Ký hiệu w.g.p trên đồng hồ citizen nữ là gì

Các ký hiệu trên đồng hồ đeo tay đều có ý nghĩa quan trọng đối với một chiếc đồng hồ. Nếu bạn là người đi mua đồng hồ thì việc tìm hiểu các ký hiệu sẽ giúp bạn ra quyết định đúng đắn hơn khi mua hàng. Vậy hãy cùng tìm hiểu nhanh các ký hiệu cơ bản trên đồng hồ sau nhé.

Các ký hiệu đồng hồ đeo tay cho biết nguồn gốc xuất xứ

Các ký hiệu đồng hồ đeo tay này thường được in ở mặt sau đồng hồ mặt ở mặt số của đồng hồ.

Made in Japan: chắc hẳn bạn cũng đoán ra được là một chiếc đồng hồ được sản xuất tại Nhật Bản đúng không nào?

Swiss Made: Ký hiệu thường thấy ở những chiếc đồng hồ được sản xuất tại Thụy Sỹ. Những chiếc đồng hồ có dòng chữ này thường có chất lượng cao và đã đạt tiêu chuẩn khắt khe của hiệp hội đồng hồ tại Thụy Sỹ.

Japan Movt: Thể hiện những chiếc đồng hồ có bộ mát đến từ Nhật Bản

Swiss Movement: Cho biết chiếc đồng hồ bạn đang cầm có bộ máy tại Thụy Sĩ nhưng không đồng nghĩa với việc rằng là chiếc đồng hồ này được sản xuất tại Thụy Sĩ.

Swiss Quartz: Đồng hồ có bộ máy Quartz đến từ Thụy Sĩ.

Chất liệu và màu sắc cũng được các nhà sản xuất ký hiệu riêng để quản lý dễ hơn và người bán biết rõ hơn về chiếc đồng hồ của mình.

  • AR [Antireflection Coating – Lớp phủ chống phản chiếu] : ký hiệu xuất hiện trên những chiếc đồng hồ thuộc phân khúc cao cấp.
  • Cyclops: Thấu kính được sử dụng ở các cửa sổ chỉ thời gian của đồng hồ để phóng đại con số hiển thị lên.
  • GF [Gold Filled] : Đồng hồ được phủ vàng thật bên ngoài vỏ hoặc những chi tiết khác – mức độ phủ thường chiếm 5% trọng lượng của đồng hồ.
  • GP [Gold Plated]: Đồng hồ có ký hiệu này chính là chỉ những chiếc đồng hồ mạ vàng thường là mạ vàng PVD.
  • Pt [Platinum]: những chiếc đồng hồ có sử dụng chất liệu Platinum hay bạch kim trong chế tác đồng hồ.
  • SS [Stainless Steel]: Cho biết chiếc đồng hồ của bạn đang sử dụng chất liệu thép không gỉ 316L có độ bền và độ chống xước tốt.
  • RG [Rose Gold]: Đồng hồ có sử dụng chất liệu là vàng hồng – có thể là được mạ hoặc có chất liệu này 100% trên đồng hồ của bạn. Đây là kim loại quý và thường xuất hiện trên những chiếc đồng hồ cao cấp.
    ĐÁNH BÓNG DÂY VỎ ĐỒNG HỒ ĐEO TAY

  • Ti [Titanium]: Đồng hồ có chất liệu Titanium thường là đồng hồ cao cấp
  • WG [White Gold]: đây cũng là một kim loại quý được sử dụng trong quá trình những chiếc đồng hồ cao cấp.
  • YG [Yellow Gold]: đồng hồ có sử dụng vàng nguyên chất 24k
  • SL [Super Luminova]: một loại dạ quang thường được sử dụng trong các mẫu đồng hồ thể thao.
  • MOP [Mother of Pearl]: chất liệu thường được sử dụng để chỉ ảnh xà cừ hoặc xà cừ được sử dụng trên mặt số để đem đến màu sắc sang trọng quý phái cho đồng hồ.
  • TT [Two Tone hay Demi]: cho biết đồng hồ của bạn có 2 màu chủ đạo và vàng và bạc
  • Pepsi [Blue and Red Benzel] Nếu đồng hồ của bạn có ký tự này chứng tỏ đồng hồ đang có màu anh dương và màu đỏ.

