Have money to burn nghĩa là gì

10 thành ngữ tiếng Anh với Money

20/05/2018 4.528 4.58/5 trong 6 lượt
Have money to burn nghĩa là gì
Trong tiếng Việt có rất nhiều thành ngữ ví vón với tiền như ném tiền qua cửa sổ hay tiền không phải là vấn đề. Tiếng Anh cũng có những thành ngữ tương tự.
Tweet
Chúng ta cùng học các câu thành ngữ phổ biến với money nhé.

1. Money doesnt grow on tree: Tiền không mọc trên cây

Tiếng Việt chúng ta có câu tiền đâu phải lá mít. Tức là có ý muốn nói là tiền không phải tự nhiên mà có, nên không được phung phí, cần phải cân nhắc khi dùng.
Ví dụ:
Id like LV bags too, but you know, money doesnt grow on tree.
Tôi cũng thích những chiếc túi của LV, nhưng bạn biết đấy, tiền đâu mọc trên cây.

2. Easy money: Tiền kiếm được dễ dàng

Số tiền kiếm được dễ dàng mà không phải lao động cật lực.

Ví dụ:
He is lazy, he just wants easy money.
Anh ta rất lười, anh ta chỉ muốn kiếm tiền dễ dàng.

3. Money is no object: Tiền không thành vấn đề

Câu này ý nói rằng nhiều tiền có thể tiêu xài.

Ví dụ:
She goes shopping every week as if money is no object.
Cô ấy đi mua sắm hàng tuần cứ như thể là tiền không phải vấn đề.

4. Money talks: Có tiền là có quyền

Về mặt nghĩa đen là tiền nói, tức là có tiền là có quyền, người nào có tiền thì quyền lực của họ cũng lớn hơn và có ảnh hưởng hơn những người khác.

Ví dụ:
Dont worry. I have a way of getting things done. Money talks.
Đừng lo. Tôi có cách để những thứ này được hoàn thành. Tiền vào là xong hết.

5. Have money to burn: Có rất nhiều tiền

Có nhiều tiền để đốt, ý nói là có vẻ như rất nhiều tiền.
Ví dụ:
He has just buy a Cadilac. I dont know how he earns his living but he seems to have money to burn.
Anh ta mới mua một chiếc Cadilac. Tôi không biết anh ta làm nghề gì nhưng dường như anh ta tiêu tiền không phải nghĩ.

6. Throw your money around / about: Ném tiền qua cửa sổ

Câu này tương tự câu thành ngữ ném tiền qua cửa sổ trong tiếng Việt, có ý nói là rất phung phí tiền bạc.
Ví dụ:
We have to pay a lot of things. Dont throw money around.
Chúng ta còn phải tiêu pha rất nhiều thứ. Đừng phí tiền vào những thứ không cần thiết.

7. Time is money: Thời gian là tiền bạc

Thời gian là tiền bạc, ý nói sự quý giá của thời gian

Ví dụ:
Dont spent your tim on playing games. Remember time is money.
Đừng có tiêu tốn thời gian vào chơi điện tử nữa. Nên nhớ rằng thời gian là tiền bạc.

8. Spend money like water: Tiêu tiền như nước

Ý nói tiêu xài vô cùng hoang phí.

Ví dụ:
His father is very rich. He spends money like water.
Bố anh ta rất giàu. Anh ta tiêu tiền như nước.

9. To have more money than sense: Lãng phí tiền bạc

Ví dụ:

He just bought another new car. He has more money than sense.
Anh ấy vừa mua cái ô tô mới khác. Anh ta thật lãng phí tiền bạc.

10. Money for old rope: Làm chơi ăn thật

Ngụ ý là kiếm tiền một cách rất dễ dàng.
Ví dụ:
Babysitting is money for old rope if the children go to sleep early.
Trông trẻ là làm chơi ăn thật nếu đứa trẻ ngủ sớm.

Quảng cáo

Theo Thuần Thanh
Học tiếng anh Money
Tweet
Bản in Quay lại