HG có nguyên tử khối là bao nhiêu?
Chào mừng bạn đến với trungcapluatvithanh.edu.vn trong bài viết về M của cu là bao nhiêu chúng tôi sẽ chia sẻ kinh nghiệm chuyên sâu của mình cung cấp kiến thức chuyên sâu dành cho bạn. Show
Nguyên tử khối là kiến thức hóa học cơ bản mà học sinh nào cũng phải nắm. Kiến thức này được trình bày cho học sinh bắt đầu bước vào năm học lớp 8 – năm học đầu tiên học sinh làm quen với môn hóa. Để giải những bài tập phản ứng hóa học, tìm chất, tính khối lượng… phức tạp hơn, học sinh cần nắm lòng những nguyên tử khối của các nguyên tử cơ bản trong bảng tuần hoàn hóa học. Cùng làm quen với khái niệm nguyên tử khối và giải bài tập về nguyên tử khối trong sách giáo khoa lớp 10 nâng cao nhé. Nguyên tử khối là gì?Đơn vị cacbonĐơn vị Cacbon là đơn vị sử dụng để đo khối lượng nguyên tử, có ký hiệu là đvC. Một đơn vị Cacbon bằng 1/12 của khối lượng hạt nhân nguyên tử Cacbon đồng vị C12. Do nguyên tử Cacbon đồng vị C12 phổ biến cùng với đó là chỉ số sai là rất thấp nên Viện đo lường Quốc tế đã thống nhất dùng đơn vị Cacbon này. Nguyên tử khối– Nguyên tử khối được hiểu là khối lượng của một nguyên tử tính bằng đơn vị cacbon (ký hiệu đvC). 1đvC = 1/12 khối lượng của một nguyên tử cacbon. – Mỗi nguyên tố có số lượng proton và nơtron khác nhau nên sẽ có nguyên tử khối khác nhau. – Nguyên tử khối của một nguyên tử là khối lượng tương đối của nguyên tử nguyên tố, là tổng khối lượng notron, proton và electron nhưng do khối lượng của electron nhỏ nên sẽ không tính khối lượng này. Do đó, nguyên tử khối xấp xỉ bằng khối của hạt nhân. – Nguyên tử khối cũng được xem là khối lượng, được tính theo đơn vị gam của một mol nguyên tử, ký hiệu bằng u. 1 u = 1/NA gam = 1/(1000Na) kg Trong đó Na chính là hằng số Avogadro 1 u xấp xỉ bằng 1.66053886 x 10-27 kg 1 u xấp xỉ bằng 1.6605 x 10-24 g – Một số nguyên tố có nguyên tử khối: Mg = 24, Cu = 64, Fe = 56, Al = 27, Ca = 40… Bảng nguyên tử khốiBảng nguyên tử khối thể hiện nguyên tử khối của nguyên tử và một số thông tin liên quan khác của các nguyên tố như hóa trị, ký hiệu nguyên tố. Dưới đây là bảng nguyên tử khối của những nguyên tố cơ bản trong hóa học. BẢNG NGUYÊN TỬ KHỐI CỦA NGUYÊN TỐ HOÁ HỌCSố protonTên Nguyên tốKý hiệu hoá họcNguyên tử khốiHoá trị1Nguyên tử khối của HiđroH2I2Nguyên tử khối của HeliHe43Nguyên tử khối của LitiLi7I4Nguyên tử khối của BeriBe9II5Nguyên tử khối của BoB11III6Nguyên tử khối của CacbonC12IV, II7Nguyên tử khối của NitơN14II, III, IV…8Nguyên tử khối của OxiO16II9Nguyên tử khối của FloF19III10Nguyên tử khối của NeonNe2011Nguyên tử khối của NatriNa23I12Nguyên tử khối của MagieMg24II13Nguyên tử khối của