Kiểm tra các lỗi cause trong tems investigation năm 2024

  • 1. CÔNG TY VIẾN THÔNG QUÂN ĐỘI TÀI LIỆU KHẢO SÁT VÀ TỐI ƯU VÔ TUYẾN [ Dành cho nhân viên k ỹ thuật sau tuyển dụng] LƯU HÀNH NỘI BỘ P. ACCESS – TTĐH KT- VIETTEL TELECOM HÀ NỘI THÁNG 3/2008
  • 2. đầu ………………………………………………………3 Chương 1. thiết kế , khảo sát trạm BTS……………………… ….4 1- Kiến thức khi tiết kế trạm mới………………………………...4 1.1- Qui trình thiết kế đưa trạm mới vào hoạt động …………4 1.2-Cách thiết kế vị trí danh định………………..………… …6 1.3-Những yêu câù khi thuê vị trí đặt trạm….….…….…..…..8 1.4-Nguyên tắc thiết kế tối ưu vùng phủ và giảm nhiễu…...….9 2-Qui hoạch tần số cho mạng di động…………………… ..……10 2.1-Kênh tần số……………………………………… .………10 2.2-Thiết kế tần số…………………………………… .…..….10 Chương 2. Tối ưu mạng vô tuyến……………………… .……….14 1-Tối ưu phần cứng……………………………………… .….….14 1.1- Các thông số BTS, thông số chính của cell……..……..14 1.2- Tối ưu tại BTS………………………………… ..…...…15 2-Phân tích số liệu thống kê………………………… .…………22 2.1- Các chỉ số KPI chính……………………… ……….……22 2.2- Hướng dẫn phân tích tối ưu chỉ số CDR…… ….…….23 2
  • 3. liệu này nói về thiết kế và tối ưu mạng vô tuyến bao gồm các khái niệm cơ bản, phân tích, ví dụ cụ thể, t ài liệu này không có ý định thay thế các t ài liệu kỹ thuật nhưng có thể tham khảo trong quá trình thiết kế tối ưu tại . 3
  • 4. THIẾT KẾ KHẢO SÁT TRẠM BTS Chương này giới thiệu về kiến thức thiết kế , khảo sát trạm BTS mới, tìm hiểu về tần số sử dụng trong mạng , thiết kế tần số cho mạng di động Viettel. 1/-Những kiến thức khi thiết kế trạm mới . Để đảm bảo có đựợc một mạng lưới tốt thì việc thiết kế và khảo sát trạm mới đóng vai trò rất quan trọng sau đây là những kiến thức cơ bản về thiết kế. - Quy trình thiết kế trạm mới - Xác định mục đích đặt trạm mới v à cách thiết kế tọa độ danh định - Những yêu cầu khi thuê vị trí đặt trạm - Nguyên tắc thiết kế tối ưu vùng phủ và giảm nhiễu - Cách đo kiểm đưa trạm mới vào hoạt động. 1.1- Quy trình thi ết kế, đưa trạm m ới vào hoạt động. Đây là qúa trình thiết kế, triển khai đưa một trạm mới và đưa vào hoạt động, đây là các bước cần có sự tham gia nhiều bộ phận trong Tổng Cty để có thể hoàn thành nhanh chóng và hiệu quả nhất. Sau đây là qui trình và các bộ phận tham gia. 4
  • 5. độ danh định Phê duyệt vị trí danh định Tiến hành thuê vị trí no yes Thiết kế GSM, TD, nhà trạm Lắp đặt, tích hợp, nghiệm thu Đưa trạm vào hoạt động Xác định tọa độ danh định -Phòng TK & TƯ KV Phê duyệt vị trí danh định - Phòng TK & TƯ KV - Các P.B chức năng CTĐTDĐ, TCT Tiến hành thuê vị trí - TT VT tỉnh Thiết kế - Phòng TK & TƯ KV GSM, TD, nhà tr ạm - Xí nghiệp KSTK - Công ty truyền dẫn Lắp đặt, tích hợp, nghiệm - Công ty công trình KV thu - Phòng VHKT KV - Phòng VHKT KV Đưa trạm vào hoạt động - Phòng TK& TƯ KV - TT VT tỉnh 5
