Hướng dẫn lập trình tổng đài panasonic 824

Lập trình tổng panasonic TES308/824 là hoàn toàn giống nhau. Lập trình tổng đài pana thường phổ biến với 2 cách

1) lập trình = bàn key

2) lập trình bằng máy tính cài phần mềm. 

Lập trình tổng đài panasonic 824 bàng bàn key thường dùng cho kỹ thuật làm thường xuyên và nhớ lệnh lập trình và thành thạo các phím trên bàn key thì mới thao tác được, vì nó không nhìn tổng thể chi tiết được như lập trình bằng máy tính.

Còn lập trình tổng đài pana bằng máy tính thì thao tác sẽ dễ hình dung hơn vì chúng ta nhìn được tổng thể giao diện trước mắt , và cũng cần phải có chút tiếng anh thì khi thực hiện một số lệnh sẽ dễ hơn.

Ở đây mình hướng dẫn sơ qua một vài thao tác khi sử dụng phần mềm lập trình tổng đài trên máy tính , ở trên phần mềm các bạn có thể nhập lệnh hoàn toàn giống với dùng bàn key được và trên phần mềm giao diện sẽ trực quan hơn.

Đầu tiên muốn lập trình tổng đài panasonic tes824 thì các bạn phải tải phần mềm và driver và máy tính cài đặt trước khi lập trình nhé.

Link tải driver và phần mềm cài đặt tổng đài Panasonic TES824 ở đường link bên dưới

https://drive.google.com/file/d/114f0tWlPAHE_ugZl7BbQxBG-fEZS3sgA/view?usp=sharing

các bạn copy link dán lên trình duyệt và tải về cài đặt nhé. 

Sau khi tải về các bạn cài đặt phần mềm và add Driver cho tổng đài xong thì các bạn mở phần mềm lên và nó sẽ có giao diện như hình dưới ở đây chúng ta sẽ dùng cáp usb kết nối từ tổng đài sang máy tính, cáp USB giống với cáp máy in.

Hướng dẫn lập trình tổng đài panasonic 824

Mật khẩu tổng đài panasonic mặt định chưa đổi thường là : 1234  sau khi nhập mật khẩu xong sẽ xuất hiện 01 thông báo các bạn bấm Yes

Sau khi nhập mật khẩu sẽ có giao diện như hình dưới và chúng ta bắt đầu tiến hành cài đặt sửa chữa theo nhu cầu của chúng ta.

Hướng dẫn lập trình tổng đài panasonic 824

Giao diện mở cửa sổ lập trình tổng đài TES824

Ví dụ mình sử dụng lệnh 008 để chọn Jack máy nhánh làm Operator để lập trình. 

Hướng dẫn lập trình tổng đài panasonic 824

ví dụ như hình dưới mình chọn Jack 01 làm máy Operator tổng đài panasonic kx-tes824

Hướng dẫn lập trình tổng đài panasonic 824

Chọn Jack máy nhánh tổng đài làm Operator

Sau khi chọn lệnh xong các bạn nhớ bấm ok =>> Apply để hoàn thành lệnh lập trình đó.

Trong giao diện lập trình chúng ta không cần nhập lệnh mà làm theo giao diện cũng đc ví dụ như hình dưới

Hướng dẫn lập trình tổng đài panasonic 824

Giao diện chọn bấm số nào chiếm line khi gọi ra ngoài ví dụ gọi di động hoặc số máy điện thoại bàn......

Như hình trên mục số 01 Numbering Plan vùng tô ô vuông số 02 tô đỏ các bạn tuỳ chọn 0: Operator/9:line hoặc ngược lại

Trong phần Numbering Plan có hiện thị số nội bộ theo thứ tự từng Jack và từng Plan mục này các bnaj có thể chọn Plan nào để sử dụng tuỳ ý nhé

Hướng dẫn lập trình tổng đài panasonic 824

Chọn Plan tuỳ ý để sử dụng và các máy nhánh sẽ theo từng Plan khác nhau

Backup tổng đài Panasonic KX-TES308/824 đã lập trình 

- Sau khi lập trình xong các bạn muốn lưu lại File cấu hình các bạn làm như sau :

Hướng dẫn lập trình tổng đài panasonic 824

Backup cài đặt tổng đài Panasonic KX-TES308/824

như hình trên chố mũi tên chỉ có hiện dòng chữ File Backup Transfer PBX to PC ( có nghĩa là truyền File từ tổng đài Panasonic 824 tới máy tính) để lưu trữ khi hư hỏng lỗi cần thiết thì chúng ta chỉ việc Restore lại tổng đài là được cho nhanh mà không phải làm lại từng bước sẽ rút ngắn thời gian xử lý nhanh gọn hiệu quả.

