Hướng dẫn quyết toán thuế TNDN năm 2022

Để giúp NNT thực hiện tốt về việc khai, quyết toán thuế TNDN, Cục Thuế hướng dẫn về việc thực hiện việc khai, quyết toán thuế TNDN như sau:

1. Hướng dẫn chung :

Khai quyết toán quyết toán thuế TNDN bao gồm khai quyết toán thuế doanh nghiệp năm hoặc khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp đến thời điểm có quyết định về việc doanh nghiệp chia, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp, giải thể chấm dứt hoạt động.

2. Hồ sơ khai quyết toán thuế TNDN:

- Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp [Mẫu số 03/TNDN ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC].

- Báo cáo tài chính năm hoặc báo cáo tài chính đến thời điểm có quyết định về việc doanh nghiệp chia, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp, giải thể chấm dứt hoạt động.

+ Bảng cân đối kế toán [Mẫu số B01-DN ban hành kèm theo Thông tư 200/2014/TT-BTC]; Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh [Mẫu số B02-DNN ban hành kèm theo Thông tư 200/2014/TT-BTC];

+ Báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo phương pháp trực tiếp và Báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo phương pháp gián tiếp [ban hành kèm theo Thông tư 200/2014/TT-BTC]; Bản thuyết minh báo cáo tài chính [Mẫu số B09-DN ban hành kèm theo Thông tư 200/2014/TT-BTC]; Giấy ủy quyền thực hiện thủ tục nếu không phải là người đại diện theo pháp luật thực hiện công việc.

Tùy theo thực tế phát sinh của doanh nghiệp nộp thêm các giấy tờ sau:

Phụ lục kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh [ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC];

Đối với doanh nghiệp thuộc các ngành sản xuất, thương mại, dịch vụ.

Mẫu số 03-1B/TNDN đối với doanh nghiệp thuộc các ngành ngân hàng, tín dụng; Mẫu số 03-1C/TNDN đối với các Công ty chứng khoán, Công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán; Phụ lục chuyển lỗ [Mẫu số 03-2/TNDN ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC]; Các Phụ lục thuế thu nhập doanh nghiệp được ưu đãi [ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC]; Mẫu số 03-3A/TNDN đối với thu nhập từ dự án đầu tư mới, thu nhập của doanh nghiệp được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp; đối với cơ sở kinh doanh đầu tư mở rộng quy mô, nâng cao công suất, đổi mới công nghệ sản xuất [dự án đầu tư mở rộng]; Mẫu số 03-3C/TNDN đối với doanh nghiệp sử dụng lao động là người dân tộc thiểu số hoặc doanh nghiệp hoạt động sản xuất, xây dựng, vận tải sử dụng nhiều lao động nữ; Phụ lục thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp ở nước ngoài [Mẫu số 03-4/TNDN ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC]; Phụ lục thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động chuyển nhượng bất động sản [Mẫu số 03-5/TNDN ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC]; Phụ lục báo cáo trích lập, điều chuyển và sử dụng quỹ phát triển khoa học và công nghệ [Mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 12/2016/TTLT-BKHCN-BTC]; Phụ lục thông tin về quan hệ liên kết và giao dịch liên kết [Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định số 132/2020/NĐ-CP]; Phụ lục tính nộp thuế thu nhập doanh nghiệp của doanh nghiệp có các đơn vị sản xuất hạch toán phụ thuộc ở tỉnh thành phố trực thuộc Trung ương khác với địa phương nơi đóng trụ sở chính [Mẫu số 03-8/TNDN ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC]; Phụ lục Báo cáo trích lập và sử dụng Quỹ dự phòng rủi ro, bồi thường thiệt hại về môi trường [Phụ lục 01 ban hành kèm theo Thông tư số 86/2016/TT-BTC].

Trường hợp doanh nghiệp có dự án đầu tư ở nước ngoài, ngoài các hồ sơ nêu trên, doanh nghiệp phải bổ sung các hồ sơ, tài liệu theo hướng dẫn của Bộ Tài chính về thuế thu nhập doanh nghiệp. Cụ thể:

Hồ sơ đính kèm khi kê khai và nộp thuế của doanh nghiệp Việt Nam đầu tư ra nước ngoài đối với khoản thu nhập từ dự án đầu tư tại nước ngoài bao gồm:

Bản chụp Tờ khai thuế thu nhập ở nước ngoài có xác nhận của người nộp thuế; Bản chụp chứng từ nộp thuế ở nước ngoài có xác nhận của người nộp thuế hoặc bản gốc xác nhận của cơ quan thuế nước ngoài về số thuế đã nộp hoặc bản chụp chứng từ có giá trị tương đương có xác nhận của người nộp thuế.