  • 6. ết kế vị trí danh định : Để thiết kế trạm cho một khu vực nào đó cần tính toán đến đặc tính mô hình truyền sóng, thiết kế này được dựa vào các công cụ đựơc trợ giúp bằng máy tính và kỹ thuật đo đạc với mô hình truyền sóng, các công cụ này cung cấp. - Các giả định về vùng phủ. - Ghép vùng phủ tổng hợp. - Các giả định về nhiều đồng kênh . - Các giả định về nhiều cận kênh. Tuy nhiên do điều kiện thực tế tại trung tâm KT tỉnh chưa có đủ thiết bị, công tính toán hỗ trợ nên việc thiết kế danh định dựa vào tình hình thực tế về lưu luợng, chất lượng sóng vô tuyến của từng khu vực trong từng tỉnh. Sau khi tính toán cần xác định mục đích đặt trạm là gì, có hai mục đích để thiết kế một trạm mới đó là. - Mục đích vùng phủ. - Mục đích lưu lượng. Sau đây là những ví dụ thiết kế cho những địa hình khác nhau + Khu dân cư: Đối với khu dân cư thì cần thiết kế trạm gồn 3 cells sao cho các cell có thể đồng thời phục vụ cả khu vực như hình sau: + Kết hợp khu dân cư và tuyến giao thông: 6
  • 7. hình như thế này thì thiết kế 3 cells, 2 cell pohục vụ đưòng còn 1 cell phục vụ khu dân cư như hình vẽ sau: + Đường cong: Đối với địa hình như thế này ta có thể thiết kế hai cell bắn theo hướng đường đi như sau. + Ngã 3: Địa hình như thế này ta thiết kế 3 cell phủ cả 3 hướng đường như sau. 7
  • 8. cư rộng, đông đúc – thiết kế theo mô h ình mắt lưới: 1.3- Những yêu cầu khi tiến h ành thuê vị trí đặt tr ạm : - Nằm trong bán kính t ìm kiếm cho phép – nhằm đảm bảo hiệu quả vùng phủ và giảm nhiễu. - Thuận lợi cho thiết kế truyền dẫn. - Thuận lợi cấp nguồn cho trạm . - Dễ dàng triển khai thi công và ứng cứu thông tin . 1.4-Nguyên tắc thiết k ế tối ưu vùng ph ủ và giảm nhiễu: - Trường hợp phủ đường: 8
  • 9. + d2. D: khoảng cách giữa hai trạm BTS d1, d2: bán kính ph ủ của mỗi cell. CELL 001 CELL002 d1 d2 - Trường hợp theo nguyên tắc mắt lưới: D = 1/3d1 + d2. D: khoảng cách giữa hai trạm BTS d1, d2: bán kính ph ủ của mỗi cell. d1 d2 2-Qui hoạch tần số cho mạng di động: 2.1-Kênh tần số: 9
  • 10. 89 91 93 960 0 5 5 Uplink Downlink 25MHz 20MHz 25MHz Dải tần 900 đựơc chia làm hai dải gọi là tần số song công. + Dải sử dụng cho đường Up Link tần số 890MHz đến 915MHz. + Dải sử dụng cho đường Down Link tần số 935MHz đến 960 MHz. Được chia làm 125 tần số: 0 Radio để khoanh vùng phần bị lỗi nằm từ dTRU -> CDU hay từ CDU -> antenna.  Kiểm tra sự phù hợp giữa giá trị trong khai báo IDB và ph ần cứng: Mainternance -> Compare HW and IDB, n ếu thấy bị sai: ví như khai thiếu hay thừa PSU, dTRU cần kết hợp với BSC để load lạị IDB cho phù hợp.  Kiểm tra các cảnh báo, nếu ch ưa khai cảnh báo thì tiến hành khai cảnh báo cho trạm. Hiện tại, đang sử dụng 2 loại cảnh báo: mất điện và mất luồng tương ứng với cảnh báo số 2 v à 16 và giá trị Id = 1 và F.  