Kế hoạch giáo viên giúp đỡ học sinh tiến bộ

cộng hòa, xã hội, chủ nghĩa, độc lập, tự do, hạnh phúc, nhà giáo, cán bộ, giáo dục, giúp đỡ, học sinh, hoàn cảnh, đặc biệt, khó khăn, kế hoạch, công đoàn, thực hiện, xây dựng, nội dung, mục đích, tổ chức

PHÒNG GD&ĐT VĂN YÊNCỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúcTRƯỜNG TH LÂM GIANGSố: /KH-TrTHLâm Giang, ngày 20 tháng 11 năm 2016KẾ HOẠCHBồi dưỡng, giúp đỡ học sinh học tập, rèn luyệnNăm học 2016 - 2017Căn cứ công văn hướng dẫn số 176/PGD&ĐT-GDTH ngày 01 tháng 9 năm2016 V/v hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ GDTH năm học 2016 -2017;Căn cứ vào Kế hoạch hoạch số 01/ KH – TrTH ngày 15 tháng 11 năm2016, Kế hoạch phát triển toàn diện trường Tiểu học Lâm Giang năm học 2016 –2017;Trường Tiểu học Lâm Giang xây dựng kế hoạch hoạt Bồi dưỡng - giúp đỡhọc sinh năm học 2016 – 2017, cụ thể như sau:I. Mục đích, yêu cầu1. Mục đích:a, Bồi dưỡng:- Xây dựng kế hoạch Bồi dưỡng học sinh năng khiếu [BDHSNK] nhằm thựchiện tốt thực hiện tốt các chỉ tiêu kế hoạch nhà trường đề ra trong năm học 2016– 2017.- BDHSNK tạo điều kiện cho học sinh có cơ hội học tập tốt nhất theo nănglực cá nhân, tích cực tư duy sáng tạo trong các giờ lên lớp.b, Giúp đỡ:- Tập trung phụ đạo học sinh chưa đạt chuẩn kiến thức kỹ năng các môn họctại lớp đang học bằng nhiều hình thức. Nhằm tạo điều kiện cho các em phát huyđược khả năng học tập, lĩnh hội các kiến thức – kĩ năng đạt chuẩn theo quy định.- Giáo viên có trách nhiệm gần gũi, trực tiếp giúp đỡ, dạy cho học sinh cáchhọc tích cực. Việc theo dõi, giúp đỡ, phụ đạo học sinh nhận thức chậm phải trởthành một nhiệm vụ hàng ngày của giáo viên.- Xóa bỏ tình trạng học sinh ngồi nhầm lớp, không còn HS đọc, viết, tínhtoán chưa đạt chuẩn vào thời điểm kết thúc năm học 2016 – 2017.2. Yêu cầu:Nhà trường xây dựng kế hoạch và triển khai BDHSNK, GĐHSHTRL ngaytừ đầu năm học, cụ thể:a, BDHSNK: Lựa chọn bố trí giáo viên đảm bảo phát huy tối đa năng lực, sởtrường bồi dưỡng các nội dung sau:- Toán, Tiếng Việt : học sinh từ lớp 1 đến lớp 5.- Môn tự chọn: Tiếng Anh từ lớp 3 đến lớp 5b, GĐHSHTRL: Xây dựng kế hoạch, phân công giáo viên phụ đạo nhómhọc sinh nhận thức chậm trong tiết dạy buổi 2, các tiết phụ đạo riêng.1II. Đặc điểm tình hìnhLâm Giang là xã vùng cao của huyện Văn Yên, cách trung tâm huyện 40km. Diện tích tự nhiên của xã 10368,28ha; số hộ 2119; số khẩu 8158. Trong đódân tộc kinh 4193 hộ, với 5438 khẩu, dân tộc Dao có 613 hộ vói 2629 khẩu, dântộc Tày và dân tộc khác có 13 hộ vói 91 khẩu được . Toàn xã có năm dân tộc cùngchung sống. Đời sống kinh tế của nhân dân ổn định, chính trị - an ninh - quốcphòng của địa phương được giữ vững. Giáo dục nhiểu năm trở lại đây luôn nhậnđược sự quan tâm đặc biệt của các cấp lãnh đạo và xã hội.1. Đặc điểm tình hình nhà trường1.1, CB-GV-NV :- Số lượng: Tổng số CB, GV, NV: 43 người.Trong