Hòa tan hoàn toàn 16 gam hỗn hợp Mg và Fe bằng dung dịch h2 so4 loãng vừa đủ

Có mtăng = mkl - mH2 → mH2 = 16-15,2 = 0,8 gam

→ nH2 = 0,4 mol → nH2SO4 = 0,4 mol → mdd H2SO4 = $\dfrac{0,4. 98}{0,2 }$ = 196 gam

Khối lượng dung dịch sau phản ứng là 196 + 15,2 = 211,2 gam Gọi số mol của Mg và Fe lần lượt là x, y Ta có hệ $\left\{\begin{array}{l} 24x + 56y = 16\\2x+ 2y = 0,8\end{array} \right.$ → $\left\{\begin{array}{l} x= 0,2 \\y = 0,2\end{array} \right.$

C%(MgSO4) = $\dfrac{0,2. 120}{211,2}$x100% = 11.36%.

Đáp án D.



Page 2

【C3】Lưu lạiCho 3 gam hỗn hợp X gồm Al và Mg phản ứng hết với dung dịch HCl dư, thu được 3,36 lít khí H2 (đktc). Phần trăm khối lượng của Mg trong X là

A. 40%. B. 36%. C. 24%. D. 12%.


Page 3

【C2】Lưu lạiHòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm Al và Mg vào cốc đựng m gam dung dịch HCl 4% (dùng dư 20% so với lượng phản ứng), thu được 0,896 lít khí H2 (đktc).

Hòa tan hoàn toàn 16 gam hỗn hợp Mg và Fe bằng dung dịch h2 so4 loãng vừa đủ

Giá trị của m là

A. 43,8. B. 87,6. C. 73,0. D. 91,2.


Page 4

【C4】Lưu lạiHòa tan hoàn toàn 10 gam hỗn hợp Al và Mg trong dd HCl thu được 0,5 gam khí H2 (đktc) khi cô cạn dung dịch thu được số gam muối khan là

A. 27,75 gam. B. 27,25 gam. C. 28,25 gam. D. 28,75 gam.


Page 5

【C5】Lưu lạiHòa tan hoàn toàn 7,8 gam hỗn hợp Mg và Al bằng dung dịch HCl dư. Sau phản ứng, khối lượng dung dịch tăng 7,0 gam so với dung dịch HCl ban đầu . Số mol axit HCl tham gia phản ứng là

A. 0,04 mol. B. 0,80 mol. C. 0,08 mol. D. 0,40 mol.


Page 6

【C6】Lưu lạiHoà tan hoàn toàn 1,56 gam hỗn hợp Al và Mg vào dung dịch H2SO4 (loãng, vừa đủ), thu được 1,792 lít khí H2 (đktc) và dung dịch chứa m gam muối sunfat. Giá trị của m là

A. 9,24. B. 9,40. C. 7,96. D. 6,36.


Page 7

【C7】Lưu lạiCho 2,1 gam hỗn hợp gồm Al và Mg tác dụng với dung dịch H2SO4 10% (vừa đủ), thu được m gam dung dịch E và 2,24 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là

A. 97,8. B. 100,1. C. 98,0. D. 99,9.


Page 8

2,43 gam $\left\{\begin{array}{l}Zn\\Mg\end{array} \right.$ + H2SO4 → $\left\{\begin{array}{l} ZnSO_4\\MgSO_4\end{array} \right.$ + H2

Luôn có nH2SO4 = nH2 =0, 05 mol

Bảo toàn khối lượng → mmuối = mkl + mH2SO4 - mH2 = 2,43 + 0,05. 98 - 0,05. 2 = 7,23 gam. Đáp án A.



Page 9

HD:
Giả sử số mol H2SO4 = 1 mol → khối lượng dung dịch HCl = 98: 0,2 = 490 gam.

X phản ứng vừa đủ với 1 mol H2SO4 sinh ra 1 mol H2.

Đặt số mol Zn = x và số mol Mg = y mol → ∑ khối lượng kim loại = 65x + 24y.

bảo toàn electron → 2x + 2y = 2nH2= 2

Khối lượng dung dịch sau phản úng = 490 + 65x + 24y - 1.2 = 488 + 65x + 24y.

Nồng độ phần trăm MgSO4 = $\dfrac{y. (24+ 96)}{488 + 65x + 24y}$ = 0,1522

Giải hệ ta được x = 0,333, y = 0,667

Từ đó tính được nồng độ %ZnSO4 = $\dfrac{0,333. (65+ 96)}{488 + 65. 0,333 + 24.0,667}$.100% = 10,2%

Chọn đáp án C.