Hiển thị các đơn vị lỗi RU: Mainterance -> Display -> faulty RUs  Giám sát phân t ập trong trường hợp bị mất phân tập: Mainternance -> Diversity -> chọn TRX0 – TRX11 và start monitor để xác định giá trị bị mất phân tập.  Kiểm tra dạng lỗi v à mã lỗi: Mainternance -> MO faulty maps, xác định mã lỗi, mô tả về lỗi v à action giúp khắc phục lỗi. + Kiểm tra điểu hoà, hệ thống cắt lọc sét và vệ sinh nhà trạm. + Dùng máy bird [ n ếu có ] kiểm tra suy hao feeder, hệ số VSWR - Kiểm tra phần vô tuyến [kiểm tra b ên ngoài trạm] + Sử dụng máy Alcatel [hoặc Tems Pocket hoặc Tems Investigation nếu có] để kiểm tra tần BSIC, BCCH, mức thu c ủa các cell và đảm bảo rằng các cell đ ã phát đúng tần số, đúng hướng. Thông thường khi phát hiện sai cách chính xác nhất là leo cột kiểm tra Feeder và dòng từ trên xuống duới xem có bị chéo hay đấu dây sai không để đấu lại. Các trường hợp đấu sai Fiđ ơ thường xẩy ra ở trạm và cách xử lý:  Nếu sai giữa 2 cell: Ví dụ cell A phát tần của cell B v à ngươc lại, thì kết hợp với người phụ trách khu vực v à báo cho BSC để tiến hành đổi cặp feeder giữa 2 cell A v à cell B.  Nếu bị sai vòng tròn hoặc bị sai lẫn lộn, ta tiến hành sửa tương tự như mẫu sau đây: Cell A phát tần cell B, cell B phát tần cell C và cell C lại phát tần cell A nh ư hình dưới: 17
  • 22. Thu được Thu được tần cell B tần cell C tần cell A Anten Feede CDU Cell A Cell B Cell C Kết hợp với người phụ trách RNO v à BSC để tiến hành sửa: Cặp feeder hiện tại trên cell B chuyển sang cell A [đứng h ướng cell A thu được tần cell B có nghĩa l à antenna và feeder cell A đang c ắm vào CDU của cell B], cặp feeder tr ên cell C chuyển sang cell B [đứng hướng cell B bắt đ ược tần cell C có nghĩa l à feeder và antenna cell B đang cắm vào CDU của cell C], và cặp feeder cell A chuyển sang cho cell C. Sau khi sửa cần kiểm tra lại. Ghi chú: Vấn đề này sẽ được hướng dẫn kĩ hơn trong phần “ Hướng dẫn soát và sửa lỗi Fiđơ”. - Kiểm tra vùng phủ: + Trước khi kiểm tra v ùng phủ cần phải kiểm tra chính xác loại antenna:  Antenna loại 739 630 có tilt điện = 0 [gá đỡ antenna đặt tr ên]  Antenna loại 739 636 có tilt điện = 6 [gá đỡ antenna đặt d ưới]. Chú ý: Đối với trạm hoạt động ở dải tần 1800MHz antenna cũng có Tilt điện là 6 [gá đỡ antenna đặt dưới]. + Nếu có bộ Tems Investigation th ì tiến hành Driving test kết hợp với phân tích số liệu v à phản ánh của khách h àng để kiểm tra vùng phủ, chất lượng tín hiệu [độ nhiễu v à cường độ tín hiệu ] v à khả năng handover gi ữa các cell trong v à ngoài trạm. Nếu không có bộ Tems Investigation thì s ử dụng máy Acatel đi đo v òng quanh trạm và hỏi ý kiến của người dân xung quanh trạm để đánh giá v ùng phủ của trạm.
  • 23.
