Khi điều chế h2 trong phòng thí nghiệm ta có mấy cách thu: a. 1 b. 2 c. 3 d. 4

1.điều chế khí hidro trong phòng thí nghiệm

nêu phương pháp, nguyên liệu, cách tiến hành, cách thu, phương trình minh hoạ

2.điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm.

nêu các phần sau: nguyên liệu, phương pháp, cách thu, cách tiến hành, phương trình minh hoạ

[ chú ý khi thu đặt úp bình hay ngữa bình, tại sao lại đạt vậy]

các bạn giúp mình với mình cảm ơn nhiều lắm

Trong phòng thí nghiệm, khi điều chế khí H2, người ta thu H2 vào bình bằng cách đặt ngược[úp] bình, vì: 

Các câu hỏi tương tự

Câu 12: Khi thu khí H2 vào ống nghiệm bằng cách đẩy không khí, ta úp ngược ống nghiệm vì khí H2:

A. Tan ít trong nước B. Nặng hợn không khí

C. Nhẹ hơn không khí D. Nhiệt độ hóa lỏng thấp

Câu 13: Để điều chế khí hiđro trong phòng thí nghiệm, người ta cho các kim loại Mg, Al, Zn, Fe tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng. Nếu lấy cùng một khối lượng thì kim loại nào cho nhiều khí hiđro nhất?

A. Mg B. Al C. Zn D. Fe

Câu 14: Hòa tan hoàn toàn 10,2 gam hỗn hợp [Mg và Al] vào dung dịch H2SO4 loãng, thu được 8,96 lít khí hiđro [đktc]. Khối lượng của Mg và Al lần lượt là:

A. 4,8 gam và 5,4 gam B. 8,4 gam và 4,5 gam

C. 5,8 gam và 4,4 gam D. 3,4 gam và 6,8 gam

Câu 15: Một học sinh tiến hành thí nghiệm điều chế khí hiđro bằng cách cho kim loại Fe tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, thu được 3,36 lít khí hiđro [đktc]. Khối lượng của Fe cần dùng là bao nhiêu?

A. 8,4 gam B. 6,8 gam C. 9,2 gam D. 10,2 ga

2. [1,0 điểm] Trong phòng thí nghiệm, khí X được điều chế và thu vào bình tam giác như hình vẽ bên [Hình 1.1]:

a. Hình 1.1 mô tả cách thu khí X bằng phương pháp nào?

b. Khí X có thể là khí nào trong các khí sau: H2, Cl2, O2, NH3, CH4, SO2, CO2, HCl, H2S, C2H4? Giải thích?

Có thể thu những khí nào vào bình [từ những thí nghiệm trong phòng thí nghiệm] khí hiđro, khí clo, khí cacbon đioxit, khí metan bằng cách:

a] Đặt đứng bình.

b] Đặt ngược bình.

Giải thích việc làm này?

1.Trong phòng thí nghiệm, khí X được điều chế và thu vào bình tam giác như hình vẽ bên [Hình 1.1]:

a. Hình 1.1 mô tả cách thu khí X bằng phương pháp nào?

b. Khí X có thể là khí nào trong các khí sau: H2, Cl2, O2, NH3, CH4, SO2, CO2, HCl, H2S, C2H4? Giải thích?Hỗn hợp X gồm: Mg [0,10 mol], Al [0,04 mol] và 

2. Hỗn hợp X gồm: Mg [0,10 mol], Al [0,04 mol] và Fe [0,15 mol]. Cho X tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng [dư], sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy có a [mol] H2SO4 đã tham gia phản ứng và khối lượng dung dịch tăng m gam.  

a. Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.

b. Tính a và m.

Hãy chọn những từ và công thức hóa học thích hợp để điền vào chỗ trống trong câu sau:

Oxi có thể điều chế trong phòng thí nghiệm bằng phản ứng nhiệt phân ... Người ta thu khí này bằng cách đẩy ... trong ống nghiệm vì O 2  không tác dụng với ... Ống nghiệm phải đặt ở tư thế ...

Trang chủ » Hóa Học lớp 8 » Điều chế khí Hidro trong PTN và công nghiệp – Phản ứng thế là gì?

Như chúng ta đã biết, những ứng dụng của hidro là không thể bàn cãi. Nhưng khí hidro không có sẵn cho chúng ta sử dụng vào đời sống và sản xuất. Vậy, trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp, khí hidro được điều chế như thế nào? Phản ứng điều chế khí hidro thuộc loại phản ứng gì? Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu những vấn đề này trong bài viết sau đây các bạn nhé!

Điều chế khí Hidro trong PTN và công nghiệp

Phương pháp điều chế khí hidro trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu ngay sau đây nhé!

