Hướng dẫn sử dụng thuốc nsaids

Chi tiết Thông tin thuốc Được viết: 09 Tháng 11 2020 Lượt xem: 31298

Các thuốc chống viêm không steroid (NSAID) được sử dụng phổ biến để giảm đau và hạ sốt trong nhiều tình trạng khác nhau như đau đầu, viêm khớp, cảm cúm. Thời gian sử dụng thuốc kéo dài có thể làm tăng nguy cơ gặp biến cố bất lợi như loét dạ dày, xuất huyết tiêu hóa, độc tính trên gan, bệnh lý tim mạch.

Các thuốc NSAID được chia thành 2 nhóm bao gồm nhóm sử dụng không cần kê đơn (over-the-counter - OTC) và nhóm sử dụng cần được kê đơn. Các chế phẩm thuộc nhóm OTC có hàm lượng hoạt chất thấp hơn chế phẩm cần kê đơn. Tất cả các thuốc trong 2 nhóm đều được khuyến cáo sử dụng liều thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất để hạn chế tác dụng bất lợi. Khuyến cáo về thời gian điều trị tối đa khác biệt giữa hai nhóm:

Hướng dẫn sử dụng thuốc nsaids

Nhóm NSAID sử dụng không cần kê đơn:

- Để hạ sốt: Cơ quan quản lý Dược phẩm Pháp (ANSM) và Tờ thông tin sản phẩm (SPC) của các thuốc lưu hành tại Hoa Kỳ đều khuyến cáo không nên sử dụng quá 3 ngày.

- Để giảm đau: ANSM khuyến cáo không sử dụng thuốc quá 5 ngày, SPC các thuốc tại Hoa Kỳ khuyến cáo không dùng quá 10 ngày.

Nhóm NSAID cần kê đơn trước khi sử dụng: Tờ thông tin sản phẩm của thuốc NSAID có đề cập đến thời gian sử dụng, tuy nhiên, không có khuyến cáo cụ thể về thời gian sử dụng tối đa. Ví dụ, đối với ibuprofen, đáp ứng lâm sàng khi sử dụng viên nén ibuprofen trong trường hợp mạn tính được ghi nhận sau vài ngày đến 1 tuần, thường trong vòng 2 tuần sau khi bắt đầu dùng thuốc. Đối với diclofenac, thời gian sử dụng thuốc ghi nhận trong một nghiên cứu hồi cứu bệnh – chứng tại Châu Âu có thể lên đến hơn 90 ngày. Tuy nhiên, nghiên cứu này cũng chỉ ra thời gian sử dụng diclofenac kéo dài là một trong các yếu tố nguy cơ dẫn đến tổn thương gan liên quan đến thuốc.

Chuyên luận các thuốc NSAID của Hiệp hội Dược sĩ Canada đề cập đến thời gian sử dụng tối đa của một số hoạt chất tùy thuộc vào đối tượng (trẻ em, người lớn), phân loại thuốc (OTC, thuốc kê đơn) chỉ định và liều lượng thuốc. Cụ thể, sử dụng diclofenac tối đa 1 tuần ở bệnh nhân người lớn trong trường hợp đau cơ, khớp cấp tính với liều 2-4 g. Hoặc sử dụng ketorolac 10 mg mỗi 4-6 giờ (nếu cần) tối đa trong 5 ngày sau phẫu thuật (7 ngày trong điều trị đau cơ xương khớp). Hiệp hội Dược sĩ Canada cũng khuyến cáo bệnh nhân có thể đáp ứng khác nhau với từng thuốc NSAID trong điều trị viêm khớp dạng thấp, tăng dần liều trong 1-2 tuần đầu sử dụng thuốc. Nếu bệnh nhân có đáp ứng không phù hợp hoặc dung nạp kém sau 4 tuần điều trị, cân nhắc sử dụng NSAID khác. Xin tham khảo khuyến cáo liều lượng và thời gian sử dụng tối đa của một số thuốc NSAID trong bảng 1 và bảng 2.

Bảng 1: Khuyến cáo liều dùng và thời gian sử dụng một số thuốc NSAIDs ở người lớn

STT Hoạt chất Chỉ định Đường dùng Liều thường dùng Liều dùng, thời gian dùng tối đa
1 Celecoxib Viêm xương khớp hoặc viêm cột sống dính khớp Uống 200 mg/ngày chia 1-2 lần 200 mg/ngày
Viêm khớp dạng thấp Uống 100–200 mg/ngày chia 2 lần 400/ngày
Đau cấp tính Uống 400 mg/lần/ngày điều trị đầu tiên, sau đó dùng liều 100-200 mg/ngày (nếu cần)