  • 24. đánh giá v ùng phủ ở trên kết hợp với việc kiểm tra các tham số cơ khí [ Azimuth, Tilt, Height] so v ới bản thiết kế cũng như phản ánh từ khách h àng sẽ có sự điều chỉnh về Tilt, Azimuth hoặc các tham số phần mềm cho ph ù hợp với thực tế, Chú ý: Khi có sự điều chỉnh cần thông báo v à kết hợp với người phụ trách RNO khu vực. c- Theo dõi sau khi th ực hiện: Driving test quanh tr ạm để kiểm tra việc thực hiện tối ưu có tốt hơn không, đã khắc phục được sự cố chưa, nếu chưa được thực hiện lại và sau đó Driving test l ại. Theo dõi số liệu trên hệ thống counter, phản ánh customer complaint, phối hợp với UCTT tỉnh để xác định việc tối ưu thực hiện tại trạm có hiệu quả không. d- Hướng dẫn kiểm tra lỗi Antenna, feeder: Thường 1 trạm BTS sẽ có 3 sector [hoặc 2 sector] t ương ứng o với góc phương vị [Azimuth] nằm trong khoảng 0 - 360 được tính theo chiều kim đồng hồ. Sector 1 l à sector đầu tiên tính từ hướng chính Bắc [North] và tính theo chiều kim đồng hồ. Ví dụ : Trạm HTY001 có các tham số đ ược thiết kế như sau: Tham số thiết kế Sector 1 [A] Sector 2 [ B] Sector 3 [C] o o o Góc [Azimuth] 40 120 320 Tần số [BCCH] 48 56 64 BSIC 42 52 50 S-3 [C] S-1 [A] HTY001 S-2 [B] 19
  • 25. fiđ ơ được nhận biết bằng các thao t ác kiểm tra như sau:  Sử dụng la bàn xác định giá trị góc của các sector từ đó xác định Cell A, cell B, cell c.  Dùng máy Alcatel di chuy ển theo hướng của mỗi cell với khoảng cách từ 10 – 100 [m] để xác định tần số phát [ BCCH, BSIC, ..] hiện tại trên mỗi cell.  So sánh với tần số thiết kế để xác định các cell phát đúng tần hay sai. Ví dụ một trường hợp phát sai tần số [ sai feeder], sử dụng máy Alcatel 525 thu kết quả và phát hiện lỗi phát sai: Tần số thiết kế: Tham số thiết kế Sector 1 [A] Sector 2 [ B] Sector 3 [C] o o o Góc [Azimuth] 40 120 320 Tần số [BCCH] 48 56 64 BSIC 42 52 50 Tần số thu được trên các Sector như sau: kết quả1 : Tham số thu được Sector 1 [A] Sector 2 [ B] Sector 3 [C] o o o Góc [Azimuth] 40 120 320 Tần số [BCCH] 56 48 64 BSIC 52 42 50 Kết quả 2: Tham số thu được Sector 1 [A] Sector 2 [ B] Sector 3 [C] o o o Góc [Azimuth] 40 120 320 Tần số [BCCH] 56 64 48 BSIC 52 50 42 Đánh giá:  Kết quả 1: o Sector A đang phát t ần của cell B o Sector B đang phát t ần của cell A o Sector đang phát t ần của cell C Nhận xét: Nhầm giữa 2 cell A v à cell B, còn cell C v ẫn phát đúng.  Kết quả 2: o Sector A đang phát tần của cell B
  • 26.
