Hư vô có nghĩa là gì

Dưới đây là những mẫu câu có chứa từ "hư vô", trong bộ từ điển Từ điển Tiếng Việt. Chúng ta có thể tham khảo những mẫu câu này để đặt câu trong tình huống cần đặt câu với từ hư vô, hoặc tham khảo ngữ cảnh sử dụng từ hư vô trong bộ từ điển Từ điển Tiếng Việt

1. " Từ hư vô chỉ có hư vô. "

2. Nó cũng không xuất hiện từ hư vô bởi bản thân hư vô là không có.

3. Hư vô là một đặc biệt.

4. " Ta đang chiêm nghiệm hư vô ".

5. Chớp mắt đã trở thành hư vô.

6. ♫ nhưng nó đều là hư vô.

7. Kẻ Hư Vô và Kẻ Hà Tiện

8. Và Chúa đã sáng tạo, từ hư vô.

9. Không có cái gì đến từ hư vô.

10. Chúng hoàn toàn đươc tạo ra từ hư vô.

11. Cõi chết đang bị hút dần vào hư vô.

12. 669 ) } Dù ta nghĩ nó chỉ dành cho hư vô thôi.

13. Các tập huấn luyện không tồn tại ở cõi hư vô.

14. Thái cực quyền của cô chuyển hoá vật chất và hư vô

15. 17 Trước mặt ngài, hết thảy các nước như thể hư vô;+

16. và nhà triết gia ấy đáp: “Ta đang chiêm nghiệm hư vô”.

17. Cả Kẻ Hà Tiện lẫn Kẻ Hư Vô đều gật gù tự mãn.

18. Hai câu đối này thể hiện quan điểm hư vô của Đạo giáo.

19. Ngược lại; nó là công cụ càn quét, chủ nghĩa hư vô phá hoại."]

20. Những hậu duệ của tên chiến binh đã đánh ngài tan vào cõi hư vô.

21. Đối với một Phật từ, thê giới chỉ là một tập hợp của hư vô.

22. Những kẻ giao chiến với con sẽ như thể hư vô, chẳng là gì cả.

23. Tuy thế, “tình trạng trước khi được sinh ra” của A-đam là sự hư vô.

24. Thầy Goken, vẫn cần thời gian để tập quen và vận dụng sức mạnh hư vô.

25. Có vô bàn thứ khác với hư vô, nhưng có không nhiều thực tại đầy đủ.

26. Là một nhà điêu khắc con có thể tạo ra thứ gì đó từ hư vô không? "

27. Gần bên y là một người đàn ông ngắm mình trong gương, tượng trưng Kẻ Hư Vô.

28. Là một nhà điêu khắc con có thể tạo ra thứ gì đó từ hư vô không?"

29. Tồn tại và hư vô là sự tổng hợp quan điểm chính của Sartre về cuộc sống.

30. Đối với một số người điều này có vẻ dẫn tới ý tưởng của thuyết hư vô.

31. Nó cũng có thể chỉ là sự hư vô hoặc tất cả hoặc một số thứ ở giữa.

32. " Sức mạnh của hư vô " không thể xuất hiện bằng sự tức giận và sự phản kháng được.

33. Cũng như đối với thực tại của sự hư vô, chúng ta sẽ không có cuộc hội thoại này.

34. Trong thế giới vật lý, họ gọi sự xuất hiện của vật chất từ hư vô, là " các hạt ảo ".

35. Đầu tiền, để tạo ra một Hado nhanh chóng và ổn định, con phải dùng " sức mạnh của hư vô ".