Khôi phục (Restore) tổng đài Panasonic KX-TES308/824 đã lập trình và có File lưu trữ

Cũng tương tự như trên sau khi có File Backup tổng đài lại thì chúng ta dùng File đó phục hồi lại khi cần thiết thao tác chúng ta làm như sau:

Hướng dẫn lập trình tổng đài panasonic 824

Phục hồi tổng đài đã đc Backup trước đó

Thao tác cũng tương tự phần Backup lúc này các bạn chọn vào phần File Transfer PC to PBX để phục hồi sau khi chọn vào File Transfer PC to PBX  thì các bạn chọn tới đường dẫn lưu File Backup trước đó để phục hồi lại tổng đài là ok.

HƯỚNG DẪN

Phải cài đặt phần mềm KX-TEB308 Maintenance Console / TES 824 Maintenance Console và cài đặt Driver USB để lập trình bằng USB và cũng có thể lập trình bằng cổng com RS -232C: Mở KX-TEB308 Maintenance Console / TES 824 Maintenance Console -> Enter Program console -> 1234 -> chọn Connect to PABX -> Enter system Password -> 1234 -> chọn USB (nếu lập trình USB ) chọn

RS232 ( Nếu lập trình bằng cổng COM RS-232C )

I. Ngày giờ hiện hành :

System -> 1.1 Date & time -> Date ( nhập ngày , tháng , năm ) -> time -> chọn AM/PM ->nhập giờ , phút -> Apply .

II. Đổi Password lập trình :

System -> 1.2 Main -> System Password -> nhập Password mới -> Apply .

III. Chức năng giám sát :

Ext -> 2.5 Dss console -> Dss console No -> chọn DSS -> console Port -> chọn Port để gán bàn DSS -> pair Ext -> chọn Port đi kèm với DSS -> Apply .

IV. Chuyển đổi chế độ ngày, đêm và trưa

System -> 1.4 Time service -> Time service Switching Mode -> chọn Manual ( chuyển bằng tay ) , chọn Auto ( chuyển tự động ) -> Apply .

V. An định thời gian làm việc ở chế độ ngày , đêm , trưa .

System -> 1.4 Time service -> Time service Switching Mode -> Time Setting -> Nhập giờ bắt đầu ngày , đêm , trưa cho các ngày trong tuần từ thứ hai -> Chủ nhật -> Apply .

VI. An định máy Operator :

System -> Main -> Operator -> chọn Jack làm Operator -> Apply .

VII. Đổi số máy nhánh :

System -> Numbering Plan -> Numbering Plan -> chọn Plan ( 1-3 ) -> đổi số Ext tương ứng từng Jack -> Apply .

VIII. Kết nối CO chọn chế độ quay số , CO group -> thời gian Flash , Đảo cực CO . 3.CO -> Detail -> Connection -> chọn CO kết nối -> Dial mode -> chọn chế độ quay số -> CO line group -> chọn Group cho CO line -> Flash / recal time -> chọn thời gian Flash -> Reverse detection chọn hay không chọn chế độ đảo cực CO -> Apply

IX. Đổ chuông thường :

3.CO -> 1 line Mode -> CO line -> chọn Normal cho chế độ ngày, đêm, trưa -> Apply .
3.CO -> 2.Incoming / Outgoing -> CO line Number -> chọn CO đổ chuông ( 1…..8 ) -> Ext ->chọn máym nhánh đổ chuông vào các thời gian ngày , đêm , trưa -> Apply -> Ok

X. Đổ chuông Delay :

3.CO -> 1.Time mode -> CO line -> Chọn Normal cho chế độ ngày, đêm, trưa -> Apply
3.CO -> 2.Incoming / outgoing -> CO line Number -> chọn CO đổ chuông ( 1…..8 ) -> Ext ->chọn máy nhánh đổ chuông -> chọn thời gian đổ chuông máy tiếp theo -> Apply -> Ok

