Lỗi chứng thư số đã bị thu hồi năm 2024

Trong quá trình doanh nghiệp, công ty, tổ chức thực hiện các giao dịch điện tử nhất là khi khai thuế điện tử thì không tránh khỏi việc gặp phải tình trạng hệ thống báo lỗi liên tục. Đặc biệt là khi hệ thống báo lỗi và không thể kiểm tra được tình trạng thu hồi của chứng thư số. Có nhiều nguyên nhân gây ra tình trạng này, tuy nhiên việc tìm ra nguyên nhân cũng như cách khác phục lỗi cũng không phải là đơn giản. Vậy khi bị lỗi không thể kiểm tra tình trạng thu hồi của chứng thư số thì phải giải quyết thế nào? Nguyên nhân lỗi không thể kiểm tra tình trạng thu hồi của chứng thư số do đâu?

Căn cứ pháp lý

  • Nghị định 130/2018/NĐ-CP

Quy định của pháp luật hiện nay về chứng thư số

Chứng thư số tổ chức sử dụng trong các giao dịch điện tử như: khai thuế điện tử; khai hồ sơ BHXH điện tử; khai báo Thống kê điện tử; nộp thuế điện tử; giao dịch ngân hàng điện tử; hải quan điện tử; mua bán, thanh toán qua mạng, thương mại điện tử B2B; ký kết hợp đồng, văn bản điện tử…

Căn cứ theo khoản 7 Điều 3 Nghị định 130/2018/NĐ-CP quy định:

“Chứng thư số là một dạng chứng thư điện tử do tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số cấp nhằm cung cấp thông tin định danh cho khóa công khai của một cơ quan, tổ chức, cá nhân, từ đó xác nhận cơ quan, tổ chức, cá nhân là người ký chữ ký số bằng việc sử dụng khóa bí mật tương ứng”.

Chứng thư số do Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số quốc gia, tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng, tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng Chính phủ, tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng của cơ quan, tổ chức cấp phải bao gồm các nội dung sau:

  • Tên của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số.
  • Tên của thuê bao.Số hiệu chứng thư số.Thời hạn có hiệu lực của chứng thư số.
  • Khóa công khai của thuê bao.Chữ ký số của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số.
  • Các hạn chế về mục đích, phạm vi sử dụng của chứng thư số.
  • Các hạn chế về trách nhiệm pháp lý của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số.
  • Thuật toán mật mã.Các nội dung cần thiết khác theo quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông.

Khi cấp chứng thư số, các tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng và các tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng của cơ quan, tổ chức được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn cho chữ ký số chuyên dùng phải tuân thủ quy định về định dạng chứng thư số theo quy chế chứng thực của Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số quốc gia.

Trong quá trình nộp thuế, có thể bị lỗi dẫn đến gặp phải tình trạng không thể kiểm tra tình trạng thu hồi của chứng thư số.

Nguyên nhân gặp phải lỗi này có thể do đơn vị cấp chữ ký số thu hồi chứng thư số hoặc do phần mềm đọc tờ khai XML – iTaxViewer bạn đang sử dụng phiên bản cũ không tương thích.

Lỗi không thể kiểm tra tình trạng thu hồi của chứng thư số

Cách khắc phục lỗi không thể kiểm tra tình trạng thu hồi của chứng thư số

Đối với lỗi gặp không thể kiểm tra tình trạng thu hồi của chứng thư số do chứng thư số của doanh nghiệp bị đơn vị cấp chữ ký số thu hồi vì không nộp đầy đủ các hồ sơ theo yêu cầu.

  • Đơn vị có thể liên hệ với nhà cung cấp chữ ký số để mua mới chữ ký số, thời gian còn lại của chữ ký số cũ bị thu hồi sẽ được cấp bù sang chữ ký số mới.