36. Họ mải mê theo đuổi danh vọng và giàu có, những điều này thường hư vô và khiến họ thất vọng.

37. Mu no Hado, " Sức mạnh của hư vô " là một thế rất khó hiểu được... và còn khó hơn để làm chủ nó.

38. Hãy nhìn những khuôn mặt này Họ không biết đã đụng phải cái gì và bây giờ họ đã về cõi hư vô!

39. Hậu quả là niềm tin như thế đã đưa nhiều người đến chủ nghĩa hư vô và hành động đầu cơ trục lợi.

40. Trong một cuộc phỏng vấn với tạp chí Elle, Puenzo thảo luận về mối quan tâm của cô đối với chủ nghĩa hư vô.

41. Từ khi ông Louis Pasteur làm thí nghiệm thành công, người ta công nhận rằng sự sống không tự nhiên phát sinh từ hư vô.

42. Thậm chí nếu chúng ta có phương trình này, Chúa + Hư vô = Thế giới, vốn dĩ đã có một vấn đề: Tại sao chúa tồn tại?

43. Anna Sergeevna Odintsova - Một quả phụ giàu có và đẹp tuyệt trần đã mời những người có tư tưởng hư vô tới trang trại tư gia.

44. Rikka coi cô là một phù thuỷ cấp cao và cô cáo buộc Tōka ngăn chặn cô khi cô làm nhiệm vụ tìm kiếm "Chân trời hư vô".

45. Mọi dân-tộc ở trước mặt Đức Giê-hô-va thảy đều như không, Ngài xem như trống-không và hư-vô vậy”.—Ê-sai 40:15-17.

46. Theo đó thì con người cứ tiếp tục sinh ra, phấn đấu để sinh tồn trong 70 hay 80 năm, rồi chết đi và vĩnh viễn đi vào hư vô.

47. Cô được cho là có thể làm nổ tung một hành tinh, thậm chí là cả một hệ hành tinh, cũng như đưa cả thế giới về cõi hư vô.

48. Tất cả những con số, những mục tiêu mà Quốc trưởng đã hứa hẹn đã đi vào hư vô... để lại đằng sau vệt dài hỗn loạn và tan hoang

49. Ông Boteach nói: “Cái suy nghĩ, cho rằng mọi hy vọng đều hư vô vì con người không thể cãi lại định mệnh, đã đeo đẳng người Hy Lạp cổ xưa”.

50. Nhưng tôi là một người Phương Tây, và tôi vẫn quan tâm với câu đố của sự tồn tại, vậy ta có __________ + — cần phải nghiêm túc trong phút tới, vậy ____+ hư vô = thế giới.

Mình vốn thích viết rất bình thường, bình thường cả về mặt từ ngữ lẫn nội dung. Còn nếu blogger nào thấy một số từ mà mình dùng có vẻ… cao siêu như “vô thường”, “hư vô”… thì trong thâm tâm mình hoàn toàn không muốn như vậy, lý do đơn giản: mình tôn thờ hiện thực.

Đang xem: Hư vô là gì

Xin bắt đầu bằng một ví dụ nôm na là: ‘làn khói thuốc bay vào hư vô’ (xin lỗi, mình không quảng cáo thuốc lá), bởi vì làn khói thuốc sẽ không phải là nó nữa, mà sẽ biến thành dạng khác, và cuối cùng tan biến vào… hư không.Trong vòng vài giây, mình thầm nghĩ là từ vô thường vốn có rất nhiều trong kinh/sách và cô bé đã đọc/nghe nói đi nói lại từ này hơn 3 năm rồi, mà đến nay cô vẫn chưa… hiểu, rồi mình có trả lời rằng:

-Em hãy nhìn bức hình trên, giọt nước này chỉ “tồn tại trong khoảnh khắc ngắn ngủi rồi sẽ không còn nữa“, hiểu đơn giản: tính chất luôn biến đổi theo thời gian mà không còn như cũ nữa của mọi sự vật được gọi là vô thường (tương đương với khái niệm “sắc sắc không không” hay “đời là cát bụi”…).