NhômAl27III14Nguyên tử khối của SilicSi28IV15Nguyên tử khối của PhotphoP31III, V16Nguyên tử khối của Lưu huỳnhS32II, IV, VI17Nguyên tử khối của CloCl35,5I…18Nguyên tử khối của ArgonAr39,919Nguyên tử khối của KaliK39I20Nguyên tử khối của CanxiCa40II24Nguyên tử khối của CromCr52II, III25Nguyên tử khối của ManganMn55II, IV, VII…26Nguyên tử khối của SắtFe56II, III29Nguyên tử khối của ĐồngCu64I, II30Nguyên tử khối của KẽmZn65II35Nguyên tử khối của BromBr80I…47Nguyên tử khối của BạcAg108I56Nguyên tử khối của BariBa137II80Nguyên tử khối của Thuỷ ngânHg201I, II82Nguyên tử khối của ChìPb207II, IV Phương pháp học thuộc bảng nguyên tử khốiHầu như các bạn học sinh gặp khó khăn khi học nguyên tử khối của các chất. Bởi vì học hóa học các bạn còn học bảng hóa trị nguyên tử, nhóm nguyên tử, tên chất và sự kết hợp của các chất với nhau nữa… nên thành ra có rất nhiều thứ các bạn phải nhớ cũng một lúc. Vậy làm thế nào để học thuộc và vận dụng tốt bảng nguyên tử khối của các nguyên tố hóa học? Có 2 cách học hiệu quả nhất sau đây: Học bảng nguyên tử khối bằng bài ca nguyên tử khối Do có vần điệu, những bài thơ này rất dễ dàng đi vào bộ nhớ của các bạn. Môn hóa học cũng vì thế mà trở nên hấp dẫn và bớt khô khan hơn. Thay vì viết đi viết lại nhiều lần để học thuộc bảng nguyên tử khối, bạn có thể nhẩm lại một vài bài thơ về vấn đề này. Đảm bảo một thời gian ngắn, bạn sẽ thuộc làu tất cả các khối lượng của các nguyên tố một cách dễ dàng. Những vần thơ kiểu như đoạn ngắn dưới đây sẽ giúp cho bạn có những giây phút học hóa học rất thú vị: Bài 1: Hidro số 1 bạn ơi Liti số 7 nhớ ngay dễ dàng Cacbon thì nhớ 12 Nito 14 bạn thời chớ quên Oxy 16 trăng lên Flo 19 vấn vương riêng sầu Bài 2: Hidro là 1 12 cột Cacbon Nitơ 14 tròn Oxi trăng 16 Natri hay láu táu Nhảy tót lên 23 Khiến Magie gần nhà Ngậm ngùi nhận 24 27 nhôm la lớn Lưu huỳnh giành 32 Khác người thật là tài Clo 35 rưỡi (35,5) Kali thích 39 Canxi tiếp 40 55 Mangan cười Sắt đây rồi 56 64 đồng nổi cáu vì kém kẽm 65 80 brom nằm xa bạc 108 Bari thì chán ngán 137 ích chi Kém người ta còn gì Thuỷ ngân 201 Còn lại chì một cột 207 thật to Heli thì buồn so Mình đây được có 4 Liti thật khiêm tốn Số 7 là được rồi Số 9 Beri ngồi Trêu bạn Bo 11 19 đây chết ngột Flo đang than phiền Neon thì cười hiền Tớ 20 tròn chẵn Silic người đứng đắn Nhận 28 đẹp ko Photpho đỏ hồng hồng Nhận 31 cuối tháng Agon cười trong sáng 39,9 đây Kết thúc bài ca này Crom 52 đấy Bài 3: Hai ba Natri (Na=23) Nhớ ghi cho rõ Kali chẳng khó Ba chín dễ dàng (K=39) Khi nhắc đến Vàng Một trăm chín bảy (Au=197) Oxi gây cháy Chỉ mười sáu thôi (O=16) Còn Bạc dễ rồi Một trăm lẻ tám (Ag =108) Sắt màu trắng xám