đó: Quản lí: 3Nhân viên: 2Giáo viên: 38 [ Nhóm 1: 28, Nhóm 2: 10]- Chất lượng: 100% chuẩn về trình độ đào tạo. Trong đó tỉ lệ giáo viên đạttrình độ trên chuẩn 25/38 = 65.8%.1.2.Học sinh:Dân tộc Nữ DT LBKhuyếttậtKhốiSố lớpHSNữNghèo16136646232261416766373612668583160461477360305656133736030151Cộng306833453061612294661611.3. Cơ sở vật chất:- Tổng số phòng học: 26 [Trong đó: 7 phòng kiên cố,15 phòng bán kiên cố,2 phòng tạm];- Lớp học có đảm bảo các điều kiện: bàn ghế, bảng lớp, quạt điện, ánh sángcho việc học tập của HS.- Đồ dùng thiết bị dạy học tương đối đảm bảo số lượng, chất lượng. [Khốilớp 4, 5 còn thiếu]- Có đủ sân chơi, bãi tập phục vụ cho hoạt động học tập và vui chơi của họcsinh.1.4. Các điều kiện khác:- Các tổ chức xã hội luôn quan tâm đến công tác khuyến học, khuyến tài.Hội đồng giáo dục xã có quy chế trong việc khen thưởng HS có thành tích cao,nhằm động viên, kích cầu học sinh tích cực thi đua học tập. Nhà trường xây dựngkế hoạch BDHSNK - GĐHSHT&RL sát thực tế, luôn tạo cơ hội cho tất cả họcsinh cùng phấn đấu, cùng được vươn lên trong môi trường lành mạnh, công bằng.22. Thuận lợi, khó khăn2.1. Thuận lợi- Được sự quan tâm lãnh đạo, chỉ đạo của Phòng giáo dục, chính quyền địaphương và các ban ngành đoàn thể tại địa phương.- Cơ sở vật chất của trường đáp ứng tương đối cho điều kiện dạy và học, tổchức các hoạt động ngoài giờ lên lớp.- GV có tinh thần tự giác, ý thức trách nhiệm, vững vàng về chuyên môn cókinh nghiệm tạo được uy tín trong phụ huynh.- Được sự động viên hỗ trợ tích cực tinh thần cũng như vật chất của Ban Đạidiện CMHS và các bậc cha mẹ học sinh.- Đa số học sinh ngoan, hiền thực hiện tốt nội quy nhà trường.2.2. Khó khăn:- Diện học sinh nghèo đông, tỉ lệ con em dân tộc thiểu số đông, đa số phụhuynh không có thời gian chăm sóc dạy dỗ con cái; Trình độ phụ huynh thấpkhông biết cách dạy con em nên ít nhiều cũng ảnh hưởng đến chất lượng hiệu quảgiáo dục của lớp.- HS còn chưa nắm được cách học đạt hiệu quả, một số ý thực học tập chưatốt.- Chưa nhận thức được nhiệm vụ học tập hay nói thông thường là học sinhlười học, không chăm chỉ, chuyên cần.- Năng lực chuyên môn một số giáo viên còn hạn chế về công tác BD- GĐhọc sinh; ý thức trong giảng dạy chưa cao- Một số giáo viên còn chưa nhận thức đầy đủ về tầm quan trọng của GVtrong việc nâng cao chất lượng.III. Quy mô trường, lớp năm học 2016 – 20171.Mạng lưới trường lớp- Số điểm trường: 6 điểm- Số lớp 30/30 lớp; số học sinh 683/691 = 98.8% [ 8 học sinh chuyểntrường]Trong đó:+ Lớp học 2 buổi/ngày: 22/22 lớp [đạt 100% so với kế hoạch;+ HS học 2 buổi/ngày: 526/526; [đạt 100% so với kế hoạch];+ Lớp học Tin học: 4/4 lớp [đạt 100% với kế hoạch];+ HS học Tin học: 115/115 [đạt 100% với kế hoạch];+ Lớp học Ngoại ngữ: 6/6 lớp [đạt 100% với kế hoạch];+ HS học ngoại ngữ: 119/119 [đạt 100% với kế hoạch];1.2. Quy mô lớp, học sinh:- Tổng số lớp: 30 lớp.