Các ký hiệu đồng hồ đeo tay về chức năng của đồng hồ

Nhiều chiếc đồng hồ có những chức năng vô cùng nổi bật khác ngoài chức năng chính của nó. Và mỗi chức năng đó các nhà sản xuất lại đưa ký hiệu khác nhau để phân biệt. Chúng ta hãy cùng tìm hiểu nhé.

  • ATM [Atmosphere]: là đơn vị cho biết độ chịu nước của chiếc đồng hồ của bạn.
  • WR [Water Resistant]: chỉ số kháng nước.
  • COSC [Controle Officiel Suise de Chronometres]: một chứng chỉ đến từ Thụy Sĩ dành tặng cho những chiếc đồng hồ đã qua bài test có tiêu chuẩn cao và chỉ sao số từ -4 đến 6 giây trong 1 ngày.

  • Chronograph: Đồng hồ có chức năng bấm giờ có thể tính theo giây, phút, giờ tùy theo từng loại đồng hồ.
  • Cal: chỉ tính năng riêng của mỗi đồng hồ. Thường được sử dụng trước đây để cho biết khoảng cách chuyển động của mỗi đồng hồ.
  • DD [Day/Date]: Những chiếc đồng hồ có chức năng hiển thị lịch thứ và ngày.
  • GMT [Greenwich Mean Time]: cho biết những chiếc đồng hồ có khả năng hiển thị giờ ở 2 múi giờ khác nhau.
  • LE [Limited Edition]: chỉ những chiếc đồng hồ được sản xuất với phiên bản giới hạn.
  • PR [Power Reserve]: cho biết thời gian dự trữ dây cót của những chiếc đồng hồ cơ.

Trên đây là các ký hiệu đồng hồ đeo tay cơ bản, Bệnh Viện Đồng Hồ giúp anh chị em nắm vững để mua cho mình một chiếc đồng hồ phù hợp nhé!

Trước khi đi vào nội dung chính là tìm hiểu về ký hiệu trên đồng hồ Seiko. Chúng ta hãy cùng nói qua về sự hình thành và phát triển của thương hiệu đồng hồ đeo tay này. Seiko là thương hiệu đồng hồ được thành lập từ tiền thân là một cửa hàng trang sức, ra đời những năm 1881. Các thiết kế đồng hồ Seiko được biết đến với sự đơn giản và nhỏ gọn.

Sự phát triển rực rỡ của thương hiệu này là vào cuối thế kỷ 19, nhưng vẫn chỉ dừng ở những chiếc đồng hồ treo tường, đồng hồ bỏ túi. Mãi đến năm 1913 công ty mới cho ra đời những chiếc đồng hồ đeo tay đầu tiên. Đây được coi là bước tiến lớn đối với thương hiệu này.

Trong suốt quá trình phát triển thương hiệu Seiko liên tục cho ra những chiếc đồng hồ sành điệu, hợp mốt. Không chỉ chú trọng đến thiết kế mà còn nâng cấp bộ máy ngày càng hiện đại, với độ chính xác cao. Nhờ vậy mà thương hiệu Seiko luôn được các tín đồ đam mê đồng hồ ưa chuộng sử dụng.

Các ký hiệu trên đồng hồ Seiko phổ biến nhất

Để có thể sử dụng thành thạo và chiếc đồng hồ Seiko trở thành công cụ hỗ trợ đắc lực trong công việc. Thì chúng ta nên tìm hiểu ký hiệu trên đồng hồ Seiko ra sao.

Những ký hiệu trên đồng hồ Seiko ở góc 6h

Tương tự như ký hiệu dòng máy và số model, ký hiệu mặt số ở góc 6h cũng gồm 2 phần. Đó là ký hiệu dòng máy và ký hiệu loại mắt số. Thường thì ký hiệu này sẽ trùng với ký hiệu đằng sau đáy.