Thời hạn nộp tờ khai: Căn cứ theo quy định tại Khoản 2, Điều 44 Luật quản lý thuế số 38/2019/QH14 ngày 13/6/2019 của Quốc hội, thời hạn nộp tờ khai quyết toán TNDN:

Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 3 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính đối với hồ sơ quyết toán thuế năm; chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu tiên của năm dương lịch hoặc năm tài chính đối với hồ sơ khai thuế năm.

Nơi nộp hồ sơ quyết toán thuế:

Gửi hồ sơ quyết toán thuế trực tiếp tại Cơ quan Thuế: Hồ sơ được nộp trực tiếp tại bộ phận 1 cửa tại cơ quan thuế, công chức thuế tiếp nhận, đóng dấu tiếp nhận hồ sơ, ghi thời gian nhận hồ sơ, ghi nhận số lượng tài liệu trong hồ sơ. Bộ phận một cửa thực hiện chuyển hồ sơ ngay trong ngày đến phòng chuyên môn để phòng chuyên môn thực hiện giải quyết xử lý hồ sơ.

Hồ sơ được gửi qua đường bưu điện: Hồ sơ được chuyển đến cho bộ phận văn thư, Công chức thuế đóng dấu ghi ngày nhận hồ sơ, ghi vào số văn thư của cơ quan Thuế, Bộ phận văn thư thực hiện chuyển hồ sơ ngay trong ngày đến phòng chuyên môn để phòng chuyên môn thực hiện giải quyết xử lý hồ sơ.

Hồ sơ được nộp thông qua giao dịch điện tử: Cơ quan Thuế thực hiện tiếp nhận, kiểm tra, chấp nhận hồ sơ khai thuế qua hệ thống xử lý dữ liệu điện tử./.

Theo Cục Thuế tỉnh Sơn La

Theo hướng dẫn mới của Thông tư 80/2021/TT-BTC, mẫu biểu hồ sơ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp [TNDN] năm 2021 có một số thay đổi so với trước đây. Đồng thời, việc tính chi phí được trừ cũng được bổ sung theo Nghị quyết số 406/NQ-UBTVQH15. Do đó, doanh nghiệp cần lưu ý khi làm thủ tục quyết toán thuế.

Theo hướng dẫn của Thông tư 80/2021/TT-BTC của Bộ Tài chính, tờ khai thuế TNDN [áp dụng đối với phương pháp tỷ lệ trên doanh thu] thực hiện theo mẫu số 04/TNDN ban hành kèm theo Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29/9/2021 của Bộ Tài chính.

Tờ khai quyết toán thuế TNDN [áp dụng đối với phương pháp doanh thu - chi phí] thì áp dụng theo mẫu số 03/TNDN và một số các phụ lục đính kèm ban hành kèm theo Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29/9/2021 của Bộ Tài chính.

Phụ lục thuế TNDN được giảm theo Nghị quyết số 406/NQ-UBTVQH15 ban hành kèm theo Nghị định số 92/2021/NĐ-CP ngày 27/10/2021 của Chính phủ.

Doanh nghiệp được tính vào chi phí được trừ các khoản chi phí xét nghiệm Covid-19. Ảnh: NM.

Ngoài việc khai thuế theo mẫu, hồ sơ cần có báo cáo tài chính năm, hoặc báo cáo tài chính đến thời điểm chấm dứt hoạt động, hoặc chấm dứt hợp đồng, hoặc chuyển đổi loại hình doanh nghiệp, tổ chức lại doanh nghiệp theo quy định của pháp luật [trừ trường hợp không phải lập báo cáo tài chính theo quy định].

Doanh nghiệp cũng cần có tờ khai giao dịch liên kết nếu doanh nghiệp có giao dịch liên kết thuộc phạm vi điều chỉnh tại Nghị định 132/2020/NĐ-CP ngày 5/11/2020 của Chính phủ. Theo đó, doanh nghiệp có trách nhiệm kê khai thông tin về quan hệ liên kết và giao dịch liên kết theo Phụ lục I, Phụ lục II, Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định 132 và nộp cùng tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp.

Về thời hạn nộp hồ sơ, doanh nghiệp có năm tài chính trùng năm dương lịch, thời hạn nộp hồ sơ chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 3 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch [ngày 31/3/2022].