- Tổng số học sinh: 683 học sinhTrong đó: + Số lớp học 1 buổi/ngày: 8 lớp= 157 học sinh3+ Số lớp học 2 buổi/ngày: 22 lớp = 526 học sinh+ Lớp có học sinh khuyết tật: 1 lớpCụ thểK.TậtHộnghèoPhân tích độ tuổiLớp2b/n[lớp/hs]LớpSLNữDTNữDT1A20127413201/201B135100131/131C299519291/291D30556301/301E13713711131G3115311527311/31Khối 1136646232661365/1232A2211865221/222B1510004151/152C41181168402D175225172E16815813152G301630152630Khối 2141686837611393A2491233B12713C30163D203E166t7t8t9t10111t1/411/1711/3025/1259241/2403121/12638301/3010009201/201191089113G291629172229Tổng126685831601264A28101156274B17112131744/8611/281/174C3217312321/324D24121111241/234E1911161013194G27122712212412Khối 414773603056143225A24121159241/245B149001141/145C2617327261/265D2711514271/275E14913812145G281528151828Khối133736031151Toàntrường683345308161129411331361381281431354/1014/91222/526IV. Chỉ tiêu phấn đấu về chất lượng giáo dục1.Kết quả khảo sát chất lượng đầu năm: [ Biểu kèm theo]Qua các đợt khảo sát chất lượng đầu năm,kiểm tra giữa học kì 1 thì thấy tỉ lệhọc sinh chưa đạt chuẩn KT – KN môn học còn khá cao.*Nguyên nhân:- Học sinh dân tộc nhiều nên ảnh hưởng lớn đến khả năng giao tiếp, hòa nhậpvà học tập ban đầu. Nhất là học sinh lớp 1 còn chưa nói sõi tiếng Kinh.- Một số không ít học sinh thuộc hộ nghèo, bố mẹ đi làm ăn xa ngoài địa bàn,hoặc gia đình làm trên nương cách xa nhà các em ở, kinh tế rất khó khăn…. PHHSkhông có điều kiện quan tâm đến việc học tập của con em mình.- Một số học sinh không có thói quen học bài ở nhà, mải chơi, ý thức học tậpchưa cao, bị hổng kiến thức từ các lớp dưới.- Đôi lúc GVCN còn chưa thật tận tâm, tận lực trong công tác bồi dưỡng, giúpđỡ HSHT&RL. Còn lãng quên học sinh trong các tiết dạy…- BGH chưa có biện pháp quyết liệt chấm dứt hoặc giảm tối đa số học sinhchưa hoàn thành chương trình lớp học. Chưa có kế hoạch cụ thể cho việc BD- GĐhọc sinh, chưa thường xuyên kiểm tra, đánh giá công tác BD – GĐ học sinh.2. Chỉ tiêu phấn đấu về chất lượng giáo dục toàn diện:5HTCT lớp học/cấp họcSTTLớpKhen thưởngGLTTTTSLGhi chúSL%SL%SL%1A20201001155.01B1313100.0753.81C292896.61551.71D302996.71653.31E1313100646.21G313096,81445.213613397,86950.72A222195.51250.02B1515100853.02C413995.12151.22D1717100952.92E1616100850.02G302996,71343.314113797,27150.13A242395.81250.014.23B1212100758.3216.73C302996.71550.013.33D20201001050.015.03E1111100545.53G292896,61448.312612397,66350.054.04A282796.41450.027.14B1717100952.9211.84C323196.21753.126.34D242395.81354.214.24E191894.7950.04G272696,31244.414714296,67450.374.8Khối 1Khối 2TổngKhối 465A24241001250.014.25B1414100750.017.15C26261001350.013.85D272696.31451.913.75E1414100750.05G282796.41450.013.6Khối13313198,56750.453.6Toàn trường68366597,434450.4172.33.Phân công nhiệm vụ:TTHọ và tênChứcvụNhiệm vụ được giao1Phí Thị KhuêGVCN lớp 1A2Phạm Thị Minh HàGVCN