Hướng dẫn cách ghi mẫu c70a-hd mẹ sinh mổ năm 2024

Mẫu C70a-HD là căn cứ đề nghị giải quyết hưởng trợ cấp ốm đau, thai sản, dưỡng sức, phục hồi sức khỏe đối với người lao động trong đơn vị. Theo dõi bài viết dưới đây, ACC sẽ hướng dẫn bạn đọc cách điền mẫu c70a-hd nhé.

1. Mục đích của việc lập mẫu c70a hd

Theo dõi bài viết dưới để người lao động biết được cách điền mẫu c70a-hd một cách chính xác có thể đề nghị giải quyết trợ cấp ốm đau, thai sản, dưỡng sức, phục hồi sức khỏe đối với người lao động trong đơn vị.

2. Phương pháp lập và trách nhiệm ghi

Khi lập danh sách này đơn vị sử dụng lao động phải phân loại chế độ phát sinh theo trình tự ghi trong danh sách, những nội dung không phát sinh chế độ thì không cần hiển thị; Đơn vị tập hợp hồ sơ đề nghị hưởng chế độ của người lao động để nộp cho cơ quan BHXH theo trình tự ghi trong danh sách.

  • Danh sách này do đơn vị sử dụng lao động lập cho từng đợt. Tùy thuộc vào số người hưởng trợ cấp phát sinh, đơn vị có thể đề nghị làm nhiều đợt trong tháng, theo tháng hoặc theo quý. Trường hợp danh sách có nhiều tờ thì giữa các tờ phải có dấu giáp lai.
  • Góc trên, bên trái của danh sách phải ghi rõ tên đơn vị sử dụng lao động, mã số đơn vị đăng ký tham gia BHXH.
  • Phần đầu: Ghi rõ đợt trong tháng thuộc quý, năm đề nghị xét duyệt; số hiệu tài khoản, nơi đơn vị mở tài khoản để làm cơ sở cho cơ quan BHXH chuyển tiền.
  • Cơ sở để lập danh sách ở phần này là hồ sơ giải quyết chế độ ốm đau, thai sản, dưỡng sức, phục hồi sức khỏe theo quy định như: Giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH, giấy khám chữa bệnh của con, bản sao sổ y bạ của con, phiếu hội chẩn, giấy khám thai, bản sao giấy chứng sinh, bản sao giấy khai sinh, giấy ra viện, Quyết định công nhận việc nuôi con nuôi… và Danh sách được cơ quan BHXH duyệt của đợt trước.

3. Danh sách đề nghị hưởng chế độ thai sản, ốm đau, dưỡng sức, phục hồi sức khỏe

Mẫu C70a-HD được lập dựa theo Quyết định 919/QĐ-BHXH của BHXH Việt Nam mới nhất hiện nay.

PHẦN I: DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ HƯỞNG CHẾ ĐỘ MỚI PHÁT SINH Cột A, BGhi số thứ tự, họ và tên đầy đủ của người lao động trong đơn vị đề nghị giải quyết trợ cấp BHXH mới phát sinh.Cột 1Ghi số sổ BHXH hoặc số định danh người hưởngCột 2Điều kiện tính hưởng trợ cấp BHXH về tình trạng:MỤC A CHẾ ĐỘ ỐM ĐAU I Ốm thường để trống không ghi Ngày nghỉ hàng tuần của đơn vị là thứ bảy và chủ nhật thì để trống không ghi.

Ngày nghỉ hàng tuần của đơn vị là chủ nhật hoặc thứ hai hoặc thứ ba…. thì ghi CN hoặc T2 hoặc T3….

II Bệnh dài ngày ghi BDN III Con ốm: Ngày nghỉ hàng tuần của đơn vị là thứ bảy và chủ nhật thì để trống không ghi

Ngày nghỉ hàng tuần của đơn vị là chủ nhật hoặc thứ hai hoặc thứ ba…. thì ghi CN hoặc T2 hoặc T3….