400 mg

Thời gian sử dụng tối đa: 1 tuần

Đa polyp gia đình Uống 400 mg/ ngày chia 2 lần
2 Diclofenac diethylamin Đau xương, khớp cấp tính Dùng ngoài 2–4 g/ngày chia 2-3 lần Thời gian sử dụng tối đa: 1 tuần
3 Diclofenac kali Đau cấp tính Uống 50 mg mỗi 6-8 giờ (nếu cần)

100 mg/ngày

Thời gian sử dụng tối đa: 1 tuần

Cơn đau nửa đầu cấp tính Bột pha dung dịch uống 50 mg/gói/liều 1 gói/cơn đau
Đau bụng kinh nguyên phát Uống Liều nạp 100 mg, sau đó dùng liều 50 mg mỗi 6-8 giờ (nếu cần)

200 mg/ngày đầu; 100/ngày từ ngày thứ 2-đến ngày thứ 7

Thời gian sử dụng tối đa: 1 tuần

4 Diclofenac natri

Viêm khớp dạng thấp và viêm xương khớp

Uống, viên bao tan trong ruột Điều trị khởi đầu với viên bao tan trong ruột: 75 mg/ngày chia 3 lần

100 mg/ngày

Để hạn chế nguy cơ xảy ra biến cố bất lợi trên tim mạch sử dụng liều thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất có thể

Uống, viên giải phóng chậm Điều trị duy trì: 75 - 100 mg/ngày uống buổi sáng hoặc buổi tối
Viên đặt trực tràng 50-100 mg/ngày
Viêm khớp gối Dùng ngoài 50 giọt/đầu gối x 3 lần/ngày hoặc 40 giọt/đầu gối x 4 lần/ngày
5 Etodolac Viêm khớp dạng thấp hoặc viêm xương khớp Uống 200–300 mg x 2 lần/ngày, nếu dung nạp dùng 400-600mg/lần/ngày buổi tối 1000 mg/ngày
6 Flurbiprofen Chống viêm Uống 200 mg/ngày chia 2–3 lần 300 mg/ngày trong đợt cấp tính
Đau bụng kinh Uống 50 mg x 4 lần/ngày
Đau từ nhẹ đến trung bình Uống 50 mg mỗi 4-6 giờ (nếu cần)
7 Ibuprofen

Giảm đau, hạ sốt

Uống Không kê đơn: 200–400 mg mỗi 4 giờ (nếu cần) 1200 mg/ngày
Truyền tĩnh mạch 400–800 mg mỗi 6 giờ (nếu cần)

Hạ sốt: 2400 mg/ngàya

Giảm đau: 3200 mg/ngàya

Cần pha loãng trước khi truyền.

Viêm xương khớp và viêm khớp dạng thấp Uống 1200/ngày 2400 mg/ngàya
8 Indomethacin Chống viêm Uống hoặc đặt trực tràng

Khởi đầu liều 25 mg x 2-3 lần/ngày

Tăng thêm từ 25 đến 50 mg mỗi tuần

200 mg/ngày
Viêm khớp do gout cấp tính Uống hoặc đặt trực tràng 50 mg x 3 lần/ngày 200 mg/ngày
Đau vai cấp tính Uống hoặc đặt trực tràng 25–50 mg x 3 lần/ngày

200 mg/ngày

Ngừng thuốc sau khi triệu chứng được kiểm soát vài ngày

9 Ketoprofen Viêm xương khớp, viêm khớp dạng thấp và viêm cột sống dính khớp Uống

Khởi đầu 150-200 mg/ngày chia 3-4 lần viên nang hoặc viên bao tan trong ruột

Liều duy trì: 100 mg x 2 lần/ngày

Có thể chuyển sang viên giải phóng chậm: 200 mg/ngày

Liều tối đa: 300 mg/ngày

Đau bụng kinh nguyên phát từ nhẹ đến trung bình Uống 25 hoặc 50 mg/lần x 3-4 lần/ngày (nếu cần) 50 mg/liều, 300 mg/ngày
10 Ketorolac tromethamin

Giảm đau

Uống 10 mg mỗi 4-6 giờ (nếu cần) 40 mg/ngày tối đa 5 ngày sau phẫu thuật (7 ngày trong điều trị đau xương khớp)
Tiêm bắp

10–30 mg mỗi 4-6 giờ (nếu cần)

Bệnh nhân <50 kg: khởi đầu 10 mg/lần

120 mg/ngày, tối đa 2 ngày

Bệnh nhân <50 kg: tối đa 60 mg/ngày

11 Acid mefenamic Đau cấp tính Uống 500 mg liều khởi đầu, sau đó 250 mg mỗi 6 giờ (nếu cần) Thời gian dùng tối đa: 1 tuần
Đau bụng kinh Uống 500 mg liều khởi đầu, sau đó 250 mg mỗi 6 giờ Thời gian sử dụng từ 2-3 ngày
12 Meloxicam Viêm xương khớp Uống