lớp 1B3Trần Thị ThơmGVCN lớp 1C4Vũ Thị ThắmGVCN lớp 1D5Ngô Thị YếnGVCN lớp 1E6Trịnh Thị HàGVCN lớp 1G –TTCM TỔ 17Nguyễn Thị ThuGVCN lớp 2A8Lê Thị Anh VânGVCN lớp 2B9Nguyễn Mai LanGVCN lớp 2C – TTCM TỔ 210 Đặng Thị DìaGVCN lớp 2D11 Trần Văn DũngGVCN lớp 2E12 Nguyễn Thị NguyệtGVCN lớp 2G13 Vũ Mạnh HảiGVCN lớp 3A14 Đào Thuý Nga15 Lương Thị LiênGVCN lớp 3BGVCN lớp 3C – TTCM TỔ 3716 Nguyễn Thị HảoGVCN lớp 3D17 Phạm Thị Bích PhượngGVCN lớp 1A18 Trần Ngọc BìnhGVCN lớp 3G19 Nguyễn Thị PhươngGVCN lớp 4A20 Trần Thị HuếGVCN lớp 4B – TTCM TỔ 421 Nguyễn Tiến DũngGVCN lớp 4C22 Nguyễn Thị MaiGVCN lớp 4D23 Trần Văn TuấnGVCN lớp 4G24 Vũ Thị HườngGVCN lớp 5A25 Vũ Thị ThuyếtGVCN lớp 5B26 Vũ Thị HuyềnGVCN lớp 5C27 Trịnh Thị ThanhGVCN lớp 5D28 An Thị TínhGVCN lớp 5E29 Bùi Thị ThươngGVCN lớp 5G30 Phạm Văn GiỏiGVÂm nhạc- HĐNG31 Nguyễn Thế MạnhGVMĩ thuật – thủ công32 Nguyễn Mạnh TrườngGVNgoại ngữ - TNXH33 Vương Thị ThoanGVThể dục – Đạo đức34 Phan Ngọc QuânGVThể dục - HĐNG35 Nguyễn Thị Thúy HòaGVThể dục36 Bùi Thị HiềnGVÂm nhạc37 Nông Đức HuyGVMĩ thuật – thủ công38 Kiều Văn QuyềnVI. Biện pháp thực hiệnGVTin học- Đạo đức1. Phân loại đối tượng học sinh8- Căn cứ vào kết quả khảo sát đầu năm, giữa học kì 1 và qua các đợt khảo sátthực tế của BGH nhà trường, căn cứ vào thực tế việc học của học sinh trên lớp,giáo viên chủ nhiệm lớp phát hiện HS có năng khiếu học Toán và Tiếng Việt,những học sinh chưa đạt chuẩn kiến thức kĩ năng môn học, tổng hợp, lập danhsách báo cáo cho các tổ trưởng chuyên môn. Tổ trưởng chuyên môn có tráchnhiệm theo dõi và báo cáo chuyên môn trường. Từ đó nhà trường xây dựng kếhoạch Bồi dưỡng – giúp đỡ học sinh chung toàn trường, triển khai tới toàn thể giáoviên, GVCN căn cứ vào kế hoạch chung này để xây dựng kế hoạch chủ nhiệmthực hiện cụ thể với từng học sinh trong lớp để thu được hiệu quả tối đa trongcông tác BD- GĐ học sinh của lớp mình phụ trách.2. Phân công giáo viên bồi dưỡng – giúp đỡ học sinh2.1. Đối tượng học sinh bồi dưỡng- Nhiệm vụ bồi dưỡng học sinh giao trực tiếp cho giáo viên chủ nhiệm, cácgiáo viên chủ nhiệm lớp tự xây dựng kế hoạch bồi dưỡng học sinh, cam kết vớinhà trường về chất lượng học sinh. Nhà trường căn cứ vào chỉ tiêu kế hoạch vàchất lượng khảo sát thường xuyên, kiểm tra việc BD học sinh của giáo viên, kếtquả đó sẽ làm căn cứ một tiêu chí để xét thi đua cuối năm học.- Riêng học sinh năng khiếu [ Tiếng Anh trên mạng] giao cho GV ngoạingữ: Nguyễn Mạnh Trường bồi dưỡng.- BD học sinh tham gia giao lưu TTTT, phân công GV trực tiếp hỗ trỡ, giúpđỡ giáo viên, cụ thể như sau:+ Khối 3: Đống chí: Lương Kim Liên+ Khối 4: Đồng chí: Trần Thị Huế+Khối 5: Đồng chí: Vũ Thị Thuyết2.2.