Năm sáu có gì (Fe=56) Nghĩ tới Beri Nhớ ngay là chín (Be=9) Gấp ba lần chín Là của anh Nhôm (Al=27) Còn của Crôm Là năm hai đó (Cr=52) Của Đồng đã rõ Là sáu mươi tư (Cu =64) Photpho không dư Là ba mươi mốt (P=31) Hai trăm lẻ một Là của Thủy Ngân (Hg=201) Chẳng phải ngại ngần Nitơ mười bốn (N=14) Hai lần mười bốn Silic phi kim (Si=28) Can xi dễ tìm Bốn mươi vừa chẵn (Ca=40) Mangan vừa vặn Con số năm lăm (Mn=55) Ba lăm phẩy năm Clo chất khí (Cl=35.5) Phải nhớ cho kỹ Kẽm là sáu lăm (Zn=65) Lưu huỳnh chơi khăm Ba hai đã rõ (S=32) Chẳng có gì khó Cacbon mười hai (C=12) Bari hơi dài Một trăm ba bảy (Ba=137) Phát nổ khi cháy Cẩn thận vẫn hơn Khối lượng giản đơn Hiđrô là một (H=1) Còn cậu Iốt Ai hỏi nói ngay Một trăm hai bảy (I=127) Nếu hai lẻ bảy Lại của anh Chì (Pb =207) Brôm nhớ ghi Tám mươi đã tỏ (Br = 80) Nhưng vẫn còn đó Magiê hai tư (Mg=24) Chẳng phải chần chừ Flo mười chín (F=19). Bài 4: Hiđro số 1 khởi đi Liti số 7 ngại gì chí trai Cacbon bến nước 12 Nitơ 14 tuổi ngày hoa niên Oxi 16 khuôn viên Flo 19 lòng riêng vương sầu Natri 23 xuân đầu Magie 24 mong cầu mai sau Nhôm thời 27 chí cao Silic 28 lòng nào lại quên Photpho 31 lập nên 32 nguyên tử khối tên Lưu huỳnh Clo 35,5 tự mình Kali 39 nhục vinh chẳng màn Canxi 40 thẳng hàng 52 Crom chuỗi ngày tàn phải lo Mangan song ngũ (55) so đo Sắt thời 56 đừng cho chồng chềnh Coban 59 cồng kềnh Kẽm đồng 60 lập nền có dư Đồng 63,6 Kẽm 65,4 Brom 80 chín thư riêng phần Stronti 88 đồng cân Bạc 108 tăng lần số sai Catmi một bách mười hai(112) Thiếc trăm mười chín(119) một mai cuộc đời Iot 127 chẳng dời Bari 137 sức thời bao lâm Bạch kim 195 Vàng 197 tiếng tăng chẳng vừa Thủy ngân 2 bách phẩy 0 thừa(200,0) Chì 2 linh 7(207) chẳng ưa lửa hồng Rađi 226 mong Bismut 2 trăm linh 9 cứ trông cậy mình(209) Bài thơ nguyên tử phân minh Lòng này đã quyết tự tin học hành. Làm bài tập hóa học thường xuyênHọc nguyên tử khối không phải để trả bài cho thầy cô mà ghi nhớ nó để làm bài tập thực hành cùng với ứng dụng trong cuộc sống. Vậy nên cách tốt nhất để nhớ nhanh và nhớ lâu chính là làm bài tập hóa học, làm bài tập về phản ứng và tính khối lượng thường xuyên. Những bài tập này chỉ cần làm 2 đến 3 bài là bạn có thể nhớ ngay nguyên tử khối của các chất cơ bản. Bài tập hóa học ứng dụng bảng nguyên tử khốiBảng nguyên tử khối có tính ứng dụng rất cao trong môn hóa học, đặc biệt ở phần hóa vô cơ. Dưới đây là một số dạng bài cơ bản nhất cần áp dụng trực tiếp bảng nguyên tử khối tại bậc trung học cơ sở. Tìm nguyên tố trong hợp chấtĐối với những bước đầu tiên làm quen với môn hóa học, đây là một trong những dạng bài thông dụng nhất. Dưới đây là một ví dụ minh họa đơn