XI. Hunting Ring: Tìm máy rỏi đổ chuông trong nhóm

3.CO ->3. 2.Incoming / outgoing -> CO line Number -> chọn CO->chọn máy nhánh đổ chuông vào các chế độ ngày đêm trưa(các máy đổ chuông phải chung một nhóm) ->apply->ok 2.Extention -> 2.6 Extention group -> chọn Jack theo số máy nhánh đổ chuông vào cùng một nhóm -> Group No -> chọn Group No cho nhóm Huning từ group 1->group8 -> Extention hunting -> Group No chọn Group hunting tương ứng ở trên -> Extention hunting -> set -> chọn Group -> Type -> chọn chế độ Terminal(đổ chuông đầu cuối) hay chế độ Cicular(chế độ đổ chuông xoay vòng) cho nhóm Hunting -> Apply

3.CO -> 3.1 Line mode-> Co No-> chọn Co sử dụng Hunting -> chọn chế độ ngày đêm trưa -> Type -> chọn DIL tương ứng với từng CO hunting -> Detail -> chọn Jack Ext(máy nhánh) đổ chuông đầu tiên trong nhóm Hunting nếu bận đổ chuông máy tiếp theo trong nhóm -> Apply ->Ok

XII. Chế độ DISA:

Khi gọi vào trên CO sử dụng disa thì tổng đài phát ra bản tin OGM ,người gọi có thể bấm trực tiếp số nội bộ muốn gặp(nếu biết).Nếu không bấm gì thì cuộc gọi thự động chuyển về operator đã quy định.Phải có card disa
3.CO -> 3.1 line mode -> CO line -> Type -> chọn DISA -> Detail chọn OGM No (từ OGM 1->OGM 8)cho ngày , đêm , trưa -> Apply -> Ok

XIII. Chế độ UCD :

Nếu có cuộc từ ngoài vào các máy đổ chuông bận trên đường CO sử dụng chế độ UCD thì tổng đài sẽ thực hiện chế độ UCD như phát bản thông báo khoảng thời gian chờ hoặc kết thúc cuộc gọi…Phải có card disa
3.CO -> 3.1 line mode -> CO line -> Type -> chọn UCD -> cho ngày, đêm, trưa -> Apply
8.UCD -> 8.1 UCD -> UCD Group -> chọn Group Ext(nhóm máy nhánh đổ chuông khi gọi vào nếu bận thì sử dụng chế độ UCD -> UCD waiting Message -> chọn bản tin OGM phát ra khi các máy trong nhóm sử dụng ở chế độ UCD bận hết -> Timer -> UCD Busy Waiting time -> chọn Thời gian chờ sau khi bảng tin OGM ở chế độ UCD waiting message phát ra -> Mode -> UCD busy mode . Chọn 1 trong 4 chế độ sau : Intercept-Normal, Intercept-DISA, Disconnect , Disconnect OGM1 -> Apply .
Intercept-Normal: Sau thời gian chờ UCD Busy Waiting time các máy Ext group đang ở chế độ UCD vẫn bận thì cuộc gọi sẽ chuyển đến 1 máy khác cho đổ chuông hoặc người gọi có thể ấn số nội bộ nếu biết .
Intercept-DISA : Sau thời gian chờ UCD Busy Waiting time các máy Ext group đang ở chế độ UCD vẫn bận thì sẽ phát ra bản tin OGM và sau đó sẽ chuyển đến 1 máy khác cho đổ chuông ngoài nhóm Ext group sử dụng ở chế độ UCD hoặc người gọi có thể nhấn số nội bộ nếu biết .
Disconnect : Sau thời gian chờ UCD Busy Waiting time các máy Ext group đang ở chế độ UCD vẫn bận thì sẽ kết thúc cuộc gọi .
Disconnect OGM1 : Sau thời gian chờ UCD Busy Waiting time các máy Ext group đang ở chế độ UCD vẫn bận thì sẽ phát ra bản tin OGM và sau đó kết thúc cuộc gọi .

XIV. Chế độ DISA 3 cấp : DISA AA

3.1 Line mode -> chọn CO(từ 1->8) -> Chọn chế độ ngày đêm tương ứng cho từng Co -> Type-> chọn DISA -> Detail -> chọn OGM No(bản tin tổng từ OGM 1-> OGM 8) -> Apply
7.DISA -> 7.1 Automatic Attendant -> DISA Incoming call Disa mode -> chọn with AA -> AA table -> chọn ( từ 0 -> 9) -> AA Dial ( 0 -> 9 ) -> chọn 2.Level AA -> OK -> ( 0 -> 9 )
2.Level AA -> chọn ( từ 0 -> 9) -> AA Dial ( 0 -> 9 ) ( 0 -> 9 ) -> chọn 3.Level AA-> OK ->( 0-> 9 ) ( 0 -> 9 ) chọn 3.Level AA-> chọn ( từ 0 -> 9) ->( 0 -> 9 ) ( 0 -> 9 ) ( 0 -> 9 ) -> Ext ->chọn Jack Ext -> OK -> Apply .