Đối tượng học sinh giúp đỡ, rèn luyện:Sau khi có số liệu cụ thể về đối tượng học sinh cần giúp đỡ rèn luyện, nhàtrường tiến hành tổ chức họp, giao nhiệm vụ và cho giáo viên kí cam kết về chấtlượng đến cuối năm học cụ thể. Định kì nhà trường tiến hành khảo sát, đánh giáhiệu quả về công tác BG- GĐ học sinh, từ đó rút kinh nghiệm trực tiếp tới từngGVCN. Kết quả giúp đỡ học sinh rèn luyện là tiêu chí đánh giá, xếp loại GV mỗikì học và cuối năm. Phân công nhiệm vụ giúp đỡ học sinh rèn luyện từng điểmtrường cụ thể như sau:* Khu A [ Thôn 1] – Giao cho GVCN lớp trực tiếp giúp đỡ học sinh- BGH phụ trách: ĐC Nguyễn Văn Quyết - PHTLớpGVCNTSHSTSHS cầngiúp đỡToánSốHST.việt cầngiảmGhi chú1AKhuê20233HS đọc viết – làm tính chậm2AThu22221HS đọc viết – làm tính chậm3AHải243121 học sinh đọc còn quá chậm, làm toán9chậm về nhân, chia, giải toán4APhương28554HS làm toán – đọc viết chậm5AHường24221HS đọc viết – làm tính chậm118141311Cộng* Điểm trường thôn 18 – Giao cho GVCN lớp trực tiếp giúp đỡ học sinh- BGH phụ trách: ĐC Phạm Thị Thu - PHTLớpGVCNTSHSTSHS cầngiúp đỡToán T.việtSốHScầngiảmGhi chú1HS chưa đọc viết – làm tính1BP.Hà13112BVân1500Rèn chữ viết cho HS3BNga1200Rèn chữ và giải toán cho HS4BHuế17005BThuyết1122Cộng1471Rèn chữ và giải toánThực hiện nhân chia, giải toán chậm12* Khu B [thôn 6] – Giao cho GVCN lớp trực tiếp giúp đỡ học sinh- BGH phụ trách: ĐC Nguyễn Thị Bích Loan - HTLớpGVCNTSHSTSHS cầngiúp đỡToán T.việtSốHScầngiảmGhi chú1CThơm30443HS đọc viết, làm tính chậm. 1HSchưa đọc được1DThắm29554HS đọc viết chậm2CLan41331Đọc viết, làm tính chậm, 1HSchưa đọc viết được3CLiên30332Đọc viết, làm tính chậm, 1HSchưa đọc viết được4CDũng32132HS đọc viết, làm toán chậm5CHuyền26005DThanh27221215182013CộngRèn chữ và giải toán10Thực hiện nhân chia, giải toánchậm* Điểm trường Khay 13 – Giao cho GVCN lớp trực tiếp giúp đỡ học sinh- BGH phụ trách: ĐC Nguyễn Văn Quyết - PHTLớpGVCNTSHSToán2DDìa173DHảo204DMaiCộngSốHScầnT.việt giảmTSHS cầngiúp đỡGhi chú212HS đọc viết, làm tính chậm24121Đọc viết, làm tính chậm61333* Điểm trường Khay 15:- Giao cho GVCN lớp trực tiếp giúp đỡ học sinh- Riêng lớp 3,4,5 tăng cường các buổi chiểu [Giao cho đồng chí An Thị Tính]- BGH phụ trách: ĐC Nguyễn Thị Bích Loan - HTLớpGVCNTSHS cầngiúp đỡTSHSToán T.việtSố HScầngiảmGhi chú1EYến13222Đọc viết, làm tính chậm2EDũng16444Đọc, viết chậm, đánh vần3EPhượng11222Đọc viết, làm tính chậm4EThiếuGV19443Đọc, viết chậm, đánh vần5ETính221Đọc, viết chậm, đánh vần1414Cộng147311* Khu C- Điểm trục- Giao cho GVCN lớp trực tiếp giúp đỡ học sinh- Riêng lớp 3,4,5 tăng cường các buổi chiểu - Giao cho đồng chí Bình, Tuấn[ Đối tượng học sinh học tăng cường nhà trường khảo sát, nghiệm thu theo tháng]- BGH phụ trách: ĐC Phạm Thị Thu - PHTLớp1GGVCNHàTSHS cầngiúp đỡSố HSTSHScầnToán T.việt giảm317131211Ghi chúChưa viết đọc, viết, làm tínhchậm2GNguyệt30331Đọc, viết chậm, đánh vần3GBình29131312Đọc viết chậm, đánh vần, làmtính chậm4GTuấn27443Đọc, viết chậm, đánh vần5GThương28221Đọc, viết chậm, đánh vầnCộng1452935293. Thời gian thực hiện: Tất cả các tiết học buổi 1, 2 của GVCN dạy các mônToán, Tiếng Việt ở lớp mình, nghiêm túc thực hiện soạn giảng phân hóa đối tượnghọc sinh.