giản: Hợp chất của kim loại A kết hợp với axit H2SO4 tạo ra muối có công thức là ASO4. Tổng phân tử khối của hợp chất này là 160 đvC. Xác định nguyên tố A. Ta có thể dễ dàng giải bài toán này như sau: Trên bảng nguyên tử khối ta thấy Nguyên tử khối của S là 32 Nguyên tử khối của oxi là 16 Theo công thức hợp chất ta có A+32+16×4=160. Dễ dàng Suy ra => A=64. Dễ thấy 64 là nguyên tử khối của Đồng. Vậy nguyên tố cần tìm là Cu. Tìm nguyên tố khi biết nguyên tử khốiĐối với bài tập trắc nghiệm đơn giản ở lớp 8, các bạn thường xuyên bắt gặp một số câu hỏi như: Xác định nguyên tố có nguyên tử khối gấp 2 lần oxy Để làm được bài tập này, bạn cần nắm được nguyên tử khối của oxi) là 16, nguyên tố có nguyên tử khối gấp 2 lần oxy có nguyên tử khối là 32. Dễ dàng nhận thấy, đáp số của câu hỏi là lưu huỳnh (S). Giải bài tập hóa 10 nâng cao: Thành phần nguyên tử, trang 8 SGK Kiến thức về nguyên tử khối và những bài tập ứng dụng nguyên tử khối trong chương trình hóa học nâng cao lớp 10 được sử dụng nhiều nhất. Những bài toán này cũng thuộc dạng bài toán có trong phần hóa học vô cơ của kì thi trung học phổ thông. Các bạn cần nắm rõ nhé, bởi vì kiến thức hóa vô cơ lớp 10 rất quan trọng. Bài 1Bài 1: Hạt nhân của hầu hết các nguyên tử được cấu tạo bởi các hạt:
Giải: Hạt nhân nguyên tử được cấu tạo bởi các hạt proton và nơtron. Chọn B. Bài 2Bài 2: Hầu hết nguyên tử được cấu tạo bởi các hạt là:
Giải: Hầu hết các nguyên tử đều được cấu tạo bởi ba loại hạt: nơtron, proton và electron. Trong đó nơtron và proton tập trung ở hạt nhân nguyên tử còn electron chuyển động xung quanh hạt nhân tạo thành lớp vỏ nguyên tử. Chọn D. Bài 3Bài 3: Kết quả phân tích cho thấy trong phân tử khí CO2 27,3% C và 72,7% O theo khối lượng. Nguyên tử khối của Cacbon là 12,011. Hãy xác định nguyên tử khối của O. Giải: Bài 4Bài 4: Biết rằng khối lượng một nguyên tử oxi nặng gấp 15,842 lần và khối lượng của nguyên tử cacbon nặng gấp 11,906 lần khối lượng của nguyên tử hiđro. Hỏi nếu ta lấy đơn vị là 1/12 khối lượng nguyên tử cacbon thì khối lượng nguyên tử của H, O là bao nhiêu? Giải: Giải bài tập hóa 10 nâng cao: Hạt nhân nguyên tử. Nguyên tử hóa học, trang 11 SGK Bài 1Bài 1: Nguyên tử hóa học là những nguyên tử có cùng
Chọn đáp án đúng. Giải: Nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng điện tích hạt nhân (hay số proton). Chọn C. Bài 2Bài 2: Kí hiệu nguyên tử biểu thị đầy đủ đặc trưng cho nguyên tử của một nguyên tử hóa học vì nó cho biết