  • 27. đang phát t ần của cell C o Sector C đang phát t ần của cell A Nhận xét: Nhầm trên tất cả các cell A, cell B, v à cell C. Trên đây chúng ta đ ã thấy được cách phát hiện để thực hiện chỉnh sửa đối với các trạm có sai sót về đấu nối fiđ ơ thường gặp. Trên thực tế còn có trường hợp đấu nhầm 1 sợi fiđ ơ giữa các sector. Việc phát hiện điều này phải dựa trên việc đo kiểm bằng máy đo TEMS. Do đó với điều kiện hiện có tại các tỉnh hiện nay chúng ta sẽ quan tâm nhiểu đến trường hợp đấu nhầm một cặp giữa các sector nh ư đã nêu. Tuy nhiên nếu có nghi ngờ chúng ta có thể tiến h ành kiểm tra bằng cách: Soát lại toàn bộ hệ thống feeder từ tr ên antenna xuống trạm và tiến hành hoán đổi nếu phát hiện ra sai sót. Vấn đề quan trọng là: • Nắm rõ các thông số [tần số, BSIC] thiết kế của các cell khu vực mình quản lý => PTKTƯ sẽ cung cấp cho các Tr ưởng ban kỹ thuật của các TTVT tỉnh. • Sử dụng la bàn và máy đo đúng cách đ ể chẩn đoán chính xác các trường hợp, từ đó mới thực hiện đấu ch uyển như hướng dẫn ở trên [Tránh chẩn đoán nhầm dẫn đến ra quyết định sai, thậm chí chuyển đúng thành sai]. Các dán nh ãn hiện có trên fiđơ, jumper ch ỉ dùng để tham khảo chứ không n ên dựa vào đó để xác định là các sector bị swap fiđơ vì rất nhiều trạm bị đá nh nhãn sai trong quá trình l ắp đặt. • Trong trường hợp có máy OMT d ùng máy này để định danh/xác định các khối thiết bị 1, 2, 3 thay v ì yêu cầu BSC tắt [lock] sector vì cách này gây ảnh hưởng đến dịch vụ đang cung cấp cho khách hàng. Nhưng dù s ử dụng cách nào thì cũng phải đảm bảo l à nắm và biết rõ đâu là khối thiết bị 1, đâu l à khối thiết bị 2, … [có một số trường hợp, trong quá tr ình đấu nối trạm, các khối thiết bị đ ược định danh không đúng theo thứ tự quy định, nghĩa l à các port trên đầu tủ BTS mặc d ù ghi là A, B, C nhưng không tương ứng với sector 1, 2, 3, cho nên không đư ợc chủ quan mà bỏ qua bước kiểm tra này] • Trước khi tiến hành chỉnh sửa lỗi đấu nối fiđ ơ [cũng như một số tác nghiệp khác như chỉnh tilt, azimuth,...] phải thông báo cho 21
  • 28. và phải thông báo P.VHKT [BSC : 04.2660100, 04.2663203] và Z78 khi tác đ ộng vào trạm đang cung cấp dịch vụ. 2. Phân tích số liệu thống kê [Tối ưu dựa vào chỉ số KPI]: Để làm được công việc tối ưu vô tuyến đòi hỏi nhân viên phải học hỏi, tìm hiểu để có kiến thức nhất định về mạng di động, đặc biệt phải nắm bắt được kiến thức về quá trình thiết lập cuộc gọi, hiểu được các thông số kỹ thuật về phần cứng cũng như phần mềm…. và đặc biệt phải được tích lũy kinh nghiệm thực tế mới làm hiệu quả được. Phân tích số liệu thống kê là môt khâu rất quan trọng trong tối ưu [ Dữ liệu thống kê về mạng lưới được tổng hợp và lấy ra bằng công cụ Businness Object đây là phần mềm giao diện đồ hoạ trợ giúp truy vấn c ơ sở dữ liệu thống k ê của các Cell. Thực chất là phần mềm trợ giúp thực hiện các câu lệnh SQL « Structured Query Language: Ngôn ngữ truy vấn có cấu trúc » Truy vấn cơ sở dữ liệu bằng cách nhấp chuột. Nó giúp lấy dữ liệu thống k ê về tình trạng hoạt động của các Cell ở một khoảng thời gian nhất định]. Trong phần này sẽ tìm hiểu về các khái niệm các chỉ số KPI cơ bản [ Key Performence Index] của mạng di động và phân tích một chỉ số CDR [ Call Drop Rate] còn các chỉ số KPI khác sẽ tìm hiểu thêm sau khi kiến thức về di động được nâng cao [ Tìm hiểu tài liệu trong thư viện Alex]. 