Mọi sự vật/sự kiện trên đời đều biến đổi: hôm nay nghe nói ông ấy làm quan, hôm khác nghe nói ông ấy về hưu; hôm nay nghe nói ông ấy giàu nứt vách, hôm khác nghe nói ông ấy đã phá sản; hôm nay nghe nói vợ chồng nhà đó hạnh phúc lắm, hôm khác nghe nói họ đã li dị; hôm nay nghe nói chiếc ‘xe máy ’ là nhất, hôm khác nghe nói nó đã lạc hậu rồi; hôm nay nghe nói cô ấy rất thích chơi blog, hôm khác nghe nói cô ấy đóng blog; hôm nay nghe nói giá vàng thấp, hôm khác nghe nói giá vàng lên tới đỉnh; hôm nay trăng tròn vành vạnh, hôm khác không thấy trăng; hôm nay em đẹp, hôm khác em không còn đẹp trong mắt anh nữa; hôm nay nàng yêu anh A rồi hôm khác chuyển sang anh B; rồi sáng nắng, chiều mưa; hết mưa, trời lại có bảy sắc cầu vồng…Một ví dụ nữa khá lý thú, ở ngoài Bắc có một từ rất hay, đó là ‘ông đồng bóng’ (hay có thể gọi là “ông vô thường”, hihi…), có nghĩa là ông ấy hay thay đổi ý định xoành xoạch, ví dụ về việc chỉ đạo cấp dưới làm việc, lúc thì ổng bảo cấp dưới làm như thế này, lúc thì thình lình ổng bảo cấp dưới làm hoàn toàn ngược lại (các chuyên gia nước ngoài cũng không ngoại lệ).

-Nói đơn giản, hư vô là hư ảo, là “không có gì”, là cái mà ta tưởng như ‘thật’ sờ sờ trước mắt, bỗng nhiên biến thành ‘ảo’ khôn lường, thậm chí biến thành con số ‘0’ to tướng.

Chủ nghĩa hư vô, thuyết hư vô hay tư tưởng đoạn diệt (tiếng Anh: Nihilism; từ tiếng Latin nihil, không có gì) là một học thuyết triết học phủ định các khía cạnh nổi bật trong cuộc sống như là kiến thức, sự tồn tại và ý nghĩa cuộc sống. Phổ biến nhất của chủ nghĩa hư vô được trình bày dưới hình thức thuyết hư vô, trong đó lập luận rằng cuộc sống này không có mục tiêu nào có ý nghĩa, mục đích, hoặc giá trị nội tại.[1] Triết lý của chủ nghĩa hư vô khẳng định rằng đạo đức vốn đã không tồn tại, và rằng bất kỳ giá trị đạo đức nào cũng được thiết lập một cách trừu tượng giả tạo. Chủ nghĩa hư vô cũng có thể có các hình thức nhận thức luận hay bản thể luận/siêu hình học có nghĩa tương ứng, theo một số khía cạnh, kiến thức là không thể, hay thực tế là nó không thực sự tồn tại.

Thuật ngữ này đôi khi được dùng một cách phi chuẩn mực để giải thích tâm trạng tuyệt vọng chung ở một số thời điểm bế tắc nhận thức về sự tồn tại mà người ta có thể phát triển khi nhận ra không có các quy phạm, quy tắc, hoặc pháp luật.[2] Các phong trào như chủ nghĩa vị lai và giải kiến tạo,[3] và một số khác, đã được xác định bởi các nhà phê bình là "hư vô" vào những thời điểm khác nhau trong những bối cảnh khác nhau.

Xem thêm

  • Chủ nghĩa phi lý
  • Thuyết vô vũ trụ
  • Vô ngã
  • Chống nghệ thuật và Phản chống nghệ thuật
  • Chủ nghĩa yếm thế
  • Thuyết vô chủ đích
  • Chủ nghĩa duy vật loại suy
  • Chủ nghĩa hiện sinh
  • Phong trào đoạn diệt
  • Niết-bàn
  • Nghịch biện chủ nghĩa hư vô
  • Thuyết duy ngã
  • Tự sát
  • Liệu pháp chủ nghĩa hư vô
  • Chủ nghĩa tầm thường