Chọn đáp án đúng. Giải: Chọn D. Bài 3Bài 3: Hãy cho biết mối liên hệ giữa proton, số đơn vị diện tích hạt nhân và số electron trong một nguyên tử. Giải thích và cho thí dụ. Giải: Trong nguyên tử ta luôn có: Số đơn vị điện tích hạt nhân = số proton = số electron. VD: 3Li có số đơn vị điện tích hạt nhân là 3, số proton 3 và số electron cũng là 3. Bài 4Bài 4: Hãy cho biết số đơn vị diện tích hạt nhân, số proton, số nơtron và số electron của các nguyên tử có kí hiệu sau: Giải: Bài 5Bài 5: Ytri (Y) dùng làm vật liệu siêu dẫn có số khối là 89. Dựa vào bảng tuần hoàn, hãy xác định số proton, số nơtron và số electron của nguyên tử nguyên tố Y. Giải: Tra trong bảng tuần hoàn ta có ZY=39. Theo đề bài: AY=88, suy ra N = A − Z = 88−39 =49. Vậy số p là 39, số e là 39 và số n là 49. Giải bài tập hóa 10 nâng cao: Đồng vị. Nguyên tử khối và nguyên tử khối trung bình, trang 14 SGK Bài 1Bài 1: Hai đồng vị bền của nguyên tử C là: 12C chiếm 98,89% và 13C chiếm 1,11%. Nguyên tử khối trung bình của nguyên tố cacbon là:
Giải: Ta có MC = (12.98,89+13.1,11)/100=12,011 (đvC) Chọn B. Bài 2Bài 2: Cho biết số proton, số nơtron và số electron của các đồng vị sau đây: Giải: Bài 3Bài 3: Bạc (Ag) có nguyên tử khối trung bình bằng 107,02 lần nguyên tử khối của hiđro (H). Nguyên tử khối của H bằng 1,008. Tính nguyên tử khối trung bình của Ag. Giải: Theo đề bài ta có AAg=107,02. MH=107,02.1,008=107,876u. Bài 4Bài 4: Cho hai đồng vị hidro và hai đồng vị clo với tỉ lệ phần trăm số nguyên tử trong tự nhiên như sau: 1H(99,984%), 2H(0,016%), 35Cl(75,77%), 37Cl(24,23%).
Giải: Bài 5Bài 5: Đề bài và đáp án. Bài 6Bài 6: Cho hai đồng vị 1H (kí hiệu là H) và 2H (kí hiệu là D).
Giải:
Ta có: (2.x/100)+(1.(100−x))/100=0,05.22,4. Giải ra ta được %D = 12%; %H = 88%. Những bài tập trên là kiến thức hóa học về nguyên tử khối cơ bản đến nâng cao cho các bạn rèn luyện. Nắm vững những kiến thức này để làm bài tập hóa học, chuẩn bị hành trang cho kiến thức hóa vô cơ quan trọng của kì thi trung học phổ thông nhé bạn. Hg là nguyên tử gì?Thủy ngân nguyên tố (Hg) là một kim loại nặng, ánh bạc, nóng chảy ở nhiệt độ 38,9oC và sôi ở 357oC. Nó là kim loại duy nhất tồn tại dưới dạng lỏng ở nhiệt độ phòng. Giọt thủy ngân rất di động và kết hợp với các kim loại khác như thiếc, đồng, vàng, và bạc tạo thành hợp kim (gọi là amalgam).
Hg là bao nhiêu?Thủy ngân (水銀, dịch nghĩa Hán-Việt là "nước bạc") là nguyên tố hóa học có ký hiệu Hg (từ tên tiếng Latinh là Hydrargyrum (/haɪˈdrɑːrdʒərəm/ hy-Drar-jər-əm)) và số hiệu nguyên tử 80.
Cá bằng bao nhiêu?Đó chính là nguyên tử cacbon. Ví dụ, khối lượng tính bằng đơn vị cacbon của C là 12 đvC, Ca là 40 đvC, Oxi là 16 đvC…
Cụ bằng bao nhiêu?Đồng là nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn nguyên tố có ký hiệu là Cu (từ tiếng Latinh: cuprum), có số hiệu nguyên tử bằng 29.
|