1. Điều chế khí hidro trong phòng thí nghiệm

– Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế khí hidro bằng cách cho axit [HCl, H2SO4 loãng,…] tác dụng với kim loại [Zn, Fe, Al,…].

phuong-phap-dieu-che-khi-hidro-trong-phong-thi-nghiem

Một số ứng điều chế khí H2 trong phòng thí nghiệm:

Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2

Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2

2. Điều chế khí hidro trong công nghiệp

Trong công nghiệp, những phương pháp điều chế khí hidro là:

  • Điện phân nước
  • Dùng than khử oxi của H2O trong lò khí than
  • Điều chế từ khí tự nhiên, khí dầu mỏ

Điều chế khí hidro từ điện phân nước

phuong-phap-dieu-che-khi-hidro-trong-phong-cong-nghiep

3. Phản ứng thế là gì?

Định nghĩa: Phản ứng thế là phản ứng hóa học giữa đơn chất và hợp chất, trong đó nguyên tử của đơn chất thay thế nguyên tử của một nguyên tố khác trong hợp chất.

Ví dụ:

Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2 ↑

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 ↑

Bài tập về điều chế khí Hiđro và phản ứng thế

Câu 1. Những PTHH nào dùng để điều chế khí hidro trong PTN?

a] Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2

b] 2H2O[điện phân]→ 2H2 + O2

c] 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2

Trả lời:

  • PTHH dùng để điều chế khí H2 trong PTN là [a] và [c]
  • PTHH dùng để điều chế khí H2 trong công nghiệp là: [b]

Câu 2. Lập PTHH của các sơ đồ phản ứng sau và cho biết chúng thuộc loại PƯHH nào?

a] Mg + O2 —> MgO

b] KMnO4 —> K2MnO4 + MnO2 + O2

c] Fe + CuCl2 —> FeCl2 + Cu

Trả lời:

a] 2Mg + O2 → 2MgO ⇒ Phản ứng hóa hợp, phản ứng oxi hóa khử.

b] 2KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2⇒ Phản ứng phân hủy.

c] Fe + CuCl2 → FeCl2 + Cu ⇒ Phản ứng thế.

Câu 3. Khi thu khí O2 vào ống nghiệm bằng cách đẩy không khí, phải để ống nghiệm như thế nào? Đối với khí hidro có làm thế được không? Tại sao?

Trả lời:

Để thu khí O2 vào ống nghiệm bằng cách đẩy không khí, người ta thường để ống nghiệm đứng vì khí O2 nặng hơn không khí. Với khí H2, người ta thu nó bằng cách để úp ống nghiệm để đẩy không khí vì khí H2 nhẹ hơn không khí.

Câu 4. Trong PTN có các kim loại Zn, Fe, dd axit HCl và dung dịch axit H2SO4 loãng:

a] Viết các PTHH có thể điều chế H2.

b] Phải dùng bao nhiêu gam Zn, Fe để điều chế được 2,24 lít khí H2 [đktc].

Trả lời:

a] Các PTHH có thể điều chế H2:

Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2   [1]

Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2   [2]

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2   [3]

Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2   [4]

b] Theo đề bài, ta có:

– Số mol khí H2 là:

nH2 = V/22,4 = 2,24/22,4 = 0,1 [mol]

– Theo các PTHH, ta thấy: nH2 = nZn = nFe = 0,1 [mol]

  • Số gam Zn cần dùng ở thí nghiệm [1] và [2] là:

mZn =0,1 x 65 = 6,5 [gam]

  • Số gam Fe cần dùng ở thí nghiệm [3] và [4] là:

mFe =0,1 x 56 = 5,6 [gam]

Câu 5. Cho 22,4 gam Fe tác dụng với dd loãng có chứa 24,5 gam axit sunfuric H2SO4.

a] Chất nào còn dư sau phản ứng và dư bao nhiêu gam?

b] Tính thể tích khí H2 thu được [đktc].

Trả lời:

a] Ta có PTHH của phản ứng:

Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2

– Số mol Fe và H2SO4 là:

nFe = 22,4/56 = 0,4 [mol]

nH2SO4 = 24,5/98 = 0,25 [mol]

– Theo phương trình hóa học:

  • Cứ 1 mol H2SO4tham gia phản ứng với 1 mol Fe
  • Vậy 0,25 mol H2SO4tham gia phản ứng với 0,25 mol Fe

⇒ nFe [dư] = 0,4 – 0,25 = 0,15 [mol]

⇒ mFe [dư] =0,15 x 56 = 8,4 [gam]

b] Theo PTHH, ta có:

nH2 = nH2SO4 = 0,25 [mol]

Thể tích khí H2 thu được [đktc] là:

VH2 = nH2 x 22,4 = 0,25 x 22,4 = 5,6 [lít]

Lời kết

Vậy là chúng ta vừa tìm hiểu xong cách điều chế khí hidro trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp. Bên cạnh đó là khái niệm về phản ứng thế. Chúc các bạn luôn học tốt và đam mê hóa học nhé!

Video liên quan

Chủ Đề