 334 2/ Các khoản trích BHXH, BHYT, BHTN tính vào chi phí: Nợ TK 154 Có TK 3383, 3384, 3385 Nợ TK 6231 Có TK 3383, 3384, 3386 3/ Cuối tháng trích khấu hao máy thi công: Nợ TK 154 Có TK 214 Nợ TK 6234 Có TK 214 4/ Chi phí xăng dầu cho máy hoạt động: Nợ TK 154 Có TK 152 Nợ TK 6232 Có TK 152 5/ Chi phí sửa chữa, thay thế phụ tùng thuê máy: Nợ TK 154 Nợ TK 1331 Có TK 111,112,331 Nợ TK 6237 Nợ TK 1331 Có TK 111,112,331 Chi phí chung cho công trình1/ Cuối tháng tính lương phải trả cho bộ phận quản lý công trình Nợ TK 154 – CPSXC Có TK 333 Nợ TK 6271 – CPSXC Có TK 334 2/ Các khoản trích BHXH, BHYT, BHTN của bộ phận quản lý công trình tính vào chi phí Nợ TK 154 – CPXSC Có 3383, 3384, 3386 Nợ 6271 – CPXSC Có 3383, 3384, 3386 3/ Cuối tháng trích khấu hao TSCĐ phục vụ BP quản lý công trình Nợ TK 154 Có TK 214 Nợ TK 6274 Có TK 214 4/ Các chi phí chung khác Nợ TK 154 Nợ 1331 Có TK 111, 112, 331 Nợ TK 627 Nợ 1331 Có TK 111, 112, 331 5. Tóm lạiCó thể thấy kế toán xây dựng công trình là một loại hình tương đối phức tạp. Hi vọng qua bài viết này, bạn đọc có thể hình dung ra được quy trình và cách hạch toán kế toán nghiệp vụ liên quan đến xây dựng công trình. |