* Thực hiện từ tuần học thứ 14 đến hết năm học. Nhà trường sẽ trực tiếp kiểmtra khảo sát lại các đối tượng cần rèn luyện giúp đỡ định kì 4 tuần 1 lần. Riêngđiểm Trục và Khay thực hiện khảo sát 2 tuần/ lần. [xây dựng đề khảo sát và biênbản trong mỗi lần kiểm tra]4. Giải pháp chính:* Buổi 1: GV dạy nội dung kiến thức theo chương trình quy định, trong quá trìnhdạy học, giáo viên cần lựa chọn phương pháp, hình thức và nội dung dạy học phùhợp với đối tượng học sinh, quan tâm đến tất cả đối tượng học sinh.* Buổi 2:+ Lựa chọn phương án gợi ý của SGD&ĐT phù hợp với điều kiện thực tếcủa đơn vị để sắp xếp thời khóa biểu, sắp xếp các tiết Toán- Tiếng Việt tăngcường.+ Nội dung, chương trình dạy ôn tập buổi 2 dựa vào hướng dẫn theoCV189/PGDĐT-GDTH V/v Thực hiện nội dung chương trình dạy học buổi 2 nămhọc 2016-2017, giáo viên xem xét đối tượng học sinh lớp mình phụ trách để lựachọn nội dung kiến thức ôn tập phù hợp.- Xây dựng kế hoạch, xác định những kiến thức cơ bản, trọng tâm theo yêucầu ND chương trình SGK đã quy định để định hướng cho việc bồi dưỡng, giúpđỡ học sinh rèn luyện.- Trang bị đủ các tài liệu để phục vụ cho việc nghiên cứu và tổ chức thựchiện giảng dạy bồi dưỡng, giúp đỡ học sinh.- Quy định các mốc thời gian, phân loại, lập danh sách các đối tượng thuộcđối tượng BD- GĐ vào các thời điểm sau: Đầu năm – Giữa học kì 1- Cuối học kì1- Giữa học kì 2. Riêng đối tượng GĐ – RL điểm Trục và Khay 15 cần tăng cườngkiểm tra, khảo sát.- Tham gia học tập chuyên đề về nội dung, phương pháp bồi dưỡng – giúpđỡ học sinh : Thường xuyên đưa nội dung BD- GĐ học sinh vào các buổi sinhhoạt chuyên môn, trao đổi, thống nhất các biện pháp nâng cao chất lượng học sinhsao cho có hiệu quả cao nhất.- Thực hiện kiểm tra, đánh giá theo từng thời điểm: Chuyên môn nhà trườngchỉ đạo các tổ chuyên môn cũng như nhà trường thường xuyên kiểm tra công tácbồi dưỡng, giúp đỡ học sinh bằng các hình thức: Định kì, đột xuất với nội dung là12dự giờ các tiết bồi dưỡng, tiết học buổi 2, khảo sát chất lượng. Từ đó so sánh, phântích, đối chiếu số liệu và điều chỉnh biện pháp tiếp theo cho phù hợp.- Thường xuyên trao đổi với phụ huynh học sinh về thời gian, nội dung bồidưỡng, giúp đỡ học sinh. Giao cho giáo viên chủ nhiệm lớp trực tiếp liên hệ vớigia đình HS để phối hợp bồi dưỡng. Sắp xếp thời gian hợp lý để các em học tậpthêm ở nhà.- Tổ chức các chuyên đề chuyên môn hướng dẫn GV nghiên cứu và ápdụng chuẩn KT - KN trong dạy học, văn bản chỉ đạo dạy và học, chuyên đề tổchức dạy học trên lớp theo hướng tích cực, chuyên đề về công tác chủ nhiệm lớp.- Tăng cường công tác kiểm tra, dự giờ, chú ý đến việc giáo viên tổ chứccác hoạt động dạy học tích cực, tổ chức lớp học, khuyến khích HS tự học và thảoluận nhóm tìm hiểu nội dung bài học và diễn đạt bằng lời của mình hay và lưu loátcủa giáo viên.