Lãi suất ngân hàng GP Bank 2022

  • BẢNG LÃI SUẤT
    TIỀN GỬI

  • LỢI ÍCH

  • ĐẶC ĐIỂM

  • HỒ SƠ ĐĂNG KÝ

Lợi ích

  • Lãi suất cạnh tranh.
  • Tiền lãi được nhận ngay lập tức tại thời điểm gửi tiền.
  • An toàn do tiền gửi của Quý khách được bảo hiểm tại Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam.
  • Thủ tục nhanh chóng, đơn giản, tiện lợi và tiết kiệm thời gian tối đa cho Quý Khách.
  • Quý khách có thể cầm cố, chiết khấu sổ tiết kiệm để vay vốn hoặc chuyển quyền sổ tiết kiệm.
  • Gửi 1 nơi nhưng có thể rút tại bất kỳ PGD nào của GPBank trên toàn hệ thống
  • Được bảo hiểm tại Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam.

Đặc điểm

Bên cạnh sức hấp dẫn từ lãi suất gửi tiết kiệm của ngân hàng GPBank năm 2020,  khi gửi tiết kiệm tại đây bạn còn nhận được rất nhiều tiện ích và an toàn khi được bảo hiểm tiền gửi.

1. Tiết kiệm trả lãi trước

Đặc điểm sản phẩm

  • Đối tượng: Khách hàng cá nhân
  • Loại tiền gửi: VND
  • Số tiền gửi tối thiểu: 2.000.000 VND
  • Tiền lãi được thanh toán ngay tại thời điểm gửi bằng tiền mặt hoặc vào Tài khoản thanh toán của chính Khách hàng
  • Tất toán trước hạn sẽ phải hoàn trả lại Ngân hàng tiền lãi đã ứng trước
    Trường hợp vào ngày đến hạn, Khách hàng không đến tất toán thì GPBank sẽ tự động tất toán.

➤ Tìm ngay ngân hàng có lãi suất gửi tiết kiệm tốt nhất hiện nay tại đây!

Lãi suất ngân hàng GP Bank 2022

Lãi suất gửi tiết kiệm ngân hàng Dầu Khí Toàn Cầu (PGBank) năm 2018

2. Tiết kiệm trả lãi định kì

Đặc điểm sản phẩm

  • Đối tượng: Khách hàng cá nhân
  • Loại tiền gửi: VND và Ngoại tệ
  • Lãi suất cạnh tranh và cố định trong suốt thời gian gửi
  • Kỳ hạn trả lãi: trả lãi hàng tháng hoặc hàng quý
  • Tất toán trước hạn sẽ phải hoàn trả lại Ngân hàng tiền lãi đã ứng trước.

3. Tiết kiệm trả lãi cuối kì

Đặc điểm sản phẩm

  • Đối tượng: Khách hàng cá nhân
  • Loại tiền gửi: VND, USD và ngoại tệ khác
  • Ân hạn rút lãi: Trong vòng 03 (ba) ngày làm việc liên tiếp kể từ ngày đến hạn (có bao gồm ngày đến hạn), khách hàng có thể rút lãi phát sinh của kỳ trước và quay vòng gốc.

Quý khách có nhu cầu gửi tiền tiết kiệm chỉ cần đem CMND/Hộ chiếu đến bất kỳ phòng giao dịch/ chi nhánh của GP.Bank trên toàn quốc.

Đối tượng sử dụng Cá nhân người Việt Nam và nước ngoài đang sinh sống và cư trú hợp pháp tại Việt NamTừ đủ 18 tuổi trở lên có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật Việt Nam.

Từ đủ 15 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi nhưng có tài sản riêng đủ để đảm bảo việc thực hiện nghĩa vụ dân sự.

Trần Đặng Hải

Những bài viết được quan tâm nhiều nhất

Sau ba tháng tăng liên tiếp, lãi suất ngân hàng GPBank đã ổn định trở lại trong tháng 8 này. Hiện tại, mức lãi suất cao nhất là 7%/năm, áp dụng cho các khoản tiền gửi từ 3 tỷ đồng trở lên có kỳ hạn 13 tháng, lĩnh lãi cuối kỳ.

Ghi nhận cho thấy, Ngân hàng Thương mại TNHH MTV Dầu Khí Toàn Cầu (GPBank) đã giữ nguyên biểu lãi suất tiền gửi tại tất cả kỳ hạn trong tháng 8 này, cụ thể là vào khoảng 4 - 6,75%/năm cho kỳ hạn 1 - 36 tháng, lĩnh lãi cuối kỳ.

Theo đó, lãi suất được áp dụng cho các kỳ hạn từ 1 tháng đến 5 tháng hiện ở chung mức 4%/năm.

Tiền gửi có kỳ hạn 6 tháng đang được niêm yết với mức lãi suất là 6,45%/năm. Nhỉnh hơn là hai kỳ hạn 7 tháng và 8 tháng với chung mức không đổi là 6,5%/năm, kỳ hạn 9 tháng là 6,55%/năm.

Đối với phương thức lĩnh lãi này, lãi suất tiết kiệm cao nhất hiện là 6,75%/năm, được quy định cho kỳ hạn 13 tháng. Các kỳ hạn 12 tháng và 15 - 36 tháng tiếp tục được GPBank niêm yết ở mức lãi suất 6,65%/năm.

Lãi suất ngân hàng GP Bank 2022

Ảnh: GPBank

Trường hợp chọn các phương thức lĩnh lãi khác, khách hàng cũng sẽ nhận lãi suất ổn định trong tháng này, cụ thể như sau: 3,93 - 6,29%/năm (lĩnh lãi đầu kỳ); 3,97 - 6,53%/năm (lĩnh lãi 1 tháng); 6,11 - 6,49%/năm (lĩnh lãi 3 tháng); 6,16 - 6,54%/năm (lĩnh lãi 6 tháng); và 6,25 - 6,44%/năm (lĩnh lãi 12 tháng).

Khách hàng có tiền gửi ngắn hạn dưới 1 tuần, 1 - 3 tuần và không kỳ hạn tại GPBank sẽ được nhận cùng mức lãi suất là 0,2%/năm. Lưu ý, các kỳ hạn này chỉ được triển khai cho phương thức lĩnh lãi cuối kỳ.

Kỳ hạn

Trả lãi

Đầu kỳ

Trả lãi Định kỳ

Trả lãi

Cuối kỳ

1 tháng

3 tháng

6 tháng

12 tháng

KKH

-

-

-

-

-

0,2

Dưới 1 tuần

-

-

-

-

-

0,2

1 tuần

-

-

-

-

-

0,2

2 tuần

-

-

-

-

-

0,2

3 tuần

-

-

-

-

-

0,2

1 tháng

3,99

-

-

-

-

4

2 tháng

3,97

3,99

-

-

-

4

3 tháng

3,96

3,99

-

-

-

4

4 tháng

3,95

3,98

-

-

-

4

5 tháng

3,93

3,97

-

-

-

4

6 tháng

6,25

6,36

6,4

-

-

6,45

7 tháng

6,26

6,4

-

-

-

6,5

8 tháng

6,23

6,38

-

-

-

6,5

9 tháng

6,24

6,41

6,45

-

-

6,55

12 tháng

6,24

6,46

6,49

6,54

-

6,65

13 tháng

6,29

6,53

-

-

-

6,75

15 tháng

6,14

6,41

6,44

-

-

6,65

18 tháng

6,05

6,36

6,39

6,44

-

6,65

24 tháng

5,87

6,26

6,29

6,34

6,44

6,65

36 tháng

5,54

6,08

6,11

6,16

6,25

6,65

Nguồn: GPBank

Lãi suất tiền gửi ngân hàng GPBank áp dụng với khoản tiết kiệm từ 3 tỷ đồng trở lên

Trong tháng 8, lãi suất ngân hàng GPBank áp dụng với khoản tiết kiệm từ 3 tỷ đồng trở lên cũng không có biến động mới. Hiện tại, các khoản tiền gửi lĩnh lãi cuối kỳ, kỳ hạn 6 - 13 tháng, có lãi suất trong khoảng 6,7 - 7%/năm.

Ngân hàng GPBank cũng đang triển khai phương thức lĩnh lãi đầu kỳ với lãi suất dao động trong khoảng 6,45 - 6,51%/năm, kỳ hạn 6 - 13 tháng.

Ngoài ra, phương thức lĩnh lãi định kỳ cũng có lãi suất ngân hàng ổn định như sau: 6,61 - 6,77%/năm (lĩnh lãi 1 tháng, kỳ hạn 6 - 13 tháng), 6,64 - 6,73%/năm (lĩnh lãi 3 tháng, kỳ hạn 6, 9, 12 tháng) và 6,78%/năm (lĩnh lãi 6 tháng, kỳ hạn 12 tháng).

Qua so sánh, có thể thấy, các khung lãi suất vừa nêu cao hơn khoảng 0,21 - 0,25%/năm so với lãi suất tương ứng được niêm yết tại kỳ hạn 6 - 13 tháng của biểu lãi suất thông thường.

Số dư

Kỳ hạn

Trả lãi đầu kỳ

Trả lãi Định kỳ

Trả lãi cuối kỳ

1 tháng

3 tháng

6 tháng

Từ 3 tỷ đồng trở lên

6 tháng

6,48

6,61

6,64

-

6,7

7 tháng

6,49

6,64

-

-

6,75

8 tháng

6,46

6,62

-

-

6,75

9 tháng

6,47

6,65

6,69

-

6,8

12 tháng

6,45

6,69

6,73

6,78

6,9

13 tháng

6,51

6,77

-

-

7

Nguồn: GPBank