MỤC B CHẾ ĐỘ THAI SẢN I Khám thai Ngày nghỉ hàng tuần của đơn vị là thứ bảy và chủ nhật thì để trống không ghi

Ngày nghỉ hàng tuần của đơn vị là chủ nhật hoặc thứ hai hoặc thứ ba thì ghi CN hoặc T2 hoặc T3

IISẩy thai, nạo, hút, thai lưu ghi theo số tuần tuổi hoặc số tháng của thai: thai 5 tuần tuổi ghi 05T; thai 2 tháng tuổi ghi 02ThIIISinh con bình thường ghi SC; sinh con đôi ghi SC/2; Nuôi con nuôi ghi NCN; Con chết dưới 2 tháng tuổi ghi -2; con chết từ 2 tháng tuổi trở lên ghi 2; sinh 2 con mà các con đều chết dưới 2 tháng tuổi thì ghi SC/2/-2VILĐ nữ mang thai hộ sinh bình thường 1 con thì để trống không ghi; nơi sinh từ 2 con trở lên thì ghi số con được sinh (Ví dụ: sinh đôi hoặc sinh ba thì ghi 02 hoặc 03); sinh đôi mà con chết ghi số con được sinh/số ngày tuổi của con (sinh đôi và con <60 ngày tuổi chết ghi 2/-60 hoặc sinh đôi và con>60 ngày tuổi chết ghi 2/60)VLĐ nữ nhờ mang thai hộ bình thường một con thì để trống không ghi; nếu sinh từ 2 con trở lên thì ghi số con được sinh (Ví dụ: sinh đôi hoặc sinh ba thì ghi 02 hoặc 03)VILĐ nam nghỉ việc khi vợ sinh ghi ngày nghỉ hàng tuần giống I Mục A; nếu vợ sinh đôi trở lên thì ghi thêm số con được sinh/CMND của vợ/phương thức sinh, Ví dụ: vợ sinh 3 con và phẫu thuật thì ghi 03/012345678/PT; hoặc nếu vợ sinh con dưới 32 tuần tuổi thì ghi 03/012345678/<32VIILĐ nam hưởng trợ cấp 1 lần khi vợ sinh con thì ghi số con được sinh/CMND của vợ (Ví dụ: vợ sinh 3 con thì ghi 03/012345678)VIIIThực hiện biện pháp tránh thai: Đặt vòng ghi ĐV; triệt sản ghi TSMỤC C DƯỠNG SỨC, PHỤC HỒI SỨC KHỎE IDưỡng sức ốm đau thông thường thì để trống không ghi; ốm phẫu thuật ghi PT; ốm dài ngày ghi BDN;IIDưỡng sức sảy thai, sinh con bình thường thì để trống không ghi; Sinh mổ ghi PT; Sinh con đôi ghi SC02IIIDưỡng sức sau TNLĐ, BNN ghi rõ tỷ lệ mức suy giảm khả năng lao động: 15% hoặc 50% hoặc 51%....(tỷ lệ mức suy giảm khả năng lao động được căn cứ Biên bản của Hội đồng giám định kết luận)Cột 3 Điều kiện tính hưởng về thời điểm Ốm đau bình thường, dài ngày, khám thai, sẩy thai, KHH thì để trống không ghi Con ốm, sinh con, nuôi con nuôi ghi ngày tháng năm sinh con; ví dụ con sinh ngày 03/08/2014 ghi 03/08/2014 hoặc sinh con ngày 05/07/2015 ghi 05/07/2015 LĐ nữ mang thai hộ sinh con thì ghi số CMND hoặc số sổ BHXH của lao động nữ nhờ mang thai hộ LĐ nữ nhờ mang thai hộ thì ghi số CMND hoặc số sổ BHXH của lao động nữ mang thai hộ sinh con LĐ nam nghỉ việc khi vợ sinh con thì ghi số CMND hoặc số sổ BHXH của vợ LĐ nam hưởng trợ cấp 01 lần khi vợ sinh con thì ghi số CMND hoặc số sổ BHXH của vợ Dưỡng sức ốm đau, thai sản ghi ngày/tháng/năm trở lại làm việc Dưỡng sức TNLĐ ghi ngày/tháng/năm Hội đồng Giám định y khoa kết luận mức suy giảm khả năng lao động do TNLĐ, BNNCột 4Ghi ngày tháng năm NLĐ thực tế nghỉ ốm đau, thai sản, dưỡng sức (theo từng chứng từ giấy C65-HD1; C65-HD2; giấy ra viện không trùng ngày hưởng lương ở đơn vị); Riêng LĐ nam hưởng trợ cấp 1 lần khi vợ sinh con ghi ngày tháng năm sinh conCột 5 Ghi ngày tháng năm cuối cùng NLĐ thực tế nghỉ (ghi ngày kết thúc nghỉ ốm đau, thai sản, dưỡng sức không trùng ngày hưởng lương ở đơn vị)Cột 6 Ghi tổng số ngày nghỉ theo từng lượt nghỉ ốm (đã trừ ngày nghỉ hàng tuần của NLĐ)Cột C Hình thức nhận trợ cấp: Thông qua đơn vị SDLĐ ghi "Chi trả qua đơn vị" (Cơ quan BHXH chuyển tiền cho đơn vị SDLĐ) Hình thức nhận tiền trợ cấp qua tài khoản cá nhân NLĐ thì ghi "Chi trả qua tài khoản" (Cơ quan BHXH chuyển tiền trực tiếp vào tài khoản ATM cho NLĐ) Hình thức nhận tiền trợ cấp trực tiếp tại cơ quan BHXH thì ghi DVBHCột D Ghi chú PHẦN 2: DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH SỐ ĐÃ ĐƯỢC GIẢI QUYẾT Cột A, BGhi số thứ tự, họ và tên đầy đủ người đề nghị điều chỉnh số đã được giải quyếtCột 1 Ghi số sổ BHXH hoặc số định danh người đề nghị điều chỉnh số đã được giải quyếtCột 2Ghi đợt/tháng/năm đã được cơ quan BHXH giải quyết trước đây (đợt/tháng/năm mẫu số C70b-HD)Cột 3Ghi rõ nội dung phải điều chỉnh (ví dụ điều chỉnh tiền lương ghi tiền lương; điều chỉnh ngày nghỉ ghi ngày nghỉ…..)Cột C Ghi hình thức nhận tiền trợ cấp giống cột C phần ICột DGhi lý do điều chỉnh: ví dụ điều chỉnh tiền lương tính hưởng BHXH do tăng lương (nhập từ ngày đến ngày để biết được thời gian nghỉ hưởng BHXH cần điều chỉnh), do nâng lương, do tính sai, do bổ sung hồ sơ…PHẦN CUỐI DANH SÁCH Ghi đầy đủ họ tên người lập biểu, Thủ trưởng của đơn vị ký tên và đóng dấu, ngày tháng năm lập danh sách C70a-HD Nếu trong danh sách có thể hiện phần DSPHSK thì ghi đầy đủ họ tên người đại diện có thẩm quyền của công đoàn cơ sở, chưa có tổ chức công đoàn thì phải ghi rõ không có tổ chức công đoàn.

