Ký hiệu C trong toán học là gì

Contents

  1. 1. Kí hiệu toán học Q trong toán học?
    1. * Định nghĩa số hữu tỉ
    2. Một số mối quan hệ của các bộ số:
  2. 2. Cách viết số hữu tỉ
  3. 3. Một số bài tập ví dụ:
    1. Bài tập 1: Chọn câu trả lời đúng trong số các câu sau:
    2. Bài tập 2: Xác định từng tập hợp sau:
    3. Bài tập 3: Xác định từng tập hợp sau
    4. Bài 4:Xác định các tập hợp sau bằng cách liệt kê
    5. Bài 5:Liệt kê các phần tử của các tập hợp sau đây
    6. Bài 6:Xác định các tập hợp sau và biểu diễn chúng trên trục số
    7. Bài 7:
    8. Bài 8:
    9. Bài 9:
    10. Bài 10:
    11. Bài 11:
    12. Bài 12:
    13. Bài 13:
    14. Bài 14:
    15. Bài 15:
    16. Bài 16:
  4. Cuối cùng:

Kí hiệu toán học Q có nghĩa là gì? Tìm hiểu về Số hợp lý

Toán học có rất nhiều ký hiệu chữ cái như N, N *, Q, Z, I, R và trong bài viết này tôi sẽ tìm hiểu về: Các ký hiệu toán học Q!

Có thể bạn quan tâm
  • Hình ảnh động 3D, sống động, Full HD cho điện thoại, máy tính
    35 phút ago
  • NGẮM 100 hình ảnh em bé khóc dễ thương bạn chỉ muốn nựng nịu
    42 phút ago
  • Mùa Hoa Của Tháng 12 Về Với Thành Hà Nội
    2 giờ ago
  • TOP 100+ hình nền 7 viên ngọc rồng đẹp nhất Full HD cực chất
    3 giờ ago

1. Kí hiệu toán học Q trong toán học?

* Định nghĩa số hữu tỉ

Q trong toán học là một số hữu tỉ [ký hiệu Q] là tập hợp các số có thể viết dưới dạng phân số [thương số]. Nghĩa là, một số hữu tỉ có thể được biểu diễn bằng một số thập phân vô hạn tuần hoàn. Số hữu tỉ được viết dưới dạng a / b, trong đó a và b là các số nguyên nhưng b phải khác 0 Q là tập hợp các số hữu tỉ. Vậy ta có: Q = {a / b; a, bZ, b 0}

Ngoài ra, còn có một số ký hiệu toán học khác như:

Một số mối quan hệ của các bộ số:
  • N: Tập hợp các số tự nhiên
  • N*: Tập hợp các số tự nhiên khác 0 Kí hiệu N * trong toán học?
  • Z: Tập hợp số nguyên Ký hiệu Z trong toán học là gì?
  • NS: Tập hợp các số hữu tỉ
  • TÔI: Tập hợp các số vô tỉ
    Ta có: R = Q I. Đặt N; Z; NS ; NS.

Khi đó quan hệ bao hàm giữa các bộ số là: N ZQR

Điều quan trọng là phải hiểu ý nghĩa của từng biểu tượng:

  • Ký hiệu đọc là tập hợp con của.
  • Ký tên ĐÀN BÀ chỉ tập hợp các số tự nhiên.
  • Ký tên Z chỉ tập hợp các số nguyên.
  • Ký tên NS chỉ tập hợp các số hữu tỉ.

Tham khảo thêm một số ký hiệu khác trong môn toán mà bạn nên biết:

>>> r là bán kính hay đường kính?

>>> Phép chiếu trong toán học

2. Cách viết số hữu tỉ

Số hữu tỉ bao gồm số thập phân hữu hạn, số thập phân lặp lại và tập hợp các số nguyên. Do đó, một số hữu tỉ có thể viết được dưới nhiều dạng: thập phân, phân số. Đặc biệt với số hữu tỉ âm có thể có 3 cách viết
Ví dụ: Kể tên ba cách viết số hữu tỉ -3/5?