Page 10

【C19】Lưu lạiMột hỗn hộp gồm 18,6 gam kẽm và sắt tác dụng với dung dịch axit sunfuric loãng, dư . Thể tích khí H2 ( đktc) được giải phóng sau phản ứng là 6,72 lít . Thành phần phần trăm của kẽm có trong hỗn hợp là

A. 34,94%. B. 50,00%. C. 96,69%. D. 69,89%.


Page 11

【C11】Lưu lạiĐể hòa tan hoàn toàn 12,45 gam hỗn hợp X gồm Zn và Al cần dùng 300 ml dung dịch HCl 1M. Phần trăm về khối lượng của Zn trong X là

A. 78,31%. B. 21,69%. C. 29,07%. D. 70,93%.


Page 12

HD: cả Zn và Al đều phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng :

Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2↑ || 2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2↑.

gọi nZ = x mol; nAl = y mol ⇒ 65x + 27y = 2,38 gam.

từ phương trình phản ứng có: x + 1,5y = ∑nH2↑ = 0,08 mol.

⇒ giải hệ được x = 0,02 mol; y = 0,04 mol.

⇒ m = mmuối = 161x + 171y = 10,06 gam.

➤ nhanh hơn: để ý ∑nSO42– trong muối = nH2 = 0,08 mol.

⇒ m = mmuối = mkim loại + mSO42– = 2,38 + 0,08 × 96 = 10,06 gam.




Page 13

Giải: ► Đặt nAl = x; nZn = y ⇒ mhh = 27x + 65y = 11,9(g).

Bảo toàn khối lượng: 11,9 + m = m + 11,1 + mH2 ⇒ mH2 = 0,8(g).

⇒ nH2 = 0,4 mol = 1,5x + y ||⇒ giải hệ có: x = 0,2 mol; y = 0,1 mol.

||⇒ mAl = 0,2 × 27 = 5,4(g) ⇒ chọn D.




Page 14

【C14】Lưu lạiHòa tan hoàn toàn 5,95 gam hỗn hợp hai kim loại Al và Zn bằng dung dịch H2SO4 loãng thì khối lượng dung dịch tăng 5,55 gam. Khối lượng Al và Zn trong hỗn hợp lần lượt là (gam)

A. 2,95 và 3,0. B. 4,05 và 1,9. C. 3,95 và 2,0. D. 2,7 và 3,25.


Page 15

【C15】Lưu lạiHoà tan vừa hết 3,89 gam hỗn hợp Fe và Al trong 2 lít dung dịch HCl thu được 2,24 lít H2 (đktc). Nồng độ của dung dịch HCl là

A. 0,3 M. B. 0,1 M. C. 0,2 M. D. 0,15 M.


Page 16

【C16】Lưu lạiHòa tan 8,3g hỗn hợp 2 kim loại Al và Fe bằng dung dịch HCl loãng thu được 0,5g khí H2. Cô cạn dung dịch thu được hỗn hợp muối có khối lượng bằng bao nhiêu?

A. 26,5g. B. 25,6g. C. 29,6g. D. 26,9g.


Page 17

【C17】Lưu lạiCho 5,5 gam hỗn hợp gồm hai kim loại Al và Fe vào dung dịch HCl (dư), thu được 4,48 lít khí H2 (đktc). Khối lượng của Al và Fe trong hỗn hợp lần lượt là

A. 2,7 gam và 2,8 gam. B. 2,8 gam và 2,7 gam. C. 2,5 gam và 3,0 gam. D. 3,5 gam và 2,0 gam.


Page 18

【C18】Lưu lạiHòa tan hoàn toàn 11 gam hỗn hợp X gồm Fe, Al trong dung dịch HCl dư, thấy khối lượng dung dịch tăng 10,2 gam. Phần trăm về khối lượng của Fe trong X là

A. 50,91%. B. 49,09%. C. 76,36%. D. 23,64%.


Page 19

【C20】Lưu lạiĐể hòa tan hoàn toàn 9,30 gam hỗn hợp X gồm Fe và Zn cần dùng vừa đủ 300 ml dung dịch HCl 1,0M. Khối lượng của Fe trong X là

A. 1,4 gam. B. 4,2 gam. C. 2,8 gam. D. 5,6 gam.


Page 20

2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2

Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2

Gọi số mol của Al và Zn lần lượt là x, y

Có mAl + mZn = 27x + 65y = 3,68

Theo phương trình phản ứng có nH2 = 1,5x + y = 0,1

Giải hệ → x = y = 0,04 → nAl2(SO4)3 = 0,02 mol

Có nH2SO4 = nH2 = 0,1 mol

→ mdd H2SO4 = $\dfrac{0,1.98}{0,1}$= 98 gam

Bảo toàn khối lượng → mdd sau phản ứng = 3,68 + 98 - 0,1. 2 = 101,48 gam

C%AlCl3 = $\dfrac{0,02. 342}{101,48}$.100% = 6,74%. Đáp án B.