XV. Cho phép gọi ra hoặc không cho phép gọi ra trên đường CO

3.CO -> 3.2 Incoming/ Outgoing -> CO line -> chọn CO -> chọn Ext(máy nhánh) -> Outgoing call -> chọn hoặc không chọn ở chế độ gọi ra cho chế độ ngày đêm -> Apply .

XVI. Hạn chế cuộc gọi :

5.TRS -> 5.2 Deneied codes -> tạo mã cấm trên class ( class2 -> 5 ) -> Apply .
5.TRS -> 5.1 Class of Service ( cos ) -> cho máy nhánh vào cos muốn giới hạn đã tạo ở trên theo chế độ ngày , đêm , trưa -> Apply .

XVII. Gọi bằng Account code :

5.TRS -> 5.2 Deneied codes -> tạo mã cấm trên class ( class 3 -> 5 ) -> Apply .
5.TRS -> 5.1 Class of Service ( cos ) -> cho nhánh vào cos muốn giới hạn đã tạo ở trên theo chế độ ngày , đêm , trưa -> Apply .
2. Ext -> 2.1 main -> Account code model ( Option, forced, veryfile all, veryfile toll ) chọn cho từng Ext (máy nhánh)các chế độ option… -> Apply .
Veryfile all : Không cần tạo mã cấm , bất cứ khi nào gọi ra cũng phải nhập mã account .
Verifile toll : Nhấn Account khi gọi những mã đã được cấm ở trên .
1. System -> 1.5 Account code -> tạo mã account để gọi Account -> Apply .

XVIII. ARS :

6.ARS -> 6.1 Common -> ARS Mode -> chọn CO sử dụng ARS từ CO -> CO 8 -> Apply .
6.ARS -> 6.2 Routing Plan -> tạo mã vùng liên tỉnh khi sử dụng ARS theo từng Route để chèn dịch vụ -> Modification -> Added Number -> chọn dịch vụ chèn ( 171, 177, 178, 179 ) ->Apply .

XIX. Giới hạn thời gian gọi ra ngoài :

2. Ext -> 2.1 main -> Pager 2 -> Ext(máy nhánh) -> CO Call Duration limited -> chọn hoặc không chọn giới hạn thời gian gọi ra cho từng Ext (máy nhánh)-> Apply .
1. System -> 1.6 Times -> Call Duration -> Ext to CO Duration limited -> chọn thời gian giới hạn -> Apply .

XX. Chuyển cuộc gọi trên đường CO :

2. Ext -> 2.1 Main -> Page 1 -> Transfer to CO chọn hoặc không chọn Ext (máy nhánh) có thể Transfer to CO -> Apply .

XXI. Call forward to CO :

2. Ext -> 2.2 Main -> Page 1 -> Call Forward to CO chọn hoặc không chọn Ext(máy nhánh) có thể Call Forward to CO -> Apply .

XXII. Reset Tổng Đài :

Utility -> System Reset -> Normal On -> Default -> Yes hoặc No .
Utility -> System Data clear -> Select target system data -> All -> OK .

XXIII. Caller ID : Hiển Thị số gọi đến

11. Caller ID -> 11.1 Main -> CO line Setting -> CO line -> Caller ID -> chọn CO hiển thị -> Caller ID type -> chọn loại hiển thị DTMF hoặc FSK -> apply.Chỉ hiển thị ở bàn lập trình
11.Caller ID -> 11.2 SLT caller ID -> Ttype -> chọn hệ FSK hoặc DTMF -> Jack -> Ext number(máy nhánh) -> SLT caller ID muốn hiển thị trên máy thường đánh dấu chéo -> Apply.

XXIV. Set cổng máy in ( SMDR )RS 232C: (Set các thông số giữa tổng đài và cổng máy in giống nhau)
System -> 1.7 SMDR -> RS232C Parameter -> NL code -> CCR + LF ( CR ) -> Baud Rate (bps ) ( 9600, 1200, 4800, 2400) thường chọn 9600-> Word lenghth -> 8 bit/ 7 bit chọn 8 bit ->Parity bit -> None ( Mark/old/Even ) -> Stop bit -> 1 bit/ 2 bit chọn 1bit -> Selection for printing -> Outgoing call -> On , Off, toll -> Incoming call -> On , Off -> Account code ->Code / Index -> Apply .