Hệ thống chấm điểm KCSE 2023

Môn học KCSE được chấm điểm dựa trên thang điểm mười hai, với 12 điểm là điểm cao nhất và 1 là điểm thấp nhất. Các cấp độ này được đi kèm với một hệ thống phân loại mở rộng từ A, A-, B+ đến E như trong bảng bên dưới

HạngAA-B+BB-C+CC-D+DD-EĐiểm121110987654321

 

Mục lục

          Lựa chọn môn học cho thí sinh KCSE

          Mỗi môn học do KCSE cung cấp đều có mã riêng, những môn học này được nhóm thành năm [5] như được mô tả trong hình bên dưới;

          S/NSubject NameSubject Code Group I –  Compulsory 1English1012Kiswahili1023Mathematics – A1214Mathematics, Alternative B122Group II5Biology2316Physics2327Chemistry-2338Biology for the Blind2369General Science237 [with 122]Group III10History/Government31111Geography31212CRE – A31313IRE  Alternative B31414HRE315Group IV15Home Science44116Art and Design44217Agriculture44318Wood Work44419Metal Work44520Building Construction44621Power Mechanics44722Electricity44823Drawing and Design44924Aviation Technology45025Computer Studies451Group V26French50127German50228Arabic50329Sign Language50430Music51131Business Studies565

          Chấm điểm KCSE 2023/2024

          Để được chấm điểm, bạn phải thi tối thiểu bảy [7] môn học. Trong số này, tiếng Anh, tiếng Kiswahili và toán học là bắt buộc. Bạn phải học thêm tối thiểu hai môn khoa học và một môn Nhân văn. Chủ đề thứ bảy cũng có thể được chọn từ các danh mục còn lại i. e Ứng dụng, Nhân văn, Khoa học, v.v.

          Tóm lại, một Ứng viên phải tham gia ít nhất 7 môn học phải bao gồm

          • Từ Nhóm I – Tất cả ba đối tượng của Mã số 101, 102 và hoặc 121 [phương án “A”] hoặc 122 [phương án “B”]
          • Từ Nhóm II – Có ít nhất 2 đối tượng Mã đề 231, 232, 233,236[Thí sinh mù] hoặc 237 đối với phương án “B”
          • Từ Nhóm III – Có ít nhất một mã môn 311,312 hoặc bất kỳ ai trong số 313/314/315
            Ghi chú. Chỉ được thi một trong các môn Tôn giáo 313, 314 , 315 và một môn Toán. Một môn khác được chọn trong số các môn còn lại thuộc Nhóm II, III, IV [Mã số 441.442.443.444.445.446.447.448.449.450 và 451] hoặc V [Mã số 501.502.503.504.511 và 565]
          • Thí sinh có thể thi 9 môn và thi thêm 1 hoặc 2 môn trong số các môn còn lại của nhóm II, III, IV, V

          Bạn nên học nhiều hơn 8 môn học thay vì 7 môn học vì điều này cung cấp cho bạn nhiều tùy chọn chấm điểm hơn. Điểm bạn nhận được phụ thuộc vào điểm số trong các môn học của bạn. Để biết điểm trung bình của bạn, Hội đồng sẽ tính tổng số điểm bạn đạt được cho mỗi môn học

          Mô tả giải thưởng điểm trung bình

          • Điểm trung bình sẽ là X, nếu thí sinh vắng mặt ở tất cả các môn
          • Điểm trung bình sẽ là Y, nếu một hoặc nhiều môn học bị hủy
          • Điểm trung bình sẽ là U, nếu không đáp ứng các yêu cầu đầu vào cho kỳ thi KCSE
          • Điểm trung bình sẽ là CRNM, nếu không đáp ứng các yêu cầu của khóa học đối với các kỳ thi Giáo dục Giáo viên, Kinh doanh và Kỹ thuật
          • Điểm trung bình sẽ là P, nếu kết quả đang chờ xử lý
          • Điểm trung bình sẽ là W, nếu kết quả kiểm tra được giữ lại;

          Việc trúng tuyển đại học dựa trên thành tích tốt nhất trong các môn học cụ thể liên quan đến các khóa học cấp bằng. Ví dụ bên dưới

          Điểm nhóm môn học KNEC KCSE

          Tiếng Anh1B+10Kiswahili1A-11Toán học1A12Lịch sử & Chính phủ3B9Địa lý3A-11Vật lý2B+10Hóa học2B-8Sinh học2A-11

           

          Thang điểm chấm điểm KNEC KCSE theo môn học

          Điều quan trọng cần lưu ý là mỗi môn học có hệ thống chấm điểm riêng như dưới đây;

          Thang điểm KCSE cho tiếng Anh

          Điểm101;

           

          Thang điểm KCSE cho người Kiswahili

          ĐIỂM102;

           

          Thang điểm KCSE cho môn Toán

          ĐIỂM121;

           

          Thang điểm KCSE cho Sinh học

          ĐIỂM231;

           

          Thang điểm KCSE cho môn Vật lý

          ĐIỂM232;

           

          Thang điểm KCSE cho môn Hóa học

          ĐIỂM233;

           

          Thang điểm KCSE cho Lịch sử & Chính phủ

          ĐIỂM311- LỊCH SỬ1280 – 100A1175 – 79A-1070 – 74B+965 – 69B860 – 64B-755 – 59C+650 – 54C545 – 49C-440 – 44D+335 – 39D230 – 34D-10 -29E

           

          Thang điểm KCSE cho môn Địa lý

          ĐIỂM312- ĐỊA LÝ1266 – 100A1161 – 65A-1056 – 60B+ 951 – 55B846 – 50B-741 – 45C+636 – 40C531 – 35C-426 – 30D+321 – 25D216 – 20D-10 – 15E

          Thang điểm KCSE cho Giáo dục Tôn giáo Cơ đốc [CRE]

          ĐIỂM313- CRE1290 – 100A1185 – 89A-1080 – 84B+ 975 – 79B870 – 74B-765 – 69C+660 – 64C555 – 59C-450 – 54D+345 – 49D240 – 44D-10 – 39E

           

          Thang điểm KCSE cho Nông nghiệp

          ĐIỂM443- NÔNG NGHIỆP1288 – 100A1183 – 87A-1078 – 82B+973 – 77B868 – 72B-763 – 67C+658 – 62C553 – 57C-448 – 52D+343 – 47D238 – 42D-10 – 37E

          CÓ NHIỀU CÂU HỎI HƠN KHÔNG?

          Bạn không cần phải lo lắng, chỉ cần gửi [các] câu hỏi của bạn vào phần bên dưới của chúng tôi và chúng tôi sẵn sàng trả lời trong vòng 48 giờ

          Hệ thống điểm cho KCSE là gì?

          Đối tượng KCSE được chấm điểm dựa trên thang điểm mười hai, với 12 điểm là điểm cao nhất và 1 là điểm thấp nhất . Các cấp độ này được đi kèm với một hệ thống phân loại mở rộng từ A, A-, B+ đến E như trong bảng bên dưới.

          45 điểm trong KCSE là lớp mấy?

          Thang điểm KCSE cho tiếng Anh

          B bị trừ bao nhiêu điểm trong KCSE?

          Hệ thống chấm điểm KCSE theo môn học 2023/2024

          C+ có bao nhiêu điểm?

          Một điểm chữ C+ tương đương với một 2. 3 GPA , hoặc Điểm trung bình, trên 4. 0 thang điểm GPA và điểm phần trăm là 77–79.

          Chủ Đề