- Thường xuyên kiểm tra sách vở và đồ dùng học tập của học sinh.- Chỉ đạo và thực hiện nghiêm túc soạn giáo án theo hướng đổi mới thể hiệncác hoạt động dạy học tích cực, kiểm tra chất lượng học tập của học sinh. Sử dụngthiết bị đồ dùng dạy học kể cả đồ dùng dạy học tự làm, đổi mới đánh giá học sinhThường xuyên sử dụng các hình thức động viên học sinh, khen thưởng kịp thời tạosự tin tưởng cho học sinh- Hướng dẫn học sinh cách tự học ở nhà. Động viên những em có hoàncảnh khó khăn cố gắng vươn lên trong học tập.- Giáo viên chủ nhiệm cần liên hệ chặt chẽ với cha mẹ học sinh của lớp đểthông báo kết quả học tập của từng em, thống nhất kế hoạch phối hợp BDNK, biểudương kịp thời cho những học sinh nỗ lực học tập và rèn luyện tốt.5. Kiểm tra, đánh giá:5.1. Đối với BGH+ Ban giám hiệu tổ chức kiểm tra, có sơ kết, tổng kết và giúp đỡ GV xâydựng những biện pháp tích cực để thực hiện BD- GĐ học sinh.+ Sau mỗi kì kiểm tra, GVCN báo cáo chất lượng của lớp với BGH, BGHtổng hợp, rà soát các đối tuợng còn lại, tìm hiểu nguyên nhân từ đó định hướngcho GV có cách làm tích cực hơn.+ Tổ chức trao đổi kinh nghiệm giữa các GV trong tổ về những cách làmhay, hiệu quả hoặc xin ý kiến đề xuất giúp để cùng tham khảo.+ Tổ chức sơ, tổng kết sau mỗi học kì và cả năm học, tuyên dương, khenthưởng những GV có thành tích trong công tác BD- GĐ học sinh+ BGH, tổ CM kiểm tra đột xuất, báo trước... để nắm bắt được thực trạngHS được BDNK đã được BD chưa, BD được những gì, kết quả như thế nào, cầngiúp đỡ gì thêm, cách thực hiện ra sao...5.2. Đối với tổ chuyên môn:- Tập hợp danh sách báo cáo nhà trường.- Họp tổ chuyên môn để cùng phân tích nguyên nhân, bàn kế hoạch khắc phụchọc sinh cần bồi dưỡng, cần giúp đỡ.13- Đề xuất với nhà trường về cách thúc đẩy học sinh có năng khiếu Toán vàTiếng Việt, khắc phục học sinh cần giúp đỡ.- Tổ chức chuyên đề khắc phục học sinh cần giúp đỡ.- Thường xuyên đôn đốc, kiểm tra các biện pháp khắc phục HS cần giúp đỡ.- Giao trách nhiệm cho từng giáo viên và báo cáo thường xuyên với BGH.5.3. Đối với giáo viên:- Giáo viên là người chủ đạo trong việc BD và khắc phục học sinh cần giúpđỡ thành hay bại là phần lớn do giáo viên. Vì vậy giáo viên là người hết sức quantrọng trong việc khắc phục học sinh này.- Giáo viên cần lưu ý một số biện pháp sau:+ Lập danh sách học sinh cần bồi dưỡng, giúp đỡ báo cáo tổ chuyênmôn. Thường xuyên theo dõi sự tiến bộ của học sinh+ Phân tích nguyên nhân từ đâu? để từ đó có biện pháp khắc phục hợp lývà có hiệu quả.- Đề xuất với tổ chuyên môn, nhà trường về cách khắc phục để tất cả cùng tậptrung giải quyết có hiệu quả tốt nhất.- Chủ động gặp phụ huynh trao đổi về việc học tập của học sinh, cùng với phụhuynh tìm biện pháp khắc phục.- Giáo viên xây dựng nội dung chương trình giúp đỡ, phụ đạo học sinh, đềxuất với tổ chuyên môn, nhà trường, phụ huynh...về các biện pháp nâng cao chấtlượng.