Những ký hiệu trên đồng hồ Seiko về nơi sản xuất

Để biết được sở sản xuất ra chiếc đồng hồ này, thì nhà sản xuất thường sẽ sử dụng những ký hiệu sau đây.

  1. Made in Japan: Đây là mẫu đồng hồ được làm ở Nhật Bản và sử dụng để xuất khẩu cho một thị trường riêng.
  2. Mov’t Japan: Là những mẫu đồng hồ được lắp ráp tại Singapore.
  3. Japan: Là các mẫu dành cho thị trường Nhật Bản và được làm tại Nhật Bản.
  4. Mov’t Singapore và Mov’t Malaysia: Đây là những mẫu đồng hồ được làm tại Hong Kong và sử dụng xuất sang thị trường Mỹ.

Ký hiệu vàng đúc trên đồng hồ Seiko

Sau đây sẽ là một vài ký hiệu vàng đúc có trên đồng hồ Seiko mà các tìn đồ nên biết, để có thể dễ dàng lựa chọn và không chọn sai sản phẩm.

  1. Vàng bọc: Gold filled là 1 lớp vàng đúc thật, được phủ quanh vỏ của chiếc đồng hồ với trọng lượng tối thiểu là 5% trong lượng lớp lõi.
  2. Vàng đúc nguyên khối: Ghi 18k hoặc 750 gold, solid gold. Được đúc nguyên khối bằng vàng 18k hoặc 14k.
  3. Mạ vàng: Gold plated mạ 1 lớp mỏng vàng mỏng hơn rất nhiều chỉ bằng 1 phần của gold filled. Đây là công nghệ thường dùng trong làm đồng hồ đeo tay.

Một số những ký hiệu khác trên đồng hồ Seiko

Bên cạnh đó thì đồng hồ Seiko cũng giống như nhiều thương hiệu đồng hồ đeo tay khác, có những ký hiệu như:

  1. ATM: Chỉ số chống nước của đồng hồ đeo tay
  2. Máy quartz: Là các mẫu đồng hồ điện tử sử dụng pin của hãng Seiko.
  3. Máy automatic: Là đồng hồ cơ sở dụng chế độ lên dây cót bằng cử động cánh tay hoặc làm thủ công.
  4. Chronograph: Là chỉ các sản phẩm đồng hồ đeo tay thể thao
  5. GMT: Đây là tính năng của một số loại đồng hồ Seiko, ký hiệu chỉ thêm một múi giờ nữa, cạnh múi giờ được đặt. Ngoài ra, UTC là ký hiệu giờ chuẩn quốc tế sử dụng trên đồng hồ đeo tay phổ biến hiện nay.

6. Ti: Là để chỉ chất liệu Titanium một trong những nguyên liệu chính được sử dụng làm vỏ và dây đồng hồ. Với ưu điểm là nhẹ, chống oxy hóa.

7. SS: Là viết tắt của chất liệu thép không gỉ 316L, dùng làm vỏ dây đồng hồ, một chất liệu có khả năng chống trầy xước cao, chịu va đập tốt.

8. Pt: Nghĩa là Platinum là bạch kim, một chất liệu hầu như không phai và có độ cứng còn cao hơn cả chất liệu vàng.

9.DD: Đây là những ký hiệu mà người dùng sẽ thấy ở các mẫu đồng hồ Seiko xuất hiện lịch thứ và lịch ngày. [Lưu ý không phải trên tất cả mẫu đồng hồ đều có ký hiệu này]

Hy vọng với những giải đáp về các ký hiệu trên đồng hồ Seiko đã cho quý vị và các bạn những cái nhìn khách quan và đúng đắn hơn. Đây là một thương hiệu đồng hồ đeo tay có tiếng ở Nhật Bản. Bạn nên sở hữu cho mình một chiếc đồng hồ Seiko hợp với phong cách bản thân. Nếu còn điều gì chưa rõ, vui lòng liên hệ với chúng tôi để được giải đáp.

Chủ Đề