2.1- Các chỉ số KPI chính [ Key Performence Index] : KPI là các chỉ số thể hiện chất lượng mạng,là chỉ số làm tiêu chí đánh giá mạng di động tốt hay tồi. Một nhân viên Thiết kế tối ưu mạng lưới cần nắm rõ các chỉ số KPI, biết phân tích, đánh giá và đưa ra quyết định hành động tối ưu nhất để nâng cao chất lượng mạng lưới cũng như cải thiện các chỉ số đó . Sau đây là giới thiệu, giải thích ý nghĩa các chỉ số KPI chính. - CDR : Call Drop Rate. [ Target:=99%] [ Tỷ lệ thiết lập cuộc gọi th ành công = [ tổng số cuộc gọi đ ược thiết lập thành công /tổng số lần thiết lập cuộc g ọi]*100 ] - SDR : SDCCH Drop Rate ..[ Target:=99,5 %] [Tỷ lệ truy nhập ngẫu nhi ên thành công = [ Tổng số lần truy nhập ngẫu nhiên thành công/Tổng sổ lần truy nhập ngẫu nhi ên] *100 ] - TCH Congestion.[ Target:=97,5%] [ Tỷ lệ Hand Over v ào thành công = [ Tổng số cuộc Handover v ào cell thành công / Tổng số cuộc Handover v ào cell]*100 ] - HOSR: Outgoing HO Succ Rate .[ Target:>=97,5 %] . [ Tỷ lệ Hand Over ra th ành công = [ Tổng số cuộc Hando ver ra khỏi cell thành công / Tổng số cuộc Handover ra khỏi cell]*100 ] [ Chú ý: Đây chỉ là định nghĩa nhằm giải thích r õ các chỉ số KPI không phải là giải thích tính toán kỹ thuật ]! 2.2- Hướng dẫn phân tích t ối ưu chỉ số CDR “Call Drop Rate”: Kiến thức nền: Nếu một cuộc gọi bị rớt một cách đột ngột, một y êu cầu xoá kết nối sẽ được gửi tới MSC. Kiểm tra các điểu kiện khẩn sau v à sự tương thích với Counter – sẽ tăng lên tương ứng với các trường hợp “call drop”. 23
  • 30. TA [ timing advance - bộ định thới ] • Cường độ tín hiệu thấp [ Low SS] • Chất lượng tồi [bad quality] • Rớt ngẫu nhiên [sudden drop]. • Rớt do Other Reason. • Rớt do HandOver. a- TA: bộ counter tương ứng là: TFDISTA. Counter này s ẽ tăng nếu giá trị TA >= TALIM và khi đó k ết nối sẽ bị ngắt. o TA có giá trị từ: 0 – 63, tương ứng với bán kính v ùng phủ của trạm lên tới 35km [TA = MAXTA = 63]. o Trong trường hợp trạm sử dung: Extended range [ mở rộng v ùng phủ ], ta sử dụng TA ảo l à VTA giá trị lớn nhất VTA = MAXTA = 219 tương ứng với bán kính vùng phủ lên tới: 121km. • Rớt do vượt quá Timing Advance  Kiểm tra giá trị TALIM  Kiểm tra vị trí trạm v ùng phủ quá rộng, vùng phủ chính có thể ở qúa xa so với “main beam” hiệu dụng của antenna Giải pháp: - Thiết lập lại giá trị TALIM sát với giá trị 63 - Chỉnh antenna [down tilt], giảm độ cao antenna, công suất phát, .. b- Đối với low SS: có 3 counter đếm trong hệ thống: TFDISSDL, TFDISSUL, TFDISSBL tương ứng với rớt low SS tr ên đường xuống, đường lên và trên cả 2 đường. Bộ đếm sẽ tăng nếu SS [c ường độ tín hiệu]

Chủ Đề