Page 21

【C30】Lưu lạiCho 2 gam hỗn hợp E gồm Mg và Cu tác dụng với dung dịch HCl dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 1,12 lít khí H2 (đktc). Phần trăm khối lượng của Mg trong E là

A. 40%. B. 30%. C. 70%. D. 60%.


Page 22

HD: Gọi nFe = x mol; nZn = y mol. Chọn nHCl = 1 mol ⇒ mdung dịch HCl = 365 gam.

phản ứng: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑ || Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2↑.

⇒ 2(x + y) = nHCl= 1,0 mol; ∑mkim loại = 56x + 65y gam; nH2 = 0,5 mol.

⇒ mdung dịch sau phản ứng = 365 + (56x + 65y) – 0,5 × 2 = 396,5 – 9x gam.

⇒ C%FeCl2 = $\dfrac{{127x}}{{396,5 - 9x}} \times 100\% = 8,05\% \Rightarrow x = 0,25$ mol.

⇒ y = 0,5 – 0,25 = 0,25 mol ⇒ C%MgCl2 = 0,25 × 136 ÷ 394,25 × 100% ≈ 8,62%.




Page 23

【C22】Lưu lạiCho 1,21 gam hỗn hợp Zn và Fe vào bình chứa 0,01 mol H2SO4 loãng. Sau khi phản xảy ra hoàn toàn khối lượng bình thay đổi là

A. tăng 1,01gam. B. giảm 1,19 gam. C. giảm 1,01 gam. D. tăng 1,19 gam.


Page 24

【C23】Lưu lạiCho 11,2g Fe và 2,4g Mg tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư sau phản ứng thu được dung dịch A và V lít khí H2 (ở đktc). V có giá trị là

A. 2,24 lít. B. 3,36 lít. C. 5,6 lít. D. 6,72 lít.


Page 25

HD:
Cách 1: Gọi số mol Mg và Fe lần lượt là x, y mol. Các phản ứng xảy ra:

Hòa tan hoàn toàn 16 gam hỗn hợp Mg và Fe bằng dung dịch h2 so4 loãng vừa đủ
Khối lượng hỗn hợp kim loại là: 24x + 56y = 20 gam.

Lại có, số mol H2 tạo thành là: x + y = 1 ÷ 2 = 0,5 mol.

Giải hệ các phương trình trên, ta có: x = y = 0,25 mol.

Theo đó, sau phản ứng thu được 0,25 mol MgCl2 và 0,25 mol FeCl2.

Vậy, tổng khối lượng muối clorua tạo ra là: 0,25 × 95 + 0,25 × 127 = 55,5 gam.

Cách 2: Quan sát phương trình phản ứng, ta thấy:


$\sum {{{\rm{n}}_{{\rm{HCl}}}}} = 2\sum {{{\rm{n}}_{{{\rm{H}}_2} \uparrow }}} = 1,0\,\,{\rm{mol}} \xrightarrow{\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,} \sum {{{\rm{n}}_{{\rm{ion}}\,\,{\rm{C}}{{\rm{l}}^ - }}} = 1,0\,\,{\rm{mol}}.} $ Theo đó, khối lượng muối tạo thành là

${\rm{m}} = \sum {{{\rm{m}}_{{\rm{Mg,}}\,\,{\rm{Fe}}}}} + \sum {{{\rm{m}}_{{\rm{ion}}\,\,{\rm{C}}{{\rm{l}}^ - }}}} = 20 + 1,0 \times 35,5 = 55,5\,\,{\rm{gam}}.$


Page 26

HD: Ta có: C%FeCl2 = $\dfrac{{127x}}{{{{\rm{m}}_{{\rm{dd}}}}}} \times 100\% =8,27\%$ || C%MgCl2 = $\dfrac{95y}{{{{\rm{m}}_{{\rm{dd}}}}}} \times 100\% = 6,18\%$

⇒ tỉ lệ x : y = 8,27 × 95 ÷ 6,18 ÷ 127 = 1 ⇒ Chọn x = y = 1 mol.

⇒ mdung dịch sau phản ứng = 127 ÷ 0,0827 ≈ 1536 gam.

Phản ứng: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑ || Mg + 2HCl → MgCl2 + H2↑.

⇒ ∑nHCl = 2x + 2y = 4 mol; ∑nH2↑ = 2 mol.

BTKL có mdung dịch HCl = 1536 + 2 × 2 – (56 + 24) = 1460 gam.

⇒ C%HCl = 4 × 36,5 ÷ 1460 × 100% = 10 %. Chọn đáp án C. ♣.