- Trong tiết dạy học bình thường giáo viên soạn bài nhất thiết phải có nộidung kiến thức dạy học cho những học sinh cần giúp đỡ. Nội dung kiến thức dạyhọc cho học sinh cần giúp đỡ phải phù hợp với trình độ học sinh, không nên dạynhững vấn đề hoặc kiến thức của lớp đó mà có thể dạy kiến thức của lớp dưới.- Trong buổi sinh hoạt chuyên môn hàng tháng [2 tuần/ lần] giáo viên chủnhiệm báo cáo tiến độ tiếp thu bài của học sinh cần giúp đỡ cho tổ trưởng chuyênmôn và giáo viên trong khối từ đó giáo viên nào còn vướng mắc thì được giáo viêntrong tổ góp ý bổ xung.Trên đây là Kế hoạch bồi dưỡng, giúp đỡ học sinh học tập, rèn luyện nămhọc 2016 - 2017 của trường Tiểu học Lâm GiangHIỆU TRƯỞNG14TỔNG HỢP KẾT QUẢ KHẢO SÁT ĐẦU NĂMNĂM HỌC: 2016 - 2017Môn ToánLớpSLHS1A201B131C291D301E131G31Khối 1Điểm9-10Điểm7-8Điểm5-6Dướiđiểm 5Môn Tiếng ViệtĐiểm 5trở lên[%]1362A222B152C412D172E162G30Khối 21413A243B123C303D203E113G29Khối 312615Điểm9-10Điểm7-8Điểm5-6Dướiđiểm 5Điểm 5trở lên[%]4A284B174C324D244E194G27Khói 41475A245B145C265D275E145G28Khối 5133TS68316TỔNG HỢP KẾT QUẢ KHẢO SÁT GIỮA HỌC KỲ INĂM HỌC: 2016 - 2017Môn ToánLớpSLHS1A201B131C291D301E131G31Khối11362A222B152C412D172E162G30Khối21413A243B123C303D203E113G29Điểm9-10Điểm7-8Điểm5-6Dướiđiểm 5Môn Tiếng ViệtĐiểm 5trở lên[%]17Điểm9-10Điểm7-8Điểm5-6Dướiđiểm5Điểm 5trở lên[%]Khối31264A284B174C324D244E194G27Khói41475A245B145C265D275E145G28Khối5133TS68318TỔNG HỢP KẾT QUẢ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ INĂM HỌC: 2016 - 2017Môn ToánLớpSLHS1A201B131C291D301E131G31Khối 11362A222B152C412D172E162G30Khối 21413A243B123C303D203E113G29Điểm9-10Điểm7-8Điểm5-6Dướiđiểm5Môn Tiếng ViệtĐiểm 5trở lên[%]19Điểm9-10Điểm7-8Điểm5-6Dướiđiểm5Điểm 5 trởlên [%]Khối 31264A284B174C324D244E194G27Khói 41475A245B145C265D275E145G28Khối 5133TS68320TỔNG HỢP KẾT QUẢ KHẢO SÁT GIỮA HỌC KỲ IINĂM HỌC: 2016 - 2017Môn ToánLớpSLHS1A201B131C291D301E131G31Khối 1Điểm9-10Điểm7-8Điểm5-6Dướiđiểm5Môn Tiếng ViệtĐiểm 5trở lên[%]1362A222B152C412D172E162G30Khối 21413A243B123C303D203E1121Điểm9-10Điểm7-8Điểm5-6Dướiđiểm5Điểm 5 trởlên [%]3G29Khối 31264A284B174C324D244E194G27Khói 41475A245B145C265D275E145G28Khối 5133TS68322TỔNG HỢP KẾT QUẢ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ IINĂM HỌC: 2016 - 2017Môn ToánLớpSLHS1A201B131C291D301E131G31Khối 1Điểm9-10Điểm7-8Điểm5-6Dướiđiểm 5Môn Tiếng ViệtĐiểm 5trở lên[%]1362A222B152C412D172E162G30Khối 21413A243B123C303D2023Điểm9-10Điểm7-8Điểm5-6Dướiđiểm 5Điểm 5trở lên[%]3E113G29Khối 31264A284B174C324D244E194G27Khói 41475A245B145C265D275E145G28Khối 5133TS68324DANH SÁCH THEO DÕI KẾT QUẢ GIÚP ĐỠ HỌC SINH HỌC TẬP VÀ RÈN LUYỆNHọ và tênLớpKSĐNToánTiếng ViệtRLĐKTRLĐKTCuối học kỳ 1ToánTiếng ViệtRLĐKTRLĐKT25Giữa học kỳ 2ToánTiếng ViệtRLĐKTRL ĐKTCuối học kỳ 2ToánTiếng ViệtRLĐKTRLĐKT

Video liên quan

Chủ Đề