Đối với các đơn vị khi mua chữ ký số nhưng chưa bổ sung đầy đủ thông tin theo quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông thì sẽ bị thu hồi chữ ký số mặc dù chứng thư số của bạn vẫn còn hạn sử dụng. Vì thế khi mua chữ ký số các đơn vị cần hoàn thiện các hồ sơ theo như yêu cầu cho nhà cung cấp để tránh gặp phải trường hợp này, làm gián đoạn trong quá trình sử dụng chữ ký số, ảnh hưởng đến việc thực hiện các thủ tục, giao dịch điện tử.

Đối với lỗi do phần mềm đọc tờ khai XML – iTaxViewer bạn đang sử dụng phiên bản cũ không tương thích, bạn chỉ cần gỡ ra và vào trang //nhantokhai.gdt.gov.vn/ để tải phần mềm iTaxViewer mới về cài đặt, sau đó mở tờ khai lên lại là được.

Các bước thực hiện nhằm khắc phục lỗi không thể kiểm tra tình trạng thu hồi của chứng thư số do sử dụng phần mềm iTax Viewer phiên bản cũ không tương thích như sau:

Bước 1: Gỡ phần mềm iTaxViewer trên máy tính

  • Truy cập vào Control Panel sau đó Chọn “Uninstall a program” . Tại Programs, tìm đến ứng dụng iTax Viewer
  • Tiếp đó nhấn chuột phải, chọn Uninstall để gỡ cài đặt phần mềm trên máy tính

Bước 2: Tải phần mềm iTaxViewer mới nhất và tiến hành cài đặt

Truy cập vào trang web chính thức của Tổng Cục Thuế //nhantokhai.gdt.gov.vn/

Chọnvào “Ứng dụng đọc hồ sơ thuế XML-iTaxViewer“ để tải phần mềm đọc tờ khai về máy tính.

  • Vào thư mục iTaxViewer vừa giải nén. Sau đó, chạy file setup để cài đặt phần mềm trên máy tính [Các bước thực hiện tương tự như cài đặt các phần mềm, ứng dụng khác]

Bước 3: Mở lại tờ khai XML và xem kết quả.

Điều kiện cấp phép cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng

Để được cấp phép kinh doanh dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng, theo quy định tại Nghị định 130/2018/NĐ-CP doanh nghiệp cần đáp ứng các điều kiện sau:

– Điều kiện về chủ thể:

  • Là doanh nghiệp thành lập theo pháp luật Việt Nam.

– Điều kiện về tài chính:

  • Ký quỹ tại một ngân hàng thương mại hoạt động tại Việt Nam không dưới 05 [năm] tỷ đồng để giải quyết các rủi ro và các khoản đền bù có thể xảy ra trong quá trình cung cấp dịch vụ do lỗi của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng và thanh toán chi phí tiếp nhận và duy trì cơ sở dữ liệu của doanh nghiệp trong trường hợp bị thu hồi giấy phép;
  • Nộp phí dịch vụ duy trì hệ thống kiểm tra trạng thái chứng thư số đầy đủ [trong trường hợp cấp lại giấy phép].

– Điều kiện về nhân sự:

Doanh nghiệp phải có nhân sự chịu trách nhiệm:

  • Quản trị hệ thống, vận hành hệ thống và cấp chứng thư số, bảo đảm an toàn thông tin của hệ thống;
  • Nhân sự quy định tại điểm a khoản này phải có bằng đại học trở lên, chuyên ngành an toàn thông tin hoặc công nghệ thông tin hoặc điện tử viễn thông.

– Điều kiện về kỹ thuật:

+ Thiết lập hệ thống thiết bị kỹ thuật đảm bảo các yêu cầu sau:

  • Lưu trữ đầy đủ, chính xác và cập nhật thông tin của thuê bao phục vụ việc cấp chứng thư số trong suốt thời gian chứng thư số có hiệu lực;
  • Lưu trữ đầy đủ, chính xác, cập nhật danh sách các chứng thư số có hiệu lực, đang tạm dừng và đã hết hiệu lực và cho phép và hướng dẫn người sử dụng Internet truy nhập trực tuyến 24 giờ trong ngày và 7 ngày trong tuần;

+ Đảm bảo tạo cặp khóa chỉ cho phép mỗi cặp khóa được tạo ra ngẫu nhiên và đúng một lần duy nhất; có tính năng đảm bảo khóa bí mật không bị phát hiện khi có khóa công khai tương ứng;

+ Có tính năng cảnh báo, ngăn chặn và phát hiện truy nhập bất hợp pháp trên môi trường mạng;

+ Được thiết kế theo xu hướng giảm thiểu tối đa sự tiếp xúc trực tiếp với môi trường Internet;

+ Hệ thống phân phối khóa cho thuê bao phải đảm bảo sự toàn vẹn và bảo mật của cặp khóa.