Chú thích

Tham khảo

  1. ^ Alan Pratt defines existential nihilism as "the notion that life has no intrinsic meaning or value, and it is, no doubt, the most commonly used and understood sense of the word today." Internet Encyclopaedia of Philosophy
  2. ^ Bazarov, the protagonist in the classic work Fathers and Sons written in the early 1860s by Ivan Turgenev, is quoted as saying nihilism is "just cursing", cited in Encyclopaedia of Philosophy (Macmillan, 1967) Vol. 5, "Nihilism", 514 ff. This source states as follows: "On the one hand, the term is widely used to denote the doctrine that moral norms or standards cannot be justified by rational argument. On the other hand, it is widely used to denote a mood of despair over the emptiness or triviality of human existence. This double meaning appears to derive from the fact that the term was often employed in the nineteenth century by the religiously oriented as a club against atheists, atheists being regarded as ipso facto nihilists in both senses. The atheist, it was held [by the religiously oriented], would not feel bound by moral norms; consequently, he would tend to be callous or selfish, even criminal" (at p. 515).
  3. ^ Phillips, Robert (1999). “Deconstructing the Mass”. Latin Mass Magazine (Winter). For deconstructionists, not only is there no truth to know, there is no self to know it and so there is no soul to save or lose." and "In following the Enlightenment to its logical end, deconstruction reaches nihilism. The meaning of human life is reduced to whatever happens to interest us at the moment…