Liều khởi đầu 7,5 mg/ngày

Liều duy trì thông thường 7,5-15 mg/lần/ngày

15 mg/ngày
Viêm khớp dạng thấp Uống

Liều khởi đầu 15 mg (7,5 mg trường hợp nguy cơ gặp ADR cao)

Liều duy trì thông thường 7,5-15 mg/lần/ngày

13 Nabumeton Viêm xương khớp, viêm khớp dạng thấp Uống

1000 mg/lần/ngày

Điều chỉnh liều hàng tuần

2000 mg/ngày chia 1-2 lần
14 Naproxen Viêm xương khớp, viêm khớp dạng thấp và viêm cột sống dính khớp Uống hoặc đặt trực tràng 500–1000 mg/ngày 1000 mg/ngày, giới hạn sử dụng liều 1500 mg/ngày trong thời gian ngắn
Tình trạng đau khác Uống Uống hoặc đặt trực tràng 500 mg liều khởi đầu, sau đó 250 mg mỗi 6-8 giờ 1250 mg/ngày ngày đầu tiên, 1000 mg các ngày tiếp theo
Gout cấp Uống Uống hoặc đặt trực tràng 750 mg liều khởi đầu, sau đó 250 mg mỗi 8 giờ 1000 mg/ngày
Đau bụng kinh Uống 500 mg liều khởi đầu, sau đó 250 mg (viên giải phóng ngay) mỗi 6-8 giờ, hoặc 500 mg/lần x 3 lần/ngày (nếu cần) 1000 mg/ngày, giới hạn sử dụng liều 1250 mg/ngày trong thời gian ngắn
15 Naproxen natri Viêm xương khớp, viêm khớp dạng thấp Uống, viên giải phóng có kiểm soát 750–1000 mg/lần/ngày 1500 mg/ngày trong thời gian ngắn
Đau, sốt mức độ nhẹ đến trung bình Uống Không kê đơn: 220 mg/ngày mỗi 8-12 giờ 440 mg/ngày tối đa 5 ngày để giảm đau và 3 ngày để hạ sốt
Đau từ nhẹ đến trung bình do viêm Uống Liều khởi đầu 550 mg, sau đó 275 mg mỗi 6-8 giờ, hoặc 500 mg x 3 lần/ngày (nếu cần) 1375 mg/ngày
Đau bụng kinh Uống Liều khởi đầu 550 mg, sau đó 275 mg mỗi 6-8 giờ, hoặc 500 mg x 3 lần/ngày (nếu cần) 1375 mg/ngày
16 Piroxicam Viêm xương khớp, viêm khớp dạng thấp và viêm cột sống dính khớp Uống hoặc đặt trực tràng 10–20 mg/ngày chia 1-2 lần 20 mg/ngày
17 Tenoxicam Viêm xương khớp, viêm khớp dạng thấp Uống 10–20 mg/lần/ngày 20 mg/ngày
18 Tiaprofenic acid Viêm xương khớp, viêm khớp dạng thấp Uống 600 mg/ngày chia 2–3 lần 600 mg/ngày
[a] Liều ≥2400 mg/ngày chỉ nên sử dụng ở bệnh nhân không có tiền sử bệnh tim hoặc đột quỵ, hoặc bệnh nhân không có yếu tố nguy cơ bệnh tim mạch

Bảng 2: Khuyến cáo liều dùng và thời gian sử dụng một số thuốc NSAIDs ở trẻ em

STT Hoạt chất Chỉ định Liều lượng thông thường Liều tối đa và khuyến cáo
1 Ibuprofen, chế phẩm OTC Giảm đau, hạ sốt 5–10 mg/kg mỗi 6-8 giờ (nếu cần)

Liều tối đa: 40 mg/kg/ngày

Thời gian sử dụng tối đa 3 ngày để hạ sốt, và 5 ngày để giảm đau

2 Indomethacin Viêm khớp dạng thấp thiếu niên

Liều khởi đầu 1–2 mg/kg/ngày

Liều duy trì: 2-4 mg/kg/ngày

Tối đa: 4 mg/kg/ngày or 150–200 mg/ngày
3 Naproxen Viêm khớp dạng thấp thiếu niên Uống: 10 mg/kg/ngày chia 2 lần
4 Naproxen natri Đau đầu ở trẻ em Uống: 5–7/mg/kg/liều mỗi 8-12 giờ ở trẻ > 2 tuổi

Như vậy, thời gian sử dụng tối đa của các thuốc NSAID tùy thuộc vào hoạt chất, dạng bào chế, chỉ định, liều lượng, đối tượng sử dụng. Cân nhắc thời gian sử dụng thuốc tối đa với từng trường hợp lâm sàng cụ thể theo khuyến cáo từ các tài liệu thông tin thuốc cập nhật.

Nguồn: http://magazine.canhgiacduoc.org.vn/Magazine/Details/242

Khoa Dược