Doanh nghiệp có năm tài chính khác năm dương lịch, thời hạn nộp hồ sơ chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 3 kể từ ngày kết thúc năm tài chính.

Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với trường hợp chấm dứt hoạt động, chấm dứt hợp đồng hoặc tổ chức lại doanh nghiệp chậm nhất là ngày thứ 45 kể từ ngày xảy ra sự kiện.

Lưu ý khi kê khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp

Theo khuyến cáo của Cục Thuế TP. Hà Nội, khi quyết toán thuế TNDN năm 2021 doanh nghiệp cần xác định, kê khai thông tin giao dịch liên kết. Theo đó, doanh nghiệp cần lưu ý xác định chính xác đối tượng phải kê khai, thực hiện kiểm soát và kê khai đầy đủ thông tin giao dịch liên kết, xác định đúng chi phí lãi vay được trừ [mức khống chế 30%] khi tính thuế TNDN theo quy định tại Nghị định 132/2020/NĐ-CP của Chính phủ để hạn chế sai sót.

Ngoài ra, doanh nghiệp cũng cần xác định, kê khai giảm thuế TNDN của kỳ tính thuế TNDN năm 2021 theo Nghị quyết số 406/NQ-UBTVQH15 ngày 19/10/2021 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội và Nghị định số 92/2021/NĐ-CP ngày 27/10/2021 của Chính phủ.

Theo hướng dẫn của Tổng cục Thuế, chi phí được trừ liên quan đến chi phí cách ly y tế, chi phí xét nghiệm Covid-19 ở trong nước và tại nước ngoài đối với trường hợp đi công tác tại nước ngoài [chi phí tiền ăn, tiền ở; chi phí xét nghiệm Covid-19…] để thực hiện theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, chi phí mua các thiết bị cho người lao động nhằm bảo vệ người lao động khỏi nguy cơ lây nhiễm trong quá trình làm việc và các chi phí ăn, ở của người lao động ở tại doanh nghiệp hoạt động theo phương án "3 tại chỗ" thì các khoản chi phí này được tính vào chi phí được trừ khi nộp thuế TNDN.

Lưu ý các khoản chi phí nêu trên phản ánh thực tế phát sinh và có đầy đủ hóa đơn, chứng từ theo đúng quy định của pháp luật.

Cụ thể, giảm 30% số thuế TNDN phải nộp của kỳ tính thuế TNDN năm 2021 đối với trường hợp doanh nghiệp có doanh thu trong kỳ tính thuế năm 2021 không quá 200 tỷ đồng và doanh thu trong kỳ tính thuế năm 2021 giảm so với doanh thu trong kỳ tính thuế năm 2019.

Không áp dụng tiêu chí doanh thu trong kỳ tính thuế năm 2021 giảm so với doanh thu trong kỳ tính thuế năm 2019 đối với trường hợp doanh nghiệp mới thành lập, hợp nhất, sáp nhập, chia, tách trong kỳ tính thuế năm 2020 và năm 2021.

Khi lập hồ sơ khai thuế, doanh nghiệp kê khai số thuế TNDN được giảm trên hồ sơ khai quyết toán thuế TNDN và trên phụ lục thuế TNDN được giảm ban hành kèm theo Nghị định số 92/2021/NĐ-CP ngày 27/10/2021 của Chính phủ.

Một lưu ý khác mà doanh nghiệp cần quan tâm, đó là doanh nghiệp được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN của kỳ tính thuế TNDN năm 2021 đối với khoản chi ủng hộ, tài trợ bằng tiền, hiện vật cho các hoạt động phòng, chống dịch Covid-19 tại Việt Nam thông qua các đơn vị nhận ủng hộ, tài trợ quy định tại Nghị định số 44/2021/NĐ-CP ngày 31/3/2021 của Chính phủ.

Hồ sơ xác định khoản chi ủng hộ, tài trợ gồm có: biên bản xác nhận ủng hộ, tài trợ theo mẫu ban hành kèm theo Nghị định số 44/2021/NĐ-CP của Chính phủ, hoặc văn bản, tài liệu [hình thức giấy hoặc điện từ] xác nhận khoản chi ủng hộ, tài trợ có chữ ký, đóng dấu của người đại diện doanh nghiệp là bên ủng hộ, tài trợ và đại diện của đơn vị nhận ủng hộ, tài trợ; kèm theo hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật của khoản ủng hộ, tài trợ bằng tiền hoặc hiện vật./.

Video liên quan

Chủ Đề