Thư mục

Primary texts

  • Jacobi, Friedrich Heinrich, Jacobi an Fichte (1799/1816), German Text (1799/1816), Appendix with Jacobi's and Fichte's complementary Texts, critical Apparatus, Commentary, and Italian Translation, Istituto Italiano per gli Studi Filosofici, Naples 2011, ISBN 978-88-905957-5-2.
  • Heidegger, Martin (1982), Nietzsche, Vols. I-IV, trans. F.A. Capuzzi, San Francisco: Harper & Row.
  • Kierkegaard, Søren (1998/1854), The Moment and Late Writings: Kierkegaard's Writings, Vol. 23, ed. and trans. Howard V. Hong and Edna H. Hong, Princeton, N.J: Princeton University Press. ISBN 978-0-691-03226-9.
  • Kierkegaard, Søren (1978/1846), The Two Ages: Kierkegaard's Writings, Vol 14, ed. and trans. Howard V. Hong, and Edna H. Hong, Princeton, N.J: Princeton University Press. ISBN 978-0-691-07226-5.
  • Kierkegaard, Søren (1995/1850), Works of Love: Kierkegaard's Writings, Vol 16, ed. and trans. Howard V. Hong and Edna H. Hong, Princeton, N.J: Princeton University Press. ISBN 978-0-691-03792-9.
  • Nietzsche, Friedrich (2005/1886), Beyond Good and Evil, trans. Helen Zimmern.
  • Nietzsche, Friedrich (1974/1887), The Gay Science, trans. Walter Kaufman, Vintage, ISBN 0-394-71985-9.
  • Nietzsche, Friedrich (1980), Sämtliche Werken. Kritische Studienausgabe, ed. C. Colli và M. Montinari, Walter de Gruyter. ISBN 3-11-007680-2.
  • Nietzsche, Friedrich (2008/1885), Thus Spake Zarathustra, trans. Thomas Common.
Secondary texts
  • Arena, Leonardo Vittorio (1997), Del nonsense: tra Oriente e Occidente, Urbino: Quattroventi.
  • Arena, Leonardo Vittorio (2012), Nonsense as the Meaning, ebook.
  • Barnett, Christopher (2011), Kierkegaard, pietism and holiness, Ashgate Publishing.
  • Carr, Karen (1992), The Banalisation of Nihilism, State University of New York Press.
  • Cunningham, Conor (2002), Genealogy of Nihilism: Philosophies of Nothing & the Difference of Theology, New York, NY: Routledge.
  • Dreyfus, Hubert L. (2004), Kierkegaard on the Internet: Anonymity vs. Commitment in the Present Age. Truy cập at ngày 1 tháng 12 năm 2009.
  • Fraser, John (2001), "Nihilism, Modernisn and Value", retrieved at ngày 2 tháng 12 năm 2009.
  • Gillespie, Michael Allen (1996), Nihilism Before Nietzsche, Chicago, IL: University of Chicago Press.
  • Giovanni, George di (2008), "Friedrich Heinrich Jacobi", The Stanford Encyclopedia of Philosophy, Edward N. Zalta (ed.). Truy cập ngày 1 tháng 12 năm 2009.
  • Harper, Douglas, "Nihilism", in: Online Etymology Dictionary, retrieved at ngày 2 tháng 12 năm 2009.
  • Harries, Karsten (2010), Between nihilism and faith: a commentary on Either/or, Walter de Gruyter Press.
  • Hibbs, Thomas S. (2000), Shows About Nothing: Nihilism in Popular Culture from The Exorcist to Seinfeld, Dallas, TX: Spence Publishing Company.
  • Kopić, Mario (2001), S Nietzscheom o Europi, Zagreb: Jesenski i Turk.
  • Korab-Karpowicz, W. J. (2005), "Martin Heidegger (1889—1976)", in: Internet Encyclopedia of Philosophy, retrieved at ngày 2 tháng 12 năm 2009.
  • Kuhn, Elisabeth (1992), Friedrich Nietzsches Philosophie des europäischen Nihilismus, Walter de Gruyter.
  • Löwith, Karl (1995), Martin Heidegger and European Nihilism, New York, NY: Columbia UP.
  • Marmysz, John (2003), Laughing at Nothing: Humor as a Response to Nihilism, Albany, NY: SUNY Press.
  • Müller-Lauter, Wolfgang (2000), Heidegger und Nietzsche. Nietzsche-Interpretationen III, Berlin-New York.
  • Parvez Manzoor, S. (2003), "Modernity and Nihilism. Secular History and Loss of Meaning Lưu trữ 2004-02-20 tại Wayback Machine", retrieved at ngày 2 tháng 12 năm 2009.
  • Rose, Eugene Fr. Seraphim (1995), Nihilism, The Root of the Revolution of the Modern Age, Forestville, CA: Fr. Seraphim Rose Foundation.
  • Rosen, Stanley (2000), Nihilism: A Philosophical Essay, South Bend, Indiana: St. Augustine's Press (2nd Edition).
  • Slocombe, Will (2006), Nihilism and the Sublime Postmodern: The (Hi)Story of a Difficult Relationship, New York, NY: Routledge.
  • Villet, Charles (2009), Towards Ethical Nihilism: The Possibility of Nietzschean Hope, Saarbrücken: Verlag Dr. Müller.
  • Williams, Peter S. (2005), I Wish I Could Believe in Meaning: A Response to Nihilism, Damaris Publishing.

Liên kết ngoài

  • Nihilist Abyss
  • Friedrich Nietzsche, Thus spake Zarathustra Lưu trữ 2011-09-04 tại Wayback Machine, dịch bởi Thomas Common
  • Bách khoa toàn thư Internet về triết học: Chủ nghĩa hư vô
  • "Fathers and Sons" bởi Ivan Turgenev
  • Bách khoa toàn thư Stanford về triết học: Chủ nghĩa hoài nghi đạo đức, "Skeptical Hypotheses"
  • Hư vô có nghĩa là gì
     “Nihilism” . New International Encyclopedia. 1905. Chú thích có các tham số trống không rõ: |HIDE_PARAMETER4=, |HIDE_PARAMETER2=, |HIDE_PARAMETER6=, |HIDE_PARAMETER5=, |HIDE_PARAMETER1=, và |HIDE_PARAMETER3= (trợ giúp)

Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Thuyết_hư_vô&oldid=68189685”