Kể tên các quá trình chuyển thể của chất lấy ví dụ cho mỗi quá trình chuyển thể
Xem thêm các sách tham khảo liên quan: Trả lời
1. Chất rắn có đặc điểm gì? a) Không có hình dạng nhất định. b) Có hình dạng nhất định. c) Có hình dạng của vật chứa nó. 2. Chất lỏng có đặc điểm gì? a) Không có hình dạng nhất định, chiếm toàn bộ vật chứa nó, không nhìn thấy được. b) Có hình dạng nhất định, nhìn thấy được. c) Không có hình dạng nhất định, có hình dạng của vật chứa nó, không nhìn thấy được. 3. Khí cac-bo-nic, oxi, nito có đặc điểm gì? a) Không có hình dạng nhất định, chiếm toàn bộ vật chứa nó, không nhìn thấy được. b) Có hình dạng nhất định, nhìn thấy được. c) Không có hình dạng nhất định, có hình dạng của vật chứa nó, nhìn thấy được. Trả lời 1. Đáp án là b. Chất rắn có hình dạng nhất định. 2. Đáp án là c. Chất lỏng không có hình dạng nhất định, có hình dạng của vật chứa nó, nhìn thấy được. 3. Đáp án là a. Khí cac-bo-nic, oxi, nito có đặc điểm là không có hình dạng nhất định, chiếm toàn bộ vật chứa nó, không nhìn thấy được. Trả lời – Các kim loại ở nhiệt độ cao thì chuyển từ thể rắn sang thể lỏng. – Khí nito, oxi ở nhiệt độ thấp phù hợp thì chuyển từ thể khí sang thể lỏng. – Nước ở nhiệt độ nhỏ hơn 0 độ thì chuyển thành thể rắn, ở nhiệt độ 100 độ thì chuyển sang thể khí. – Thi kể tên các chất ở thể rắn, thể lỏng, thể khí. – Thi kể tên các chất có thể chuyển từ thể rắn sang thể lỏng, từ thể lỏng sang thể khí và ngược lại Trả lời – Các chất thể rắn: Sắt, thép, gạch, thủy tinh,… – Các chất ở thể lỏng: Nước, cồn, giấm, dầu ăn, siro,… – Các chất ở thể khí: Khí oxi, khí nito, khí co2, không khí, hơi nước,… – Các chất có thể chuyển từ thể rắn sang thể lỏng: sắt, thép, vàng, bạc, nhôm, đồng,… – Các chất có thể chuyển từ thể lỏng sang thể khí: Nước, Nito lỏng, oxi lỏng,… – Các chất có thể chuyển từ thể khí sang thể lỏng: Hơi nước, nito, oxi,… Các quá trình chuyển thể của chất: Sự nóng chảy, Sự đông đặc, Sự ngưng tụ, Sự bay hơi, Sự sôi - Sự nóng chảy: quá trình chất ở thể rắn chuyển sang thể lỏng. VD: Khi bỏ viên đá ra khỏi tủ lạnh, viên đá tan ra, nước đã chuyển từ thể rắn sang thể lỏng => Sự nóng chảy - Sự đông đặc: quá trình chất chuyển từ thể lỏng sang thể rắn. VD: Khi cho cốc nước vào ngăn đá của tủ lạnh, nước trong cốc chuyển thành đá, nước đã từ thể lỏng sang thể rắn => Sự đông đặc - Sự ngưng tụ: quá trình chất chuyển từ thể hơi sang thể lỏng VD: Hơi nước bay lên, gặp lạnh ngưng tụ thành mây (gồm các hạt nước nhỏ li ti) - Sự bay hơi: quá trình chất chuyển từ thể lỏng sang thể hơi (xảy ra trên bề mặt chất lỏng) - Sự sôi: quá trình chất chuyển từ thể lỏng sang thể hơi (xảy ra cả trên bề mặt và trong lòng khối chất lỏng) Chúc bạn học tốt!
Luyện tập 4 trang 42 SGK KHTN lớp 6: Em hãy lấy ví dụ trong cuộc sống tương ứng với mỗi quá trình chuyển thể: nóng chảy, đông đặc, bay hơi, sôi và ngưng tụ. Quảng cáo Lời giải: - Ví dụ về các hiện tượng Nóng chảy: nấu chảy kim loại Đông đặc: nước cho vào tủ lạnh đông thành đá Bay hơi: sau khi mưa, nước ngập trên đường một thời gian sẽ biến mất Sôi: Đun nước ở nhiệt độ cao Ngưng tụ: Hơi nước bốc lên ban đêm nhiệt độ lạnh sáng hôm sau ngưng tụ thành sương đọng trên lá Quảng cáo Xem thêm các bài giải bài tập Khoa học tự nhiên lớp 6 sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Giới thiệu kênh Youtube VietJack
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k10: fb.com/groups/hoctap2k10/ Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài dựa trên đề bài và hình ảnh của sách giáo khoa Khoa học tự nhiên lớp 6 - bộ sách Chân trời sáng tạo (NXB Giáo dục). Bản quyền lời giải bài tập Khoa học tự nhiên lớp 6 thuộc VietJack, nghiêm cấm mọi hành vi sao chép mà chưa được xin phép. Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn. |