  • Dạng phân số có thể viết: -3/5; 3 / -5
  • Định dạng thập phân: -0,6

3. Một số bài tập ví dụ:

Bài tập 1: Chọn câu trả lời đúng trong số các câu sau:

Một] [a;b] [a; b]
NS] [a;b] [a;b]NS] [a;b] [a; b]
d] [a; b] [a;b] đều là tập con của [a;b]

Phần thưởng:

Chọn đáp án D. vì [a;b] là bộ lớn nhất trong bốn bộ:

Bài tập 2: Xác định từng tập hợp sau:

Một] [-2;4][0;5]

b] [-1; 6][1;7]

c] [-;7][1;9]

Giải:

a] [-2;4][0;5]=[-2;5]

b] [-1; 6][1;7]=[1;6]

c] [-; 7] [1; 9] = [- ; 1]

Đây là dạng toán thường gặp nhất, để giải nhanh dạng toán này trước hết chúng ta cần vẽ các tập hợp trên trục số thực, phần nào lấy thì giữ nguyên và phần không lấy thì gạch bỏ. Sau đó, sẽ dễ dàng hơn để nhận được giao hàng, hợp đồng hoặc hiệu lực.

Bài tập 3: Xác định từng tập hợp sau

a] [-; 1] [1; 2]

b] [-5; 7][3;8]

c] [-5;2][-1;4]

d] [-3; 2] [0;3]

e] R [- ; 9]

Phần thưởng:

a] [-; 1] [1; 2]

b] [-5; 7][3;8] = [3;7]

c] [-5;2][-1;4] = [-1; 2]

d] [-3; 2] [0;3] = [-3; 0]

e] R [- ; 9] = [9;+]

Bài 4:Xác định các tập hợp sau bằng cách liệt kê

Bài 5:Liệt kê các phần tử của các tập hợp sau đây

Bài 6:Xác định các tập hợp sau và biểu diễn chúng trên trục số

a] [-3;1] [0;4]

NS] [-3;1] [0;4]

c] [-; 1] [2; + ]

d] [-; 1] [2; + ]

Bài 7:

A = [- 2; 3] và B =[1;5]. Xác định các tập hợp: A B, A B, A B, B A.

Bài 8:

Cho A = {x R || x 4}; B = {x R | -2 x + 1

Viết các tập hợp sau dưới dạng khoảng đoạn nửa khoảng: A B, A B, B A, R [AB]

Bài 9:

Cho A = {x R | -3 x 5} và B = {x Z | -1

Xác định các tập hợp: AB, A B, A B, B A

Bài 10:

Cho và A = {x R | x> 2} và B = {x R | -1

Xác định các tập hợp: AB, A B, A B, B A

Bài 11:

Cho A = {2,7} và B = [- 3,5]Xác định các tập hợp: A B, A B, A B, B A

Bài 12:

Xác định các tập hợp sau và biểu diễn chúng trên trục số

a] R [[0,1] [2,3]]

b] R [[3; 5] [4; 6]

c] [-2; 7] [1;3]

d] [[-1; 2] [3,5]] [1; 4]

Bài 13:

Cho A = {x R | 1 x 5}, B = {x R | 4 x 7} và C = {x R | 2 x

a] Xác định các tập hợp:
b] Cho D = {x R | a x b}. Xác định a, b để DEFERBC

Bài 14:

Viết phần bù vào R của các tập hợp sau:

A = {x R | -2 x

B = {x R || x | > 2}

C = {x R | -4

Bài 15:

Cho A = {x R | x -3 hoặc x> 6}, B = {x R | x2 25 0}

a] Tìm khoảng đoạn nửa quãng sau: A B, B A, R [A B], R [AB], R [A B]
b] Cho C = {x R | xa}; D = {x R | x b}. Xác định a, b biết rằng CBvμDB lần lượt là các đoạn thẳng có độ dài 7 và 9. Tìm CD.

Bài 16:

Đối với bộ

A = {x R | -3 x 2}

B = {x R | 0 x 7}

C = {x R | x -1}

D = {x R | x 5}

a] Sử dụng ký hiệu khoảng, khoảng và nửa khoảng để viết lại các tập hợp trên
b] Biểu diễn các tập hợp A, B, C, D trên trục số

Cuối cùng:

Như vậy trong bài viết này mình đã hướng dẫn các bạn về số hữu tỉ cũng như Kí hiệu Q trong toán học rồi phải không? Hi vọng đã mang đến cho bạn những kiến ​​thức bổ ích.

>>> Đăng nhập môn toán

Xem thêm nhiều bài mới tại : Là Gì ?

Tags
Là gì?

Video liên quan

Chủ Đề