  • Trong trường hợp phân phối khóa thông qua môi trường mạng máy tính thì hệ thống phân phối khóa phải sử dụng các giao thức bảo mật đảm bảo không lộ thông tin trên đường truyền.

+ Có phương án kỹ thuật đáp ứng các yêu cầu đảm bảo an toàn hệ thống thông tin và các quy chuẩn kỹ thuật và tiêu chuẩn bắt buộc áp dụng về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số đang có hiệu lực;

+ Có các phương án dự phòng đảm bảo duy trì hoạt động an toàn, liên tục và khắc phục khi có sự cố xảy ra;

+ Có phương án cung cấp trực tuyến thông tin thuê bao cho Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số quốc gia, phục vụ công tác quản lý nhà nước về dịch vụ chứng thực chữ ký số;

+ Toàn bộ hệ thống thiết bị sử dụng để cung cấp dịch vụ đặt tại Việt Nam;

+ Có trụ sở, nơi đặt máy móc, thiết bị phù hợp với yêu cầu của pháp luật về phòng, chống cháy, nổ; có khả năng chống chịu lũ, lụt, động đất, nhiễu điện từ, sự xâm nhập bất hợp pháp của con người;

+ Có quy chế chứng thực theo mẫu quy định tại quy chế chứng thực của Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số quốc gia.

Trong thời hạn 50 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ cấp phép hợp lệ, Bộ Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với Bộ Công an, Ban Cơ yếu Chính phủ và các bộ, ngành có liên quan thẩm tra hồ sơ và cấp giấy phép cho doanh nghiệp trong trường hợp doanh nghiệp đáp ứng đủ các điều kiện cấp phép tại Điều 13 Nghị định này.

Mẫu giấy phép cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng quy định theo Mẫu số 05 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.

  • Trường hợp từ chối, Bộ Thông tin và Truyền thông có văn bản thông báo và nêu rõ lý do.

Giấy phép cấp cho tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng có thời hạn 10 năm.

Liên hệ

Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của Luật Sư X liên quan đến “Lỗi không thể kiểm tra tình trạng thu hồi của chứng thư số”. Quý khách hàng có nhu cầu tìm hiểu thêm về thủ tục giải thể công ty, đăng ký bảo hộ thương hiệu độc quyền; các mẫu giấy tờ như mẫu trích lục bản án ly hôn, mẫu đơn xin cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, mẫu trích lục cải chính hộ tịch hay muốn sử dụng dịch vụ tạm ngừng kinh doanh, dịch vụ công chứng tại nhà,…quý khách hàng vui lòng liên hệ đến hotline 0833.102.102 để được hỗ trợ và nhận tư vấn.

Mời bạn xem thêm

  • Quyền lợi khi ký hợp đồng không thời hạn như thế nào?
  • Quyền lợi khi đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động đúng pháp luật
  • Hợp tác kinh doanh bằng quyền sử dụng đất tại Việt Nam

Câu hỏi thường gặp

Chứng thư số bị thu hồi khi nào?

Chứng thư số có thể bị thu hồi trong các trường hợp sau: – Thu hồi khi thời hạn sử dụng đã hết – Khóa bí mật bị lộ hoặc nghi bị lộ – Thiết bị lưu khóa bí mật bị thất lạc. – Thiết bị lưu khóa bí mật bị hỏng….

Chứng thư số công cộng có thời hạn bao lâu?

Căn cứ theo Điều 19 Nghị định 130/2018/NĐ-CP quy định chứng thư số cấp cho các tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng có thời hạn 05 năm

Chủ Đề