4. Hướng dẫn cách điền mẫu C70A-HD

Điền đầy đủ chính xác các thông tin ở các cột như: cột họ tên, cột sổ bảo hiểm.

Tiếp theo hoàn thành chuẩn xác các thông tin sau:

– Thông tin tại cột 2:

Với người hưởng chế độ đau ốm:

Nếu NLĐ bị bệnh thông thường và nghỉ trúng vào ngày mà công ty nghỉ thì khỏi phải ghi. Nhưng nếu rơi vào ngày khác thì cần phải ghi rõ ràng nhé.

Hướng dẫn cách ghi mẫu c70a-hd mẹ sinh mổ năm 2024
Cách điền mẫu c70a-hd

Ví dụ như nếu họ nghỉ T7, CN mà theo quy định công ty là bình thường nghỉ T7, CN thì không cần ghi. Nhưng nếu nghỉ T4,T5 thì phải ghi vào cột thời điểm là T4,T5. Nếu nghỉ nhiều ngày quá thì ghi là (BDN).

Phụ nữ có chế độ thai sản:

  • Khám thai: Ghi như người hưởng chế độ đau ốm. Nhưng nếu thai bệnh lý thì ghi là (BL).
  • Với sẩy thai, nạo hút thai, thai chết lưu: Ghi số tuần của thai
  • Khi sinh con, nuôi nhận con: Ghi (SC) nếu là sinh con, (NCN) nếu nuôi con nuôi/số con sinh, số con nhận nuôi/số tháng tuổi của con(nếu con sinh ra dưới 6 tháng bị chết). Nếu con dưới 2 tháng tuổi chết thì ghi (-2), nếu con hơn 2 tháng tuổi chết thì ghi (2).
  • Lúc mẹ nghỉ dưỡng thai: ghi như trường hợp thông thường.
  • Trường hợp mẹ chết sau sinh: nếu 1 con thì chỉ cần ghi số CMND hoặc số hộ chiếu của mẹ, nếu có 2 con trở lên thì ghi số con/ số CMND hoặc số hộ chiếu của mẹ.
  • Và trường hợp mẹ chết sau sinh hoặc mẹ gặp rủi ro không đủ sức khỏe chăm con thì ghi như trường hợp mẹ chết sau sinh.

Người lao động nữ mang thai hộ sinh:

Ghi số trẻ được sinh/ số ngày tuổi của con (trong trường hợp con dưới 6 tuổi bị chết). Nếu trẻ dưới 60 ngày chết thì ghi (-60), trên 60 ngày thì ghi (60).

Trường hợp nữ lao động mang thai hộ nhận con:

Bạn ghi số con/số tháng tuổi của con( trong trường hợp con dưới 6 tuổi bị chết). Nếu con dưới 2 tháng tuổi chết thì ghi (-2), nếu con hơn 2 tháng tuổi chết thì ghi (2).

Lao động nam nghỉ việc khi vợ sinh con:

  • Ghi như người bị đau ốm bình thường. Ghi thêm số con được sinh/số CMND hoặc số hộ chiếu hoặc số thẻ căn cước của người mẹ/ phương thức sinh con hoặc số tuần tuổi của con.
  • Nếu sinh con phải phẫu thuật thì ghi thêm (PT). Nếu sinh con dưới 32 tuần tuổi thì ghi thêm (32), nếu sinh một con dưới 32 tuần tuổi mà phải phẫu thuật thì chỉ cần ghi thêm hoặc (PT) hoặc (32). Trường hợp sinh từ hai con trở lên và phải phẫu thuật thì chỉ cần ghi thêm đầy đủ số con và phương thức sinh là được rồi.

Còn lao động nam hưởng trợ cấp một lần sau khi vợ sinh:

Ghi số con được sinh/số CMND, hộ chiếu hay căn cước công dân của người mẹ.

Khi thực hiện biện pháp tránh thai:

Đặt vòng thì ghi (ĐV), triệt sản thì ghi (TS)

Còn nghỉ dưỡng, phục hồi sức khỏe:

  • Nghỉ dưỡng sức sau ốm đau: Ghi như đau ốm bình thường. Nếu có phẫu thuật thì ghi (PT), nghỉ dài ngày thì ghi (BDN). Trường hợp nghỉ ở nhà thì không ghi nhưng nghỉ tập trung thì ghi (TT).
  • Với nghỉ dưỡng sức sau thai sản: nếu sinh một con không cần ghi. Trường hợp sảy thai, thai chết, nạo hút thai thì ghi (ST), nếu sinh đôi thì ghi (SC02) và nghỉ ở nhà thì không ghi nhưng nghỉ tập trung thì ghi (TT).
  • Dưỡng sau tai nạn lao động: Ghi tỷ lệ suy giảm khả năng lao động, nghỉ ở nhà thì không ghi nhưng nghỉ tập trung thì ghi (TT).

– Với cột 3:

  • Trường hợp sinh con thì ghi ngày tháng năm sinh của con.
  • Đau ốm, thai sản phải nghỉ dưỡng sức thì ghi lại ngày tháng năm thời gian bắt đầu làm việc lại.
  • Ghi lại ngày tháng năm mà bộ phận giám định y khoa kết luận mức suy giảm khả năng lao động.
  • Còn lại để trống cho các trường hợp khác.

– Cột 4:

Ghi ngày tháng năm mà người lao động thực tế nghỉ việc.

– Với cột 5:

Ghi ngày tháng năm người lao động thực tế nghỉ hưởng chế độ bảo hiểm.

– Ở cột 6:

Ghi lại tổng số ngày thực tế mà người lao động nghỉ việc trong kỳ đề nghị giải quyết.

– Cột C:

Ghi lại hình thức người lao động nhận tiền trợ cấp.

Trên đây là toàn bộ nội dung trả lời cho thắc mắc liên quan đến vấn đề cách điền mẫu c70a-hd mà chúng tôi cung cấp cho quý bạn đọc tham khảo. Nếu có bất cứ vấn đề vướng mắc pháp lý liên quan cần giải đáp cụ thể, hãy liên hệ với